You are on page 1of 97

Điều chế một số loại hormon

1. Oxytocin
2. Thyroxin
3. Insulin và thuốc hạ đường huyết PO
4. Corticoid
Oxytocin

• Bản chất peptid: 9 acid amin


• Pierce và cộng sự phân lập ra đầu tiên năm
1952, Vigneaud tổng hợp hóa học năm 1953
Tổng hợp oxytocin

• Vigneaud sử dụng 3 phân tử peptid có phân


tử nhỏ hơn là A, B, C.
• Bảo vệ nhóm –NH2, -SH bằng benzyloxy-
carbonyl hoặc benzyl.
Tổng hợp oxytocin
• Bước 1: tạo tetrapeptidamid, “C” là S-benzyl-L-
cysteinyl-L-prolyl-L-leucyl-glycinamid,
• Bước 2: điều chế ra tosyl-L-isoleucyl-L-glutaminyl-L-
asparagin tripeptid “B”
• Bước 3: ngưng tụ 2 tripeptid này với nhau bằng
tetraethyl pyrophosphit.
• Bước 4: tách loại các nhóm bảo vệ benzyl và tosyl, đưa
nhóm benzyl vào thay H của nhóm mercapto
• Bước 5: ngưng tụ heptapeptid “C-B” với N-
benzoloxicarbonyl-S-benzyl-L-cysteinyl-L-tyrosin với sự
có mặt của tetraethylpyrophosphit
• Bước 6: loại các nhóm bảo vệ ở PH 6,5 trong dung dịch
nước với oxy không khí đã loại hết CO2.
• Bước 7: oxy hóa, lúc này với việc loại đi 2 hydro ở nhóm
mercapto để đóng vòng tạo thành oxytocin
Hormon tuyến giáp

5
Sự bài tiết hormon tuyến giáp

6
Tác dụng của hormon giáp

7
Tổng hợp thyroxin
• Thyroxin được tổng hợp lần đầu năm 1927 do
Harington thực hiện
• Quá trình tổng hợp gồm 5 giai đoạn
Giai đoạn 1

4-methoxy phenol
3,4,5-triiodo-nitrobenzen
3,5-diiodo-4(4’ methoxyphenoxy)
nitrobenzen

Điều chế 3,5-diiodo-4(4’ methoxyphenoxy)


nitrobenzen: bằng cách cho 4-methoxy phenol tác
dụng với 3,4,5-triiodo-nitrobenzen với sự có mặt
của kali carbonat
Giai đoạn 2

Điều chế 3,5-diiodo-4(4’ methoxyphenoxy)


anilin (19-12) từ (19-11) bằng cách khử hóa với
thiếc (II) clorid trong khí HCl
Giai đoạn 3

Điều chế 3,5-diiodo-4(4’ methoxyphenoxy)


benzen-nitril (19-13): từ amin 19-12 bằng phản
ứng diazo hóa, sau đó chuyển đổi nhóm diazoni
thành nitril thu được nitril 19-13
Giai đoạn 4

Chuyển hóa nitril 19-13 thành aldehyd 19-14: trong 2


bước.
* Bước đầu: cho nitril 19-13 tác dụng với HCl trong
ether có xúc tác SnCl2 để được imid,
* Bước sau: Xử lí imid này với dung dịch HCl thu được
aldehyd 19-14
Giai
đoạn
5

Tổng hợp thyroxin (19-9) bằng cách ngưng tụ aldehyd (19-14) với
phenyloxazolidon để tạo azalacton 19-15, sau đó thủy phân thành ester acid
cinnamic 19-16, rồi dẫn xuất của acid amino-propionic 19-17 và cuối cùng iod hóa
để thu được thyroxin 19-9
Tổng hợp thyroxin
Hiện nay, trong công nghiệp sản xuất thyroxin và
triiodothyronin từ tyrosin, vì tyrosin được sản
xuất ra bằng cách thủy phân những protein cho
hiệu suất khá cao (thủy phân từ sừng trâu, bò
cho (-) tyrosin với hiệu suất 26%).
Hormon tuyến tụy
• Tuyến tụy là tuyến nội tiết ngoài tiết ra 2
hormon (insulin và glucagon), còn sản xuất ra
dịch
• Tế bào beta tiết ra hormon protein là insulin.
• Tế bào alpha tiết ra glucagon
• Insulin đóng vài trò quan trọng trong trao đổi
carbohydrat của cơ thể cần thiết cho sự tiêu
hóa thức ăn
Hormon tuyến tụy
Sự bài tiết insulin

17
Cấu trúc insulin

18
Tổng hợp
Chiết xuất
• Chiết từ tụy gia súc bằng alcol trong môi
trường acid
• Loại tạp chất & cô đặc dịch chiết rồi kết tủa
insulin bằng NaCl ở pH acid
• Tinh chế nhiều lần
• 300 kg tụy  8-9 g insulin tinh khiết

19
Điều chế insulin
Hiện nay
– Có thể tổng hợp toàn phần → giá thành rất
cao
– Kĩ thuật cấy gen: có 2 phương pháp sử
dụng
• Đưa gen sinh chuỗi A và B vào E.Coli,
sau đó gắn hai chuỗi lại với nhau
• Đưa gen sinh proinsulin vào E.Coli
sau đó tách chuỗi C bằng enzym
20
Chiết xuất insulin
Quá trình chiết xuất cũng được thực hiện trong điều
kiện lạnh.
Sau khi chiết xong, dung dịch được lọc bằng máy
lắng – ly tâm.
Cất loại dung môi được thực hiện ở môi trường acid.
Tách loại insulin thô bằng cách muối hóa với hỗn hợp
NaCl/ (NH4)2SO4.
Với cách này, thu được insulin thô còn chứa khá
nhiều tạp (protein, mỡ), được tinh chế bằng cách
chiết với aceton hoặc kết tủa dựa trên cơ sở điểm
đẳng điện
kẽm-protamin-insulin
• Trong số các chế phẩm insulin tác dụng kéo dài có
protamin-insulin hoặc kẽm-protamin-insulin.
• Để điều chế kẽm-protamin-insulin, người ta thực
hiện như sau:
* Pha dung dịch tiệt trùng đẳng trương insulin có
chứa kẽm và dung dịch tiệt trùng protamin
* Cho 2 dung dịch này vào bình được đậy kín bằng
nút cao su theo tỉ lệ nhất định, lắc nhẹ, nhũ dịch tạo
ra đó là sản phẩm phức kẽm-protamin-insulin.
Các thuốc hạ đường huyết đường
uống
• Nhóm sulfonylurea (SU)
• Nhóm biguanid
Nhóm sulfonylurea (SU)
Phân loại sulfonylurea
• SU thế hệ 1
–Tolbutamid, tolazamid, acetohexamid,
chlorpropamid

• SU thế hệ 2
–Glyburid, glipizid, gliclazid, glimepirid

25
Sulfonylurea
Điều chế

26
Bước 1

Clo-sulfo hóa để được dẫn xuất sulfonyl clorid


Bước 2

Sulfoamid hóa dẫn xuất sulfonyl clorid bằng


amoni hydroxyd
Bước 3

Cho sulfonamid tác dụng với ure để tạo sulfonyl


ure hoặc với ethyl cloformiat để tạo dẫn xuất
sulfonyl urethan
Bước 4

Cho các dẫn xuất sulfonyl ure hoặc sulfonyl


urethan phản ứng với amin tương ứng để tạo
dẫn xuất alkyl sulfanyl ure
Bước 5
Thủy phân trong dung dịch NaOH hoặc HCl
loãng (nếu R1 là NHAc) để loại nhóm bảo vệ
Tổng hợp glyburid
Biguanid

33
Phenformin
Tuyến thượng thận
• Tủy : tiết adrenalin
• Vỏ : tiết hormon steroid
– Vỏ ngoài (lớp cầu) : 15%
• Tiết mineralocorticoid (aldosteron)
• Vai trò: chuyển hóa nước và điện giải
– Vỏ giữa (lớp bó) : 60%
• Tiết glucocorticoid
• Vai trò: chuyển hóa glucid, protid, lipid
– Vỏ trong (lớp lưới) : 25%
• Tiết androgen, một ít estron và progesteron
• Vai trò: hệ sinh sản, đặc điểm giới tính

CORTICOSTEROID = MINERALOCORTICOID + GLUCOCORTICOID


(CORTICOID) 35
Tủy thương thận
Tủy thượng thận sản xuất adrenalin (19-51),
noradrenalin (19-52) và các enkephalin
(endorphins)
Tổng hợp adrenalin
Bằng con đường hóa học, có thể điều chế 3,4-
dihydroxyphenyl – methyl ceton theo sơ đồ sau
Corticoid CH3

CH2

C D

A B

perhydro cyclopentan phenantren


= steran = gonan pregnan
CH3
R
21 CH
CH3 H 2OH
C D 20

A B 18 C O
HO
19 12 17
11 13 16
A/B: trans hoặc cis 15

2 1 10
9
8
14
B/C: trans Cần cho hoạt tính 7
3
4 6
C/D: thường là trans 5
O
Nhóm thế ở C3, C10,C11, C17
corticoid
Có carbon bất đối xứng
Corticoid
- Phân loại Mineralocorticoid : desoxycorticosteron
* Theo chức năng
Glucocorticoid : cortison, hydrocortison

* Theo cấu trúc hóa học

Desoxy-11 steroid Oxy-11 steroid Dioxy-11, 17 steroid

HOH 2C HOH 2 C
C O
HOH 2C C O
C O HO OH
HO
11 17

O
O O
cortisol =
desoxycorticosteron corticosteron hydrocortison
Điều chế các corticoid
Nguồn tự nhiên
Từ 500 kg tuyến thượng thận bò cô lập được

- 400 mg corticosteron
- 400 mg dehydrocorticosteron
- 100 mg cortisol
- 100 mg cortison
- 15 mg desoxy-11 corticosteron
- 30 mg aldosteron
Điều chế các corticoid
• Ngày nay, các corticoid được sản xuất bằng
con đường bán tổng hợp
• Các nguồn nguyên liệu
- Acid mật: acid cholic, acid desoxycholic, acid
hyodesoxycholic
- Sterol: ergosterol, stigmasterol, cholesterol
- Sapogenin: diosgenin, hecogenin, gitogenin
- Azasteroid: tomatidin, solasodin
- Glycosid trợ tim: sarmentogenin
Bán tổng hợp
1948; Kendall thu O
OH
được 1kg O
COOH
cortison/630kg
acid desoxycholic HO HO
HO diosgenin stigmasterol
acid desoxycholic
5 giai đoạn 4 giai đoạn
26 giai đoạn
CH2 OH
O
CO
O OH
11

17 GÑ 8 giai đoạn

O
HO O progesteron
ergosterol cortison

19 giai đoạn
1000kg men bia O O
thu được C2 H 5
O
3-4kg ergosterol
HO
HO
sitosterol
hecogenin
BTH desoxycorticosteron
Phản ứng oxy hóa Oppenauer O
CH 2OH
O
CH2OH

( t - BuO)3Al

Aceton, Benzen, to O
HO
desoxycorticosteron

1937 (Reichstein,
Kendall, Hench)
BTH hydrocortison acetat
COOCH 3
AcOH 2C O
O O
O OH O OH
11
Bảo vệ carbonyl ở C3 và 11
C20 (dạng cetal vòng)

O O
O
cortison acetate
NaBH4

COOCH 3

O AcOH2C O
OH O
HO
11
Phóng thích carbonyl HO OH
ở C3 và C20 11

O
O
O
hydrocortison acetate
BTH dựa vào vi sinh vật
Bán tổng hợp cortisol từ progesteron
H3C HOH2C
C O C O

Ophiobolus
herpoticus

O O
progesteron desoxycorticosteron

HOH2C HOH2C
C O C O
HO OH
Curvularia Trichothecium HO
lanata roseum

O
O
corticosteron cortisol
BTH dựa vào vi sinh vật

O
O CH 2OH
CH2OH HO
HO OH
OH
H
H
Corynebacterium simplex
H H
H H
O
O
hydrocortison prednisolon
BTH dựa vào vi sinh vật

Mycobacteriym
Anthrobacter
C2 H5
Brevibacterium
Nocardia
HO
HO
(giáng hóa) Khung 17C
sitosterol
Điều chế các corticoid
Tổng hợp corticoid từ các nguyên liệu trên gặp phải
vấn đề kĩ thuật cần giải quyết là:
+ Tạo liên kết đôi C4-5 liên hợp với –C=O ở C3.
+ Tạo nhóm –OH hoặc C=O ở C11 hoặc chuyển
nhóm –OH có sẵn ở C12 về C11.
+ Giáng hóa mạch ngang ở C17 để tạo nhóm
hydroxymethyl-ceto (HOCH2CO).
Điều chế các corticoid
Việc sản xuất các corticoid được chia ra làm 2
giai đoạn lớn:
+ Điều chế ra các chất trung gian quan trọng
progesteron hoặc chất có cấu trúc tương tự.
+ Chuyển hóa progesteron thành các corticoid
tương ứng.
Điều chế progesteron và các chất có
cấu trúc tương tự
• Điều chế progesteron từ stigmasterol
• Điều chế progesteron từ diosgenin
Điều chế progesteron từ stigmasterol
Điều chế progesteron từ diosgenin
Điều chế progesteron từ diosgenin
Điều chế các mineralocorticoid

progesteron
Điều chế các mineralocorticoid
Điều chế các glucocorticoid
• Điều chế cortison và hydrocortison đi từ các
nguồn nguyên liệu khác nhau (acid mật,
ergosterol, stigmasterol, diosgenin,
hecogenin, solasodin...) bằng cách bán tổng
hợp
• Tùy theo nguyên liệu đầu mà cách tổng hợp
khác nhau, nhưng có một điểm chung trong
bán tổng hợp glucocorticoid là tạo mạch
nhánh dioxyaceton và nhóm chức 11-
hydroxy hay 11-oxo.
Điều chế cortison từ diosgenin
Điều chế hydrocortisol từ progesteron
Điều chế prednisolon

Năm 1955, Nobile và cộng sự đã điều chế


prednisolon đi từ hydrocortison bằng con đường vi
sinh sử dụng arthrobacter simplex hoặc
corynebacterium simplex để dehydro hóa ở vị trí C1-
2.
Điều chế triamcinolon từ hydrocortison-21-acetat.
Điều chế một số vitamin

Vitamin A
Vitamin K
Vitamin B6
Vitamin C
Nhắc lại về vitamin
• Vitamin là gì?
• Phân loại vitamin?
• Vai trò sinh học của vitamin?

66
1. Điều chế vitamin A

67
Vitamin A
Cấu trúc

68
69
70
Điều chế vitamin A
Từ gan cá biển
• Gan cá thu, cá mập, cá voi
Tại Pháp:
– Cá thu: 600 – 1000 IU/g
– Cá fletan: 25.000 – 60.000 IU/g
– Cá thon trắng: 10.000 IU/g
– Cá thon đỏ, cá mập: 25.000 IU/g

71
Điều chế vitamin A
SX dầu gan cá hàm lượng vitamin thấp
• Mổ lấy gan, ướp muối/lạnh
• Rửa sạch, thái/xay  ép lấy dầu hoặc ép sau
khi lên men
• Để dầu lắng 0-3oC  gạn/lọc ly tâm lấy dầu
(tránh ánh sáng, vô trùng, kim loại nặng)

72
Điều chế vitamin A
SX dầu gan cá đậm đặc
• Chiết với EtOH 95o (3:1), 4 lần mỗi 2 giờ  thu
vitamin, acid béo  cất áp suất giảm thu hồi
EtOH
• Dùng NaOH 40% để xà phòng hóa acid béo 
+ CaCl2 để tủa muối calci  ly tâm thật kiệt 
sấy chân không 

73
Điều chế vitamin A
SX dầu gan cá đậm đặc
• Chiết bằng aceton khan  làm bay hơi aceton
• Hòa tan cắn vào ether, loại acid béo bằng
NaOH, trung hòa bằng HCl  làm khan dịch
ether bằng Na2SO4  thu được dầu trong,
sánh, màu vàng nhạt chứa 200.000-500.000
IU vitamin A

74
Điều chế vitamin A
SX dầu cá cô đặc bằng chưng cất phân tử
• Cho dầu vào thiết bị chưng cất, đuổi hết
không khí khỏi dầu bằng chân không (0,05
mmHg)
• Đun đến 125-135oC ở 150 mmHg trong 2 giờ
 để nguội 80-85oC, ép lấy dầu cho vào nồi
chưng cất

75
Điều chế vitamin A
SX dầu cá cô đặc bằng chưng cất phân tử
• Dầu nguội đến 18-20oC thì giảm áp suất đến
0,01 mmHg/60’
• Tiếp tục giảm áp đến 0,001 mmHg, nâng nhiệt
độ lên 50-60oC để lấy các vitamin A
 Thu được dầu chứa 300.000-1.000.000 IU
vitamin A

76
Điều chế vitamin A
Phương pháp tổng hợp toàn phần
• Từ citral qua -ionon và aldehyd C14
• Từ 2,6,6-trimetylxyclohenxanon
• Từ -ionon qua ceton C18 theo cách của
Reformatzki

77
78
79
80
2. Điều chế vitamin K

81
Vitamin K

82
Vitamin K
Vitamin K thiên nhiên trong thực vật

83
Vitamin K
Vitamin K thiên nhiên trong động vật

84
Vitamin K
Vitamin K thiên nhiên

85
Vitamin K
Vitamin K tổng hợp

86
Vitamin K3

87
Vitamin K
Vitamin K tổng hợp

88
Điều chế vitamin K3

89
Điều chế vitamin K3

90
Điều chế vitamin K3 bisulfit

91
Điều chế vitamin K1

92
3. Điều chế vitamin B6

93
Điều chế vitamin B6

94
Điều chế vitamin B6

95
4. Điều chế vitamin C

96
Điều chế vitamin C

97

You might also like