Professional Documents
Culture Documents
THông số đầu vào băng tải
THông số đầu vào băng tải
Si = Si-1 + Wi-1/i
Các lực cản chuyển động của băng: W0/1: Lực cản trên đoạn nằm ngang từ điểm 0
đến 1.
W 0 /1 = q 0.L.w = 35,28 x 4,5 x 0,4 = 63,50 N
Trong đó :
W 1 /2 : Lực cản trên đoạn uốn cong qua tang bị động từ điểm 1 đến 2.
W 1 /2 = ξ. S1 = ξ.( S0+W 0 /1 )= 0,06.( S0+63,50)
Để xác định S0ta dựa vào điều kiện đủ lực ma sát để truyền lực ở tang dẫn động:
S3 ≤ S0.e f . a
S0 + W 23 +W 12 + W 01 ≤ S0.e 0,4. π
S0 ≥ 107,10 (N)
F =S0 - S3 = 271 N
Nyc = F.v
= 271 . 0,12
= 32,52 W
Momen yêu cầu trên trục tang;
Theo băng tải yêu cầu, đường ôm nhỏ nhất là 120mm, nên ta chọn đường kính tang tải là 165
mm.
d
M= F . =271.8,26 . 10−3 =10,6(Nm)
2
Tính chọn động cơ
Để chọn được động cơ cần biết 2 thông số:
Hai thông tin này được tính toán từ dữ liệu đầu vào. Cụ thể là từ vận tốc V của bảng tải và lực
kéo của băng tải F
Công suất cần thiết trên trục động cơ Pct được xác định theo công thức sau:
𝑃ct = 𝑃lv /𝜂
Ở đây Plv và 𝜂 lần lượt là công suất làm việc (tính trên trục công tác) và hiệu suất của cả bộ
truyền (bao gồm hiệu suất của ổ lăn, hiệu suất bộ truyền đai/ xích...)
𝜂 = 𝜂ol. 𝜂x. 𝜂hgt … Các giá trị hiệu suất này được tra trong bảng 2.3 bên dưới.
𝜂=0,99.0,95.0,89 =0,84
Với các yêu cầu trên nên ta chọn động cơ 200W S10I200GT-T kèm hộp giảm tốc S10SV50 với tỉ
số truyền 1:50 của hãng SPG. (xem tài liệu phụ lục)
- Số cặp cực: 4
- Điện áp hoạt động: 3 pha, 220V, 50Hz
- Tốc độ: 90-1300 rpm
- Momen mở máy: 1.5 N.m
- Momen sinh ra: Tại 1300 v/ph: 1.5 N.m
Thông số kĩ thuật hộp giảm tốc S10SV50:
18
Tỉ số truyền xích cần là ux= =1,30
13,87
Z1 ≥ 29 - 2u = 29 – 2. 1,3 = 26,4
Z 2 35
ut = = =1,296
Z 1 27
ut −u
∆ u= | | u
. 100 %=
1,296−1,3
|1,3 |
. 100 %=0,29 %< 4 %
Thỏa mãn
b) Xác định bước xích
Công xuất tính toán: Pt = P1. k. kz. kn ≤ [P]
Chọn bộ truyền xích thí nghiệm là bộ truyền tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc vòng đĩa xích nhỏ
là: Z01=25 và n01 = 50 vòng/ph
25 25
kz = = =0,925
Z 1 27
n01 50
kn = = =1,25
n1 40
Các hệ số k0, ka, kđc, kbt, kđ, kc được tính toán dựa trên điều kiện làm việc
=> k = k0. ka. kđc. kbt. kđ. kc = 1. 1. 1,1. 1,8. 1,5 = 2,97
Tra bảng 5.5 với điều kiện 𝑃t = 686,81 ≤ [𝑃], tra theo cột 𝑛01 = 50 vg/ph (chọn số vòng quay đĩa
nhỏ n01 thí nghiệm này vì nó gần số vòng quay của bộ truyền xích, 𝑛1 = 40 vg/ph). Ta chọn được bước
xích t = 15,875 mm.
Như vậy số liệu bộ truyền xích được tổng hợp sau đây:
- Bước xích: t= 15,875 mm
- Đường kính chốt: dc = 5,08 mm
- Chiều dài ống: B = 13,28 mm
- Công suất cho phép: [P] = 0,75 kW = 750 W
Số mắt xích:
2 2
2 a Z 1 + Z 2 (Z2 −Z 1 ) t 2.635 27+ 35 ( 35−27) .15,875
x= + + = + + =111,04
t 2 4 π2 a 15,875 2 4 π 2 .635
Z 1 + Z2 Z 1 + Z2 2 Z 2−Z1 2
a*= t [ x−
4 2 √
+ (x−
2
) −2(
π
)]
27+ 35 2 2
=
15,875
4 [
112−
27 +35
2
+
√( 112−
2 ) ( −2
35−27
π ) ]=642,62mm
Để xích không quá căng thì cần giảm 𝑎 một lượng:
Do đó:
Tra bảng 5.9 với loại xích ống con lăn, bước xích 𝑡 = 15,875 ⇒ Số lần va đập cho phép của xích là:
[i]=50
27.18
i= =0,29<[ i] => Thỏa mãn
15.112
d) Kiểm nghiệm độ bền
Q
≥ [𝑠]
kđ . F t + Fo + F v
Trong đó
• Q - Tải trọng phá hỏng: Tra bảng 5.2 với t = 15,875 (mm) ta được:
- Q = 22 700 (N)
• kđ -Hệ số tải trọng động: kđ = 1,7 (tải trọng mở máy bằng 2 lần tải trọng danh nghĩa)
Z 1.t .n 1 27.15,875.18
v= = = 0,13 m/s
60000 60000
• Ft – lực vòng:
Fv = q. v2 = 1. 0,132 = 0,017N
𝐹0 = 9,81. 𝑘𝑓. 𝑞. 𝑎
Tra bảng 5.10 với t = 15,875 (mm), n1= 18 vg/ph ta được [s]=7
Q 22700
Do vậy s= =
k đ . F t + F o + F v 1,7.1538,46+25,15+ 0,017
t 12,7
d 2= = =177,10 mm
π π
sin ( ) ( )
z2
sin
35
[
d a 1=t 0,5+cotg
( zπ )]=15,875. [0,5+ cotg ( 27π )]=260,26(mm)
1
[
d a 2=t 0,5+ cotg
( zπ )]=12,7.[0,5+ cotg ( 35π )]=184,32( mm)
2
Trong đó:
- kđ hệ số tải trọng động kđ=1,5 ( tra bảng 5.6 phụ lục)
- A là diện tích chiếu của bản lề, tra bảng 5.12 được A=51,5mm2
- kr: Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích, tra bảng 5.13 theo số răng z 1 =
27, ta được kr = 0,36
- Fvđ: Lực va đập trên m dãy xích: 𝐹𝑣đ = 13.10−7 .n1.t 3 . m
= 13. 10−7 .40.12,73 .1
= 0,094 N
- k d là hệ số phân bố không đều tải trọng (sử dụng 1 dãy xích nên k d=1)
- E: module đàn hồi vật liệu
2E1E2 2.2,1. 105 .2,1 . 105
𝐸= = =2,1.105
E1+ E 1 2,1.105 +2,1. 105
𝐸1 = 𝐸2 = 2,1.105 Mpa ( cả 2 đều làm bằng thép )
Tra bảng 5.11 ta chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45 với các đặc tính là đĩa bị động có số răng z >
30, với vận tốc xích nhỏ (v < 3 m/s), có [σH] = 800 - 900 (MPa) ≥ σH = 865 (MPa).
𝐹𝑟 = 𝑘𝑥.𝐹𝑡
Trong đó kx là hệ số kể đến trọng lượng xích; kx = 1,15 khi bộ truyền nằm ngang hoặc
nghiêng góc nhỏ hơn 40 ° ; kx = 1,05 khi bộ truyền nghiêng góc lớn hơn 40 ° so với đường nằm
ngang.
http://spgmotor.com.vn/san-pham/200w-%e2%96%a1104-motor-gear-h/