You are on page 1of 11

Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Phần 1:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.1. Giới thiệu chung
1. Đơn vị quản lý: Trung tâm Y tế huyện Bắc Trà My
Địa chỉ: Thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
Điện thoại: 02353 882 215
2. Đơn vị khảo sát: Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Môi trường GOVINA
Địa chỉ: 121 Lý Thường Kiệt, phường An Mỹ, Tp. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam;
Điện thoại: 0236 636 5553 - 02353.555.553
Email: govinajsc@gmail.com
3. Đối tượng khảo sát: Hệ thống xử lý nước thải;
Địa chỉ: Trung tâm Y tế huyện Bắc Trà My, thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh
Quảng nam;
Công suất hệ thống: 25 m3/ngày đêm.
Thời gian hoạt động: 24/24 giờ.
Đặc trưng nước thải: nước thải sinh hoạt của cán bộ, nhân viên Trung tâm Y tế,
người bệnh và người nhà, khách vãng lai, nước thải nhà ăn và nước thải y tế từ hoạt động
khám chữa bệnh.
1.2. Sự cần thiết nâng cấp hệ thống xử lý nước thải (XLNT):
Qua quá trình khảo sát thực tế tại Hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm Y tế
huyện Bắc Trà My và thông tin từ bộ phận quản lý, Hệ thống xử lý nước thải hiện nay đang
hoạt động liên tục 24/24h với công suất xử lý đúng với thiết kế ban đầu, tuy nhiên, do hệ
thống đã được xây dựng, lắp đặt và đi vào vận hành một thời gian rất dài, một số thiết bị,
phụ kiện cũng như hạng mục phụ trợ đã xuống cấp hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến một số
công đoạn trong nguyên lý xử lý nước thải của hệ thống cũng như khó khăn cho cán bộ vận
hành hệ thống.
Vậy, việc cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải là cấp thiết để không ảnh
hưởng đến nguồn tiếp nhận nước thải cũng như môi trường nói chung.
1.3. Mục tiêu cải tạo và nâng cấp hệ thống XLNT
- Đảm bảo xử lý triệt để về lưu lượng nước thải phát sinh và chất lượng nước thải sau
xử lý;
- Thuận tiện trong quá trình vận hành, bảo trì hệ thống;
- Tiết kiệm chi phí cho quản lý, hóa chất vận hành;
- Chi phí cho việc cải tạo và nâng cấp thấp;
- Tuổi thọ của hệ thống XLNT sau cải tạo được lâu dài;
- Quá trình cải tạo, nâng cấp không ảnh hưởng đến các hoạt động khám chữa bệnh của

Page 1
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Trung tâm Y tế huyện Bắc Trà My.


1.4. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải
1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống
Nước thải đầu vào
Song chắn rác

Bể chứa bùn
Bể điều hòa

Bùn dư
Bể thiếu khí
Bùn tuần hoàn
Máy thổi khí

Bể hiếu khí

Bể lắng lọc

Chlorine Bể tiếp xúc

Bể sau xử lý

Cống thoát nước thị trấn

Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải hiện trạng

2. Hiện trạng các thiết bị hệ thống xử lý nước thải


Qua quá trình khảo sát thực tế, đơn vị khảo sát tổng hợp kết quả theo các thông tin ở
bảng sau:

Stt Thiết bị SL Đơn vị Tình trạng Ghi chú

I Hố thu gom
Còn hoạt động
1 Giỏ chắn rác 1 cái Cần vệ sinh lại
bình thường
II Bể điều hòa

Page 2
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Lưới thép chắn


1 1 Hệ Đã bị ăn mòn Bổ sung lưới chắn inox
đệm sinh học

Còn hoạt động


2 Bơm điều hòa 2 cái Vệ sinh, bảo trì
bình thường
Còn khả năng sử
3 Đệm sinh học 1 Hệ
dụng
Phụ kiện: van 1 Hoạt động bình
4 1 Hệ
chiều, van chặn thường
III Bể thiếu khí
Còn hoạt động
1 Đĩa phân phối khí 1 Hệ
bình thường
Đường ống công Còn hoạt động
2 1 Hệ
nghệ, van khóa bình thường
IV Bể Hiếu khí
Còn hoạt động
1 Đĩa phân phối khí 1 Hệ
bình thường

Đường ống công Còn hoạt động


2 1 Hệ
nghệ, van khóa bình thường
V Bể lắng, lọc
Còn hoạt động
1 Bơm bùn bể lắng 2 cái
bình thường
Hết khả năng hoạt
2 Vật liệu lọc Hệ Dọn vệ sinh, hút thải bỏ
động
VI Bể tiếp xúc
VII Bể chứa nước sau xử lý

1 Bơm thoát nước 1 cái Đã hư hỏng

Đồng hồ lưu Còn hoạt động


2 1 cái
lượng bình thường
VIII Bể chứa bùn
IX Nhà đặt máy
Hư hỏng: cháy
1 Máy thổi khí 2 cái động cơ, hư ổ bi, Thay thế mới
lệch trục động cơ

Còn hoạt động


2 Bơm khuấy clo 1 cái Vệ sinh, bảo trì bảo dưỡng
bình thường

Page 3
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Bơm định lượng Còn hoạt động


3 1 cái Vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng
clo bình thường

4 Tủ điện điều khiển


Đã cũ, một số bị
a Thiết bị động lực 2 Hệ
oxy hóa
Đã hư hỏng, PLC
Thiết bị điều hư hỏng, không
b 2 Hệ
khiển thể điều khiển tự
động
Thay thế tủ điện mới
Đã cũ, bố trí lộn
Dây điện động xộn, không đánh
c 2  Hệ
lực, điều khiển dấu dây, các tiếp
điểm bị ăn mòn
 d Vỏ tủ  2  Đã cũ

3. Hiện trạng các hạng mục khác


Bên cạnh các tình trạng hiện tại của các thiết bị xử lý chính, còn một số hạng mục
phục trợ khác cũng cần phải được cải tạo, nâng cấp để thuận tiện trong vận hành và quản lý,
sử dụng đạt hiệu quả và hạn chế các sự cố có thể xảy ra.
a. Hệ thống đường ống công nghệ:
Hệ thống xử lý nước thải qua quá trình khai thác, sử dụng và trong thời gian vận
hành đã cũ, các đường ống cấp khí bị hoen gỉ tại các mối hàn, các đường ống uPVC bị cong
vênh, giá đỡ đường ống bị ăn mòn dẫn tới chức năng trợ lực cho các đường ống bị mất tác
dụng.
b. Hệ thống đường dây điện động lực, dây tín hiệu
Bên cạnh đường ống công nghệ, các đường dây dẫn điện tới các thiết bị, động cơ, các
dây tín hiệu (phao báo mực nước) không có ống bảo vệ, biển cảnh báo, không được treo lên
cao hay neo vào các vị trí cố định và đi riêng lẻ thành một tuyến riêng. Điều này có thể gây
nguy hiểm đến quá trình vận hành của hệ thống và cán bộ phụ trách vận hành cũng như tính
kỹ thuật, mỹ thuật.
c. Các hạng mục phụ trợ khác
Ngoài các hạng mục đường ống và dây điện đã nêu trên, qua quá trình khảo sát, đơn
vị chúng tôi nhận thấy một số hạng mục khác của hệ thống xuống cấp, bố trí chưa đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật, làm cho công tác vận hành không đạt hiệu quả cao nhất.
- Hệ thống pha và châm hóa chất:
+ Hiện tại bồn pha clo lâu ngày đã đóng cặn tại đáy bồn, cẩn phải được xả đáy và tháo
dỡ vệ sinh;
- Hệ thống phụ kiện thiết bị và đường ống:

Page 4
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

+ Nhiều đường ống công nghệ uPVC không có giá đỡ ống, đặc biệt ở các vị trí có co, tê,
van khóa…
- Nhà điều hành: do xây dựng đã lâu và chịu tác động của thời tiết, se nô thoát nước
mưa của nhà điều hành bị thấm dột, dẫn tới nước mưa thấm qua sàn mái, chảy vào các thiết
bị bên trong nhà điều hành (máy thổi khí, tủ điện điều khiển) làm hư hỏng các thiết bị.
d. Hệ thống vi sinh, bùn hoạt tính
- Như hiện trạng đã nêu trên, với việc 02 máy thổi khí bị hư hỏng, dẫn tới dòng khí
cung cấp cho các bể xử lý thiếu khí và hiếu khí bị gián đoạn trong thời gian dài, làm cho hệ
vi sinh vật xử lý sinh học tương ứng trong các bể hiện không còn khả năng xử lý như yêu
cầu công nghệ. Do đó, sau khi thực hiện xong giai đoạn sửa chữa, cải tạo hệ thống, phải bổ
sung hệ vi sinh mới cho các bể thiếu khí và bể hiếu khí để hệ thống đi vào hoạt động ổn
định và đạt hiệu quả xử lý tốt nhất.

Page 5
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Phần 2:
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, SỬA CHỮA HỆ THỐNG
Như trình bày ở phần trên, để hệ thống xử lý nước thải hoạt động được hiệu quả, ổn
định lâu dài và đáp ứng nhu cầu phát thải thì cần có giải pháp cải tạo, nâng cấp lại tổng thể
hệ thống xử lý nước thải. Nội dung phương án được trình bày cụ thể như sau:
2.1. Thông số cải tạo, sửa chữa
Phương án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải dựa vào các nội dung sau:
- Lưu lượng phát thải từ các hoạt động của nhà máy.
- Yêu cầu đầu ra đối với lượng nước thải phát sinh.
- Yêu cầu đối với quá trình quản lý, vận hành hệ thống.
- Chi phí đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống.
Dựa trên các nội dung trên để tính toán công việc cải tạo sửa chữa và trang thiết bị
phù hợp dựa trên nền tảng hệ thống hiện tại và các hạng mục sẵn có, các vật tư, thiết bị đúng
tính năng kỹ thuật, có tuổi thọ cao để thực hiện với kinh phí đầu tư cải tạo hợp lý.
2.2. Phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải
1. Dây chuyền công nghệ
Từ sơ đồ công nghệ hiện trạng đã trình bày ở trên, qua tính toán và phân tích các thông số
DO, SV30 và một số thông số khác, bên cạnh đó là hiện trạng các bể xử lý cũng như hạng
mục phụ trợ, đơn vị khảo sát đề xuất bổ sung một số hạng mục dựa trên các hạng mục hiện
có của Hệ thống xử lý hiện trạng, cụ thể như sau:
a. Vệ sinh và cải tạo bể lắng – lọc thành bể lắng đứng;
b. Bổ sung cột lọc áp lực và bơm lọc áp lực;
c. Cải tạo tiếp xúc thành bể trung gian cho cột lọc;
d. Cải tạo bể chứa nước sau xử lý thành bể khử trùng và chứa nước sau xử lý.

Page 6
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Sơ đồ công nghệ sau thay đổi được thể hiện như sau:

Nước thải đầu vào

Song chắn rác

Bể điều hòa
Bể chứa bùn

Bùn hồi lưu Bùn dư


Bể thiếu khí

Máy thổi khí

Bể hiếu khí

Bùn
Bể lắng

Bể nước thải trung


gian

Lọc áp lực

Bể khử trùng

Chlorine

Cống thoát nước thị trấn

Page 7
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

Thuyết minh sơ đồ công nghệ đề xuất cải tạo của hệ thống:


- Hố gom, song chắn rác: nước thải được thu gom từ các nguồn phát sinh nước thải
được tập trung về một hố gom có bố trí song chắn rác, tại đây giữ lại các chất rắn có kích
thước lớn trước khi nước thải chảy vảo bể điều hòa;
- Bể điều hòa: chức năng như đã được thiết kế đối với hệ thống hiện trạng, điều hòa
lưu lượng nước thải và ổn định các chất bẩn trong dòng nước thải. Bên trong bể bố trí hệ
thống đệm sinh học dạng cầu nhằm tăng hiệu quả xử lý kỵ khí, giảm thiểu nồng độ COD và
BOD trong nước thải.
- Bể thiếu khí: hàm lượng chất dinh dưỡng, cụ thể là các hợp chất của ni-tơ (nitrat,
nitrit, phốt-phát…) trong nước thải của nhà máy nằm ở giá trị rất cao, việc đưa bể thiếu khí
vào hệ thống nhằm giải quyết triệt để hàm lượng chất dinh dưỡng nói trên. Tại bể này diễn
ra quá trình nitrat hóa, khử NH4+, NO3- thành khí N2, khử Photpho trong nước thải. Nhằm
đảo bảo quá trình xử lý thiếu khí diễn ra ổn định, liên tục và đáp ứng các yêu cầu xử lý, bố
trí đường ống cấp khí và đĩa phân phối khí nhằm khuếch tán dòng chảy và xáo trộn lượng
không khí và bùn tuần hoàn từ bể lắng về cho quá trình xử lý.
- Bể hiếu khí: Tại bể này xảy ra quá trình xử lý sinh học hiếu khí, oxy được cấp cho
vi sinh trong nước thải thông qua 02 máy thổi khí đặt trong nhà điều hành, được phân phối
đều theo diện tích mặt bể qua đường ống phân phối khí và đĩa khí đặt dưới đáy bể. Tại đây
xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ trong nước thải thành CO2 và H2O. Vi sinh vật xử lý
hiếu khí tồn tại ở dạng bông bùn hoạt tính trong bể hiếu khí, sau đó theo dòng nước chảy
qua bể lắng.
- Bể lắng: sau khi dòng chảy từ bể hiếu khí sang bể lắng, nước thải được dẫn vào ống
lắng trung tâm, chảy theo chiều trọng lực, bùn thải có trọng lượng lớn sẽ lắng đọng tại đáy
bể lắng, nước thải sẽ chảy tràn lên trên ngược chiều trọng lực và tràn qua các máng thu nước
bố trí xung quanh bể. Tại đáy bể lắng bố trí 02 bơm chìm nhằm bơm lượng bùn lắng ra khỏi
bể, một phần bùn được tuần hoàn lại bể thiếu khí nhằm bổ sung chất dinh dưỡng và dòng vi
sinh cho quá trình xử lý, phần bùn dư được bơm về bể chứa bùn để hút sau này.
- Bể trung gian (cải tạo từ bể tiếp xúc): nước thải sau lắng tự chảy về bể trung gian,
tại bể này nước thải được tự động bơm lên cột lọc áp lực thông qua phao kiểm soát mực
nước, thực hiện giai đoạn tiếp cuối cùng của dây chuyền xử lý.
- Bể khử trùng: nước thải tại bể khử trùng được châm hóa chất khử trùng (hợp chất
dạng rắn của Clo) thông qua bơm định lượng hóa chất, tại bồn pha hóa chất khử trùng, bơm
khuấy hóa chất để hòa tan hóa chất khử trùng.
- Bơm lọc và cột lọc áp lực: sau khi nước thải từ bể lắng tràn qua bể trung gian, còn
tồn tại một số chất rắn lơ lửng không thể lắng được. Cột lọc áp lực được sử dụng để giữ lại

Page 8
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

lượng chất rắn này, đồng thời, bổ sung vật liệu than hoạt tính nhằm khử mùi cho nước thải
sau khi lọc, đảm bảo nước thải đầu ra loại bỏ tối đa các chất bẩn khác.
2. Các hạng mục phụ trợ khác
a. Tủ điện điều khiển
- Lắp đặt tủ điện điều khiển mới cho tất cả các thiết bị của hệ thống;
- Điều khiển tủ điện bằng công tắc 03 chế độ trên vỏ tủ (Auto/Off/Man).
b. Hệ thống dây điện động lực từ tủ về thiết bị
- Bố trí lại hệ thống dây điện động lực từ tủ điện về các thiết bị: bố trí đường ống bảo
vệ, tách dây điện đi thành các tuyến riêng, rõ ràng.
- Đánh số các dây điện của các thiết bị, dây tín hiệu rõ ràng, cụ thể để thuận tiện cho
quá trình vận hành, bảo dưỡng.
c. Hệ thống đường ống công nghệ và phụ kiện, giá đỡ
- Bố trí lại một số đường ống công nghệ mới theo dây chuyền công nghệ đề xuất;
- Tận dụng, cải tạo các đường ống cũ chất lượng còn tốt, tháo dỡ các đường ống lắp
đặt chưa đúng kỹ thuật, chồng chéo nhau;
- Bổ sung các giá đỡ inox 304 tại các vị trí phù hợp (chia đều khoảng cách dọc tuyến
ống và vị trí co, tê, van…) để đường ống không bị cong vênh, cưỡng bức lực lên phụ kiện.
d. Nhà đặt máy
- Để tránh hiện tượng thấm nước mưa từ sê nô sàn mái chảy vào trong nhà đặt máy,
đơn vị khảo sát đề xuất lắp đặt mái che mới cho Nhà đặt máy che phủ luôn phần diện tích Sê
nô đang bị thấm nhằm tránh tác động của thời tiết về sau (nếu chống thấm, sau một thời
gian sẽ bị thấm lại) nhằm đảm bảo an toàn cho các thiết bị đặt trong nhà điều hành.
e. Vệ sinh, hút bùn cặn, chất bẩn các bể xử lý
- Tiến hành bơm nước, hút bùn cặn các bể, vệ sinh các bể;
- Cải tạo phần bể lắng lọc thành lắng đứng và bể tiếp xúc thành bể trung gian;
3. Lắp mới các hạng mục bể, thiết bị mới và bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cũ còn
hoạt động bình thường.
Chi tiết cụ thể ở bảng dự trù kinh phí nâng cấp, cải tạo và bản vẽ bố trí các
hạng mục kèm theo báo cáo.
Danh mục tóm tắt các thiết bị xử lý lắp đặt mới như sau:
STT Hạng mục Xuất xứ Đơn vị Số lượng
1 Lưới chắn điệm sinh học dạng cầu: Việt Nam Hệ 01
Vật liệu: lưới inox SUS304 lỗ 10mm;
Kích thước: Dài x rộng x cao = 2,0 x 1,0 x
2,0 (m)
2 Máy thổi khí: Nhật Bản cái 02
- Lưu lượng: 0.9 m3/phút;
Page 9
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

STT Hạng mục Xuất xứ Đơn vị Số lượng


- Cột áp: 4m;
- Điện áp: 380V/50Hz;
- Công suất: 1,5 kW
3 Bơm lọc áp lực: Italia cái 01
- Lưu lượng: 5 m3/h;
- Cột áp: 30m;
- Công suất: 1HP;
- Điện áp: 380V/50Hz
4 Cột lọc áp lực: Đài Loan Bộ 01
- Kích thước: D325xH1350mm;
- Vật liệu: composite;
- Vật liệu lọc;
- Van khóa, phụ kiện đi kèm.
5 Bơm thoát nước thải: Italia cái 01
- Lưu lượng: 10 m3/h;
- Cột áp: 40m;
- Công suất: 4HP;
- Điện áp: 380V/50Hz
6 Tủ điện điều khiển hệ thống: Vỏ tủ, dây Bộ 01
Vỏ tủ: thép mạ kẽm sơn tĩnh điện; điện: Việt
Linh kiện: MCCB, CB, contactor, rơ-le Nam;
nhiệt, đèn báo, công tắc, dây điều khiển, Linh kiện:
dây động lực… Nhật Bản,
Hàn Quốc

2.3. Kế hoạch thực hiện


Tiến độ thực hiện dự án: 10 ngày;
Các giai đoạn thực hiện cải tạo gồm 3 bước như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị;
- Giai đoạn thực hiện;
- Giai đoạn kết thúc, đưa công trình vào khai thác sử dụng.
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư cải tạo, nâng cấp
Giai đoạn này gồm các công tác:
- Đề xuất phương án thi công, biện pháp thi công và vận hành xử lý nước thải phát
sinh trong quá trình cải tạo, nâng cấp;
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị đầu vào;

Page 10
Thuyết minh: Hiện trạng Hệ thống xử lý nước thải, công suất 25 m3/ngày đêm

2. Giai đoạn thực hiện cải tạo, nâng cấp


- Tiến hành thi công cải tạo, nâng cấp;
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng công trình;
- Thi công kết hợp đảm bảo vận hành hệ thống trong quá trình thi công.
3. Giai đoạn kết thúc cải tạo, đưa công trình vào khai thác sử dụng
- Vận hành thử nghiệm, cân chỉnh hệ thống;
- Thử tải hệ thống, chuyển giao công nghệ;
- Nghiệm thu và bàn giao công trình;
- Thực hiện việc kết thúc cải tạo, nâng cấp công trình;

Page 11

You might also like