You are on page 1of 7

Trường Đại học Thương mại

Bộ môn: Kinh tế quốc tế

DANH MỤC CÂU HỎI ÔN TẬP

Học phần: Kinh tế đầu tư

Vai trò của đầu tư với tăng trưởng kinh tế thông qua lý thuyết về Hàm sản xuất, Mô hình
Solow, Harrod – Domar?
-Tác động của đầu tư phát triển đến tổng cung , tổng cầu của nền kinh tế? .
-Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư? Phân biệt hoạt động đầu tư với hoạt động kinh
doanh? .
-Hệ số ICOR và ý nghĩa của hệ số ICOR đối với tăng trưởng kinh tế? .
-Lý thuyết mô hình Harrod – Domar? Giải thích mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu
về vốn đầu tư? .
-Khái niệm ODA? Làm rõ sự khác biệt căn bản giữa ODA với nguồn vốn hỗ trợ quốc tế
khác? .
-Những lợi ích và hạn chế của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đối với nước
nhận vốn? .
-Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?, Những lợi ích của nguồn vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) đối với nước tiếp nhận vốn? .
-Phân biệt dòng vốn FDI và FPI? .
-Bản chất nguồn vốn đầu tư?
-Các điều kiện để huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư? Lấy ví dụ thực
tiễn.
-Các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp? Các công cụ huy động vốn đầu tư của doanh
nghiệp là gì? Lấy ví dụ thực tiễn. .
-Các nguồn vốn đầu tư cơ bản của nền kinh tế? Nguồn vốn nào là quan trọng trong điều
kiện Việt Nam hiện nay? .
-Các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp? Các hình thức huy động vốn từ bên ngoài đối với
doanh nghiệp. Liên hệ thực tiễn. .
-Tác động của môi trường chính trị đến hoạt động đầu tư? Liên hệ thực tiễn
-Tác động của môi trường pháp luật và thể chế đến hoạt động đầu tư? Liên hệ thực tiễn
-Tác động của môi trường kinh tế đến hoạt động đầu tư? Liên hệ thực tiễn
-Tác động của môi trường văn hóa & xã hội đến hoạt động đầu tư? Liên hệ thực tiễn
-Khái niệm về môi trường đầu tư? Trình bày tính hai chiều của môi trường đầu tư? .
-Khái niệm về môi trường đầu tư? Trình bày về tính tổng hợp của môi trường đầu tư? .
-Khái niệm về môi trường đầu tư? Trình bày về tính mở của môi trường đầu tư? .
-Khái niệm về môi trường đầu tư? Trình bày về tính hệ thống của môi trường đầu tư? .
-Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư phát triển. .
-Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư phát triển? .
-Phân biệt phân tích tài chính và phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội? .
-Các nguyên tắc đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển? .
-Khái niệm và ý nghĩa của đầu tư trong doanh nghiệp? .
-Phân biệt tài sản hữu hình và tài sản vô hình đối với đầu tư trong doanh nghiệp? .
-Các nội dung cơ bản của đầu tư trong doanh nghiệp.
-Thế nào là đầu tư theo chiều rộng? Thế nào là đầu tư theo chiều sâu? Lấy ví dụ thực tiễn? .
-Lợi nhuận kỳ vọng và ảnh hưởng của nó đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp? Lấy ví
dụ phân tích và chứng minh. .
-Các nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp? Phân tích các nội dung cơ bản của đầu tư phát
triển trong doanh nghiệp. .
-Khái niệm và mục tiêu của đầu tư công? .
-Các nguyên tắc của đầu tư công? Tại sao hoạt động đầu tư công lại phải quán triệt các
nguyên tắc này? .
-Đặc điểm của đầu tư phát triển. Cần phải vận dụng các đặc điểm này như thế nào trong
thực tiễn.
-Phân tích luận điểm: “Đầu tư là nhân tố quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia” Liên hệ
thực tiễn tại Việt Nam.
-Phân tích luận điểm: “Đầu tư là chìa khóa tăng trưởng của mỗi quốc gia”. Liên hệ thực tiễn
tại Việt Nam.

-Phân tích luận điểm sau: “Đầu tư dàn trải và thiếu một chiến lược tổng thể là những
khuyếm khuyết chính trong hoạt động đầu tư phát triển ở Việt Nam trong thời gian qua”.

-Bình luận nhận định sau: “Việt Nam cần một chiến lược tổng thể về đầu tư có trọng tâm
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.

-Bình luận nhận định sau: “Đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam”.

-Phân tích các cơ chế tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế? Liên hệ thực
tiễn đối với Việt Nam.
-Vì sao phải đầu tư trọng điểm? Giải thích nội dung của yêu cầu này trong quản lý hoạt
động đầu tư ở Việt Nam hiện nay?
-Thế nào là cơ cấu đầu tư hợp lý? Trình bày giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng một cơ cấu
đầu tư hợp lý ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
-Bình luận nhận định sau: “Điểm bất cập, hạn chế cơ bản của nền kinh tế Việt Nam hiện nay
là mô hình đầu tư theo chiều rộng”

-Bình luận nhận định sau: “Mặc dù nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh, tuy nhiên hiệu
quả và chất lượng đầu tư của Việt Nam còn nhiều bất cập với chỉ số ICOR còn cao”

-Phân tích luận điểm sau: “Mục tiêu của đầu tư phát triển là vì sự phát triển”.

-Phân tích tác động của đầu tư đối với tăng trưởng? Liên hệ thực tiễn

-Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, phải sử dụng các nguồn vốn như thế nào để phát huy
vai trò của đầu tư trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
-Bình luận nhận định sau: “Các quốc gia tiếp nhận vốn nên hạn chế tiếp nhận dòng vốn FPI
vì dòng vốn này thường chỉ có mục đích đầu tư ngắn hạn, không đem lại hiều lợi ích cho
nền kinh tế”.
-Phân tích nhận định sau: “Để có thể huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư ở Việt
Nam cần phải tăng cường phát triển sản xuất kinh doanh và thực hành tiêt kiệm cả trong sản
xuất và tiêu dùng của toàn xã hội”.
-Phân tích nhận định sau: “Để có thể huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư ở Việt
Nam cần phải cần phải tạo môi trường hoạt động bình đẳng cho tất cả các nguồn vốn đầu
tư”.
-Nguồn vốn nào có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với tăng trưởng, phát triển kinh tế
của Việt Nam hiện nay, tại sao?
-Phân tích nhận định sau: “Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”.
-Phân tích luận điểm sau: “Lực cản chính trong cải thiện môi trường đầu tư vẫn nằm ở bộ
máy Quản lý Nhà nước”.
-Bình luận nhận định sau: “Ồn định chính trị là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với sự thu
hút đầu tư”.
-Bình luận nhận định sau: “Mặc dù có đạt được tốc độ tăng trưởng cao, tuy nhiên hoạt động
đầu tư của Việt Nam còn kém hiệu quả”.
-Bình luận nhận định sau: “Môi trường pháp luật và thể chế là yếu tố quan trọng nhất nhằm
tác động tới hoạt động đầu tư”.
-Bình luận nhận định sau: “Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận các nguồn lực là yếu tố quan
trọng nhất tác động tới hoạt động đầu tư”.
-Bình luận nhận định sau: "Các quy định thành lập doanh nghiệp thuận lợi là nhân tố quan
trọng nhất tác động tới hoạt động đầu tư".
-Bình luận nhận định sau: "Các quy định về lao động thuận lợi là nhân tố quan trọng nhất
tác động tới hoạt động đầu tư".
-Bình luận nhận định sau: "Các quy định về bảo vệ nhà đầu tư là nhân tố quan trọng nhất tác
động tới hoạt động đầu tư".
Bình luận nhận định sau: "Các ưu đãi về thuế là nhân tố quan trọng nhất tác động tới hoạt
động đầu tư".
-Bình luận nhận định sau: "Các quy định về thực thi hợp đồng là nhân tố quan trọng nhất tác
động tới hoạt động đầu tư".
-Bình luận nhận định sau: "Các quy định về đóng cửa doanh nghiệp là nhân tố quan trọng
nhất quyết định các hoạt động thu hút đầu tư".
-Bình luận nhận định sau: "Các yếu tố về cơ sở hạ tầng là nhân tố quan trọng nhất quyết
định các hoạt động thu hút đầu tư".
-Bình luận nhận định sau: "Khả năng tiếp cận dễ dàng các nguồn lực là nhân tố quan trọng
nhất quyết định các hoạt động thu hút đầu tư".
-Phân tích nhận định sau: “Đầu tư theo chiều sâu là chiến lược tồn tại và phát triển lâu dài
của doanh nghiệp”. Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
-Phân tích nhận định sau: “Tài sản vô hình là tài sản có giá trị nhất đối với doanh nghiệp”.
Lấy ví dụ thực tiễn để phân tích.
-Bình luận nhận định sau: “Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo ra tài
sản cố định và là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp”.
-Bình luận nhận định sau: “Đầu tư vào hàng tồn trữ là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra hoặc
tăng thêm tài sản lưu động cho doanh nghiệp từ đó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra liên tục, hiệu quả”.
-Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư công và nợ công? Liên hệ thực tế với Việt Nam?
-Phân tích vai trò của đầu tư công trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt nam thời gian
qua.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Trả lương đúng và đủ cho người lao động là đầu tư phát triển”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng
đồng”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Vốn và tỷ trọng vốn đầu tư vào các vùng lãnh thổ có tác dụng giải quyết những mất cân
đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy lợi thế so sánh của vùng lãnh thổ”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Chính sách đầu tư hợp lý và định hướng đầu tư đúng có tác động đến sự chuyển dịch cơ
cấu thành phần kinh tế”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Dòng vốn FDI luôn xuất phát từ các quốc gia dư thừa vốn, hướng tới các quốc gia thiếu
hụt vốn”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“FPI được ví như con dao hai lưỡi đối với sự phát triển kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Các quốc gia tiếp nhận vốn cần sử dụng nguồn vốn FPI càng nhiều càng tốt vì dòng vốn
này không có những nhược điểm của dòng vốn FDI”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“ODA bao gồm những khoản viện trợ không hoàn lại và cho vay ưu đãi. Vì vậy Việt Nam
cần sử dụng nguồn vốn đầu tư này bằng mọi giá”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Các chính phủ cần thu hút vốn FDI mạnh mẽ do các doanh nghiệp FDI thường tạo ra nhiều
việc làm qua đó giải quyết tình trạng thất nghiệp tại nước tiếp nhận vốn”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư chính là quá trình bỏ vốn để tạo ra tiềm lực sản xuất kinh doanh dưới hình thức các
tài sản kinh doanh, đó cũng là quá trình quản trị tài sản để sinh lời”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Trong nền kinh tế mở, huy động vốn từ nước ngoài hoặc vay nợ nước ngoài có thể trở
thành 1 trong những nguồn vốn đầu tư quan trọng của nền kinh tế”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Để đảm bảo tăng trưởng và phát triển ổn định, trong hoạt động đầu tư phải đảm bảo mối
tương quan hợp lý giữa nguồn vốn đầu tư trong ngước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Nguồn vốn đầu tư công tại Việt Nam là động lực quan trọng cho sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội và hỗ trợ hoạt động của các thành phần kinh tế”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Bên cạnh vai trò bổ sung nguồn vốn cho đầu tư, FDI còn thể hiện nhiều hạn chế trong hoạt
động đầu tư tại Việt Nam thời gian qua”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“FPI được ví như con dao hai lưỡi đối với sự phát triển kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“ODA là khoản viện trợ không hoàn lại của các cá nhân dành cho các quốc gia nghèo”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Cơ sở hạ tầng tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố quan trọng nhất quyết định các hoạt
động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Các quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố quan
trọng nhất quyết định các hoạt động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Các ưu đãi về thuế tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố duy nhất quyết định các hoạt động
thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Môi trường kinh tế tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố duy nhất quyết định các hoạt động
thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Môi trường chính trị tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố duy nhất quyết định các hoạt
động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Quy định về thể chế và luật pháp tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố duy nhất quyết định
các hoạt động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Cơ sở hạ tầng tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố quan trọng nhất quyết định các hoạt
động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Các quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố quan
trọng nhất quyết định các hoạt động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Các quy định về lao động tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố quan trọng nhất quyết định
các hoạt động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
"Các quy định về thực thi hợp đồng tại nước tiếp nhận đầu tư là nhân tố quan trọng nhất
quyết định các hoạt động thu hút đầu tư".
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Do bản chất của dòng vốn FDI là thuộc khu vực tư nhân nên các yếu tố chính trị tại nước
tiếp nhận vốn không ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Do bản chất của dòng vốn FDI là thuộc khu vực tư nhân nên các yếu tố pháp luật và thể
chế tại nước tiếp nhận vốn không ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Do bản chất của dòng vốn FDI là thuộc khu vực tư nhân nên các yếu tố kinh tế vĩ mô tại
nước tiếp nhận vốn không ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển cần phải xuất phát từ mục tiêu của
hoạt động đầu tư phát triển”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển cần phải đảm bảo tính khoa học và
thực tiễn”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển cần phải chú ý đến độ trễ thời gian
trong đầu tư”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ được coi là một giải pháp mang tính chiến lược
giúp doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư phát triển thương hiệu giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm được dễ dàng hơn, thuận lợi
hơn, đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư theo chiều rộng đối với doanh nghiệp chỉ cần chú trọng đến hoạt động mua sắm
máy móc thiết bị để đổi mới thay thế những thiết bị cũ theo dây chuyền công nghệ đã có từ
trước”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư theo chiều rộng đối với doanh nghiệp chỉ cần chú trọng đến hoạt động xây dựng
mới nhà cửa, cấu trúc hạ tầng nhằm làm tăng lên lượng tài sản vật chất tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư theo chiều rộng đối với doanh nghiệp chỉ cần chú trọng đến việc tăng thêm số lao
động, nhưng không tăng thêm trình độ tay nghề, kinh nghiệm, kỹ năng lao động”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Đầu tư trong doanh nghiệp tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yêu cầu tất yếu trong hoạt động đầu tư phát triển
của doanh nghiệp”.
-Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
“Vốn nhà nước trong đầu tư công chỉ bao gồm vốn ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước”.

You might also like