Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap MGTDL
Bai Tap MGTDL
0
Câu 2. Cho địa chỉ mạng: 203.162.100.0 / 255.255.255.0. Chia địa chỉ trên thành 5
subnet hợp lệ. Ghi ra 5 subnet đó và số host tối đa của một subnet
Câu 3. Có các địa chỉ IP:
203.162.4.15/255.255.255.240
203.162.4.25/255.255.255.240
203.162.4.26/255.255.255.240
203.162.4.125/255.255.255.240
203.162.4.215/255.255.255.240
203.162.4.205/255.255.255.240
203.162.4.65/255.255.255.240
203.162.4.85/255.255.255.240
Sắp xếp các địa chỉ theo từng Subnet
Câu 4: Cho địa chỉ IP = 141.76.93.135/255.255.224.0 Hãy tìm:
- Chỉ số mạng con hay địa chỉ mạng con
- Chỉ số máy chủ trên mạng con
- Địa chỉ Broadcast tương ứng với mạng con
Câu 5: SubnetMask của 184.231.138.239 là bao nhiêu nếu 9 bit đầu của địa chỉ HostID
được dùng để phân mạng con.
a/ 255.255.192.0
b/ 255.255.255.128
c/ 255.255.224.0
d/ 255.255.255.192
Câu 6: Máy chủ nào trong các máy chủ sau phải sử dụng Router để liên lạc với máy
191.24.144.12 biết SubnetMask của máy này l 255.255.224.0
a) 191.24.153.35
b) 191.24.169.2
c) 191.24.201.3
d) 191.24.147.86
Câu 7: cho địa chỉ 1 host 128.42.62.55/255.255.248.0 cho biết địa chỉ submet của host đó
a/128.42.56.0
b/128.42.57.0
c/128.42.58.0
d/ 128.42.59.0
Câu 8: cho địa chỉ 1 host 128.42.62.55/255.255.252.0 cho biết địa chỉ submet của host đó
a/128.42.62.0
b/128.42.57.0
c/128.42.58.0
d/ 128.42.60.0
Câu 10: cho đỉa chỉ 1 host 1.42.60.25/255.248.0.0 cho biết địa chỉ subnet của host đó
a/1.42.0.0
b/1.38.0.0
c/1.36.0.0
d/1.40.0.0
Câu 11: cho địa chỉ 1.40.0.0 là 1 subnet ID của lớp a , lấy 5 bit làm mạng con , cho biết
địa chỉ 1 host thuộc mạng con đó
a/1.49.60.42
b/1.48.60.41
c/1.47.60.40
d/1.46.60.43
Câu 12: cho địa chỉ 1.60.0.0 là 1 subnet ID của lớp a , lấy 6 bit làm mạng con , cho biết
địa chỉ 1 host thuộc mạng con đó
a/1.65.60.42
b/1.64.60.41
c/1.62.60.40
d/1.66.60.43
Địa chỉ IP nào sau đây có thể được gán cho Workstation A
A. 192.168.1.143/28
B. 192.168.1.144/28
C. 192.168.1.145/28
D. 192.168.1.159/28
E. 192.168.1.160/28
Câu 25: Những địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ public
A. 172.16.223.125
B. 172.64.12.29
C. 192.168.23.252
D. 198.234.12.95
E. 212.193.48.254
Fa0/0
Địa chỉ MAC:
PC-1: 0000.0000.1111
192.168.50.47/27 Fa0/1 FTP PC-2: 0000.0000.2222
Server PC-3: 0000.0000.3333
FTP server: 0000.0000.4444
PC-1 Router-Fa0/0: 0000.0000.5555
PC-3 Router-Fa0/1: 0000.0000.6666
PC-2
NET-1
Địa chỉ PC-1 và PC-2 lần lượt là địa chỉ IP đầu tiên và cuối cùng trong mạng
NET-1
Địa chỉ của PC-3 và FTP-Server lần lượt địa chỉ IP đầu tiên và cuối cùng trong
mạng NET-2
a) Xác định địa chỉ IP cho PC-1, PC-2, PC-3, FTP-Server?
b) PC-1 đang ping tới FTP-Server. Xác định các địa chỉ MAC nguồn, MAC đích và
IP nguồn và IP đích trong frame mà FTP-Server nhận được?
Câu 27: Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ thuộc lớp B (class B)?
A. 10.10.10.1
B. 100.128.254.1
C. 190.162.41.1
D. 192.168.12.1
Câu 28: Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ dạng Private?
A. 11.11.11.11
B. 172.30.150.1
C. 172.50.30.1
D. 193.120.56.1
Câu 30: Bạn đang tạo dãy địa chỉ DHCP cho mạng con (subnet) 192.168.1.32/28. Mạng
con gồm các máy Windows 2003, Windows XP, và 2 máy Linux. Hai máy Linux được
gán địa chỉ IP tĩnh lớn nhất thuộc mạng con này. Gateway được gán địa chỉ IP tĩnh nhỏ
nhất của mạng con này. Xác định dãy địa chỉ IP nào mà bạn sẽ tạo trên DHCP server?
1. The IP address 131.107.0.0 is a class B address.
What is the range of binary values for the first octet in this address class?
A.10000000 - 11111111
B. 00000000 - 10111111
C. 10000000 - 10111111
D. 10000000 - 11011111
E. 11000000 – 11101111
2. What is the network address for a host with
the IP address 123.200.8.68/28?
A.123.200.8.0
B. 123.200.8.32
C. 123.200.8.64
D. 123.200.8.65
E. 123.200.8.31
F. 123.200.8.1
3. Using a class C address range 192.168.21.12 your network needs twenty-eight
subnets.
Which subnet mask should you use?
A. 255.255.0.28
B. 255.255.255.0
C. 255.255.255.28
D. 255.255.255.248
E. 255.255.255.252
4.