Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - pnj-phan-tich-hqkd-đã chuyển đổi
(123doc) - pnj-phan-tich-hqkd-đã chuyển đổi
Nhóm 6
2
Members
3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY PNJ
Ngành nghề kinh doanh chính:
4
5
Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu của năm 2018 đề tăng so với năm
2017, đặc biệt là ở chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2018 tăng nhiều
nhất khoảng 49,56% so với năm 2017.
8
Cty CP vàng
STT Chỉ tiêu Công thức PNJ 2017 PNJ 2018 Chênh
lệch Lào Cai 2018
LNST
Tỷ suất sinh ×100 6,56% 6,54% (0,02%) 15,33%
1 DTT
lời của DT
(ROS)
LNST
Tỷ suất sinh ×100 17,77% 17,44% (0,33%) 16,26%
2 lời của tài sản TTSBQ
(ROA)
LNTT+LV
Tỷ suất sinh ×100 27,78% 27,4% (0,38%) 28,99%
3 lời VĐTBQ
CSH
(ROE)
LNGTKD
Tỷ suất lợi ×100 17,42% 19,07% 1,65% 26,62%
5 DTTTBH
nhuận gộp
Nhận
xét
9
Tỷ suất sinh lời của doanh thu năm 2018 là 6,54%, điều đó có nghĩa là cứ 100đ DTT
thì tạo ra 6,54đ LN. Trong năm 2018 thì chỉ tiêu này giảm ít so với năm 2017 là 0,02%,
cho thấy mặc dù doanh thu thuần và LNST của năm 2018 tăng so với năm 2017
nhưng tốc độ tăng
của LNST thấp hơn tốc độ tăng của DTT, khiến cho ROS của năm 2018 thấp hơn năm
2017. Tương tự thì các chỉ tiêu như là tỷ suất sinh lời của TS, tỷ suất sinh lời của VĐT
và tỷ suất sinh lời của VCSH đều có cùng xu hướng là giảm so với năm 2017.
10
Nhận xét
Khi phân tích các chỉ tiêu ROA, ROE, ROI và
các chỉ tiêu khác ở bảng trên ta thấy hầu
hết các chỉ tiêu vể khả năng sinh lời của
PNJ năm 2018 thấp hơn năm 2017 cho thấy
năm 2018 công ty có hiệu quả kinh doanh
thấp hơn.
So với công ty khác trong cùng lĩnh vực như
công ty CP vàng Lào Cai thì hầu hết các chỉ
tiêu của PNJ năm 2018 đều thấp hơn. Đặc
biệt là ở chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của doanh
thu, thấp hơn 8,79%. Chỉ có chỉ tiêu tỷ suất
sinh lời của TS là cao hơn 1,18%. Tổng thể
thì có thể thấy rằng hiệu quả kinh doanh
của công ty CP vàng Lào Cai cao hơn PNJ.
11
ROA
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
ROA
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
=
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
= x
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
= ROS x SOA
12
Chênh lệch
STT Chỉ tiêu 2018 2017
+/- %
1 Tài sản bình quân 5.504.597.856.047,5 4.079.643.532.827 1.424.954.323.220,5 34,92
PNJ
STT Chỉ tiêu Công thức
2017 2018 Chênh lệch
1 ROA ( tỷ suất sinh 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 17,76% 17,43% (0,34%)
lời × 100%
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
của tài sản)
2 ROS ( tỷ suất sinh lời 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 6,6% 6,587% (0,013%)
của doanh thu) × 100%
𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
3 SOA ( số vòng quay 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 2,69 2,647 (0,043)
của tài sản)
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
13
Phân tích
chêch lệch
∆ ROA (SOA) = (SOA 2018 - SOA 2017) x ROS 2017
= (2,647 – 2,69) x 6,6
= (0,2838)
∆ ROA (ROS) = (ROS 2018 – ROS 2017) x SOA 2018
= ( 6,58 – 6,6) x 2,647
= (0,0529)
Nhận xét
- ROA giảm 0,34% do sự thay đổi của ROS
giảm 0,013% và vòng quay TS giảm 0,043
vòng.
- Tỷ suất sinh lời của doanh thu giảm, suy
ra tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn
tốc độ
tăng của doanh thu.
- Vòng quay TS giảm 0,043 vòng làm ROA
giảm 0,2838% và tỷ suất sinh lời của
doanh thu giảm 0,013% làm ROA giảm
0,0529%
17
2. Phân tích ROA, ROE theo mô hình Dupont
Lợi nhuận sau thuế
ROE
vốn chủ sở hữu bình
ROE =
quân Tài sản bình quân
lợi nhuận sau thuế
ROE = x
tài sản bình vốn chủ sở hữu bình quân
quân
Doanh thu thuần
lợi nhuận sau x x
= thuế doanh thu Tài sản bình quân
thuần
Tài sản bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân
= ROS x SOA x FL
FL: Đòn bẩy tài chính
18
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2017
+/- %
1. Tài sản bình quân 5.504.597.856.047,5 4.079.643.532.827 1.424.954.323.220,5 34,92
PNJ
Chỉ tiêu Công thức
2017 2018 CL
1. ROE ( tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế 32,01% 28,34% (3,67%)
× 100%
của vốn chủ sở hữu) vốn chủ sở hữu bình quân
2. ROS ( tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế 6,6% 6,587% ( 0,013%)
của × 100%
doanh thu thuần
doanh thu)
3. SOA ( số vòng quay của Doanh thu thuần 2,69 2,647 (0,043)
tài Tài sản bình quân
sản)
4. FL ( đòn bầy tài chính) Tài sản bình quân 1,8 1,625 (0,175)
Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE giảm 3,67% do FL giảm 0,175 lần, vòng quay tài sản giảm 0,043
vòng, ROS giảm 0,013%
Phân tích 20
chêch lệch
∆ ROE
(FL)
= (FL2018 – FL2017) x ROS 2017 x SOA 2017
= ( 1,625 – 1,8) x 6,6 x 2,69 = (3,107)
∆ ROE = (SOA 2018 - SOA 2017) x FL 2018 x ROS 2017
(SOA)
= ( 2,647 – 2,69 ) x 1,8 x 6,6 = (0,51084)
∆ ROE
(ROS)
=(ROS 2018 – ROS 2017) x FL 2018 x SOA 2018
= ( 6,587 – 6,6) x 1,625 x 2,647 = (0,0559)
Sơ đồ cây
ROE (2017)
Lợi nhuận sau thuế
ROS (2017) = 724.856.448.060
=6,6% Doanh thu thuần
=10.976.836.889.964
Doanh thu thuần
ROE SOA (2017) =10.976.836.889.964
(2017) =2,69 Tổng tài sản bình quân
=32,01% = 4.079.643.532.827
Tài sản bình quân =
FL (2017) 4.079.643.532.827
=1,8 Vốn chủ sở hữu bình quân
= 2.264.514.812.563
23
Sơ đồ cây
ROE (2018)
Lợi nhuận sau thuế
ROS (2018) = 959.923.347.147
=6,587% Doanh thu thuần
=14.571.135.744.850
Doanh thu thuần
ROE SOA (2018) =14.571.135.744.850
(2018) =2,647 Tổng tài sản bình quân
=28,34% = 5.504.597.856.047,5
Tài sản bình quân =
FL (2018) 5.504.597.856.047,5
=1,625 Vốn chủ sở hữu bình quân
= 3.386.838.171.183
24
SỐ LIỆU PNJ
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
26
27
• Các chỉ tiêu này của PNJ kém hơn so với của CTCP Vàng
Lào Cai: Tỷ suất sinh lời thấp hơn 4 lần, Số vòng quay của
TSNH và HTK đều thấp hơn, Hệ số đảm nhiệm cao hơn .
28
29
Thời gian 1 vòng quay TSNH của PNJ năm 2018 lâu hơn xấp xỉ 2 lần so với Công ty Cổ phần Vàng Lào Cai.
30
= 38,284 = -38,146
31
NHẬN XÉT
TSNH tăng lên làm thời gian 1 vòng quay tăng 38,284 ngày
Tổng mức luân chuyển tăng thêm làm thời gian 1 vòng quay
giảm 38,146 ngày
NHẬN
XÉT • Nhìn chung hầu hết các chỉ tiêu ở năm 2018 đều tăng so với năm 2017. DTT
của PNJ năm 2018 đạt 15.571 tỷ tăng 32,74% so với năm 2017.
• LNG năm 2018 tăng 45,35% so với năm 2017 LNST đạt gần 1000 tỷ đồng
tăng • Tỷ trọng GVHB năm 2018 là 80,93% giảm so với năm 2017. Tương tự thì tỷ
32,43% so với trọng của chỉ tiêu CP tài chính cũng giảm so với năm 2017.
2017.
33
34
NHÓM
Thank you
6