Professional Documents
Culture Documents
* Người vận hành, lắp đặt phải được học, hướng dẫn trước khi lắp đặt và
vận hành .
* Khi làm việc phải được trang bị đầy đủ bảo hộ “kính bảo hộ, quần áo
bảo hộ, găng tay” , các dụng cụ chuyên dụng “Tô vít, cơ lê, kìm..” .
* Không hút thuốc lá, không để ắc quy tiếp xúc với các nguồn nhiệt, tia
lửa điện.
* Khi bị dung dịch acid bắn vào da hoặc mắt cần phải rửa ngay bằng
nhiều nước. Sau đó đi khám bác sĩ ngay lập tức. Quần áo tiếp xúc với
acid nên được gột sạch bằng nước ngay.
* Chú ý an toàn điện “nguồn điện áp cao”.
* Trọng lượng ắc quy lớn chú ý đến độ an toàn lắp đặt, nâng, hạ, vận
chuyển.
* Ắc quy có thể gây ra nổ, cháy khi chạm chập do vậy chú ý không nên để
các vật kim loại, dụng cụ trên bề mặt của ắc quy.
* Người lắp đặt không đeo trên người các vật bằng kim loại như đồng hồ,
nhẫn, lắc tay, chìa khóa
2
2. Dụng cụ lắp đặt
1. Bảo hộ lao động :
3
3. Dụng cụ đấu nối ắc quy:
4
4. Dụng cụ kiểm tra ắc quy:
Ampe kìm
Đồng hồ đo nội trở Tải điện tử
- Đo dòng DC
- Đo nội trở của ắc -Cho phép xả ở chế
- Đo dòng AC
quy ( m ) độ ổn dòng , ổn công
- Đo điện áp AC, DC
- Đo điện áp DC xuất
- Đo thông mạch
- Kiểm tra dung lượng
của ắc quy
Thước cặp 1000mm
Kiểm tra độ biến dạng của bình khi
nạp
5
5.1. Hƣớng dẫn vận hành, lắp đặt.
- Lắp khung giá ắc quy vào đúng vị trí đã lựa chọn, kiểm tra chất lượng
lắp đặt “khung giá đứng vững, ốc vít đã siết chặt và chắc chắn”.
- Kiểm tra tất cả các bình xem có hỏng về mặt cơ học không.
- Lần lượt lắp đặt các bình ắc quy lên khung giá và sắp xếp theo đúng
cực tính, bình được đặt theo chiều đứng của bình. Khoảng cách giữa
các bình là 10 mm để đảm bảo cho sự lưu thông nhiệt do các bình sinh
ra khi nạp hoặc phóng điện.
7
5.3. Đấu nối với thiết bị nguồn
Aptomat Battery
Chú ý : Kiểm tra đúng chiều đấu nối âm dương rồi mới bật
aptomat nối nguồn ắc quy vào thiết bị.
8
6. Hình ảnh lắp đặt trên khung giá
9
7. Hƣớng dẫn đo kiểm chất lƣợng ắc quy
Chú ý: Đối với ắc quy mới đưa vào sử dụng yêu cầu phải nạp lại cho
ắc quy no thì mới tiến hành kiểm tra dung lượng của ắc quy
- Các thiết bị sử dụng cho quá trình kiểm tra chất lượng ắc quy gồm:
11
9. Hƣớng dẫn đo kiểm dòng nạp xả ắc quy
12
10. Hƣớng dẫn đo kiểm nội trở ắc quy
Sử dụng đồng hồ đo nội trở
Cài đặt các thông số đo nội trở cho loại bình ắc quy 12V
Đặt que dương (màu đỏ) vào đầu dương (+) ắc quy, que âm (màu
đen) vào đầu âm (-) ắc quy
Thông số nội trở và điện áp được hiển thị trên màn hình đồng hồ
(mΩ) sau khi có tiếng âm thanh cảnh báo và đèn báo pass màu xanh.
Note: để thông số đo nội trở chuẩn xác, đầu que đo phải tiếp xúc trực
tiếp với đầu cực ắc quy (không tiếp xúc qua đầu ốc trên ắc quy)
13
11. Hƣớng dẫn đo kiểm dung lƣợng ắc quy
Sử dụng tải điện tử để kiểm tra dung lượng ắc quy
Đấu nối dây dương (màu đỏ) vào đầu dương (+) tổ ắc quy, dây âm (màu
đen) vào đầu âm (-) tổ ắc quy.
Cài đặt các thông số cần thiết trước khi xả kiểm tra dung lượng ắc quy
như: Loại ắc quy, dung lượng danh định, chế độ xả, dòng xả, thời gian xả,
ngưỡng điện áp kết thúc,…theo Catalogue ắc quy mà nhà sản xuất công bố.
14
12. Hƣớng dẫn đo kiểm dung lƣợng ắc quy
Sau khi đấu nối, cài đặt chuẩn xác, gạt CB kết nối tới ắc quy để
bắt đầu quá trình xả kiểm tra dung lượng.
Đo kiểm tra điện áp sau khoảng thời gian lấy mẫu.
Kết thúc quá trình xả khi: ắc quy đạt đủ thời gian xả hoặc ngưỡng
điện áp thấp bảo vệ ắc quy thì dừng quá trình xả.
Đánh giá dung lượng ắc quy (Ah) = thời gian đã xả (t) x Dòng xả
không đổi (A).
Ví dụ xả ở C10 : dòng xả 15A sau 10h điện áp cuối 1.8V/ bình
( 43.2 V/ tổ ).
15
CÁM ƠN QUÝ KHÁCH
16