Professional Documents
Culture Documents
HORMONE
Hormone -
Vïng d-íi ®åi -
Gi¶i phãng
+
KÝch tè
Thïy tr-íc
hormone
tuyÕn yªn
+
C¬ quan ®Ých
Hormone
cña c¬ quan
II. PHÂN LOẠI HORMONE
• LH (luteinizing hormone)
• Bản chất là một glycoprotein (200 aa).
• Kích thích trứng chín và rụng.
Tính không phản ứng với Ngăn cản các đáp ứng miễn dịch
các KN của cơ thể gây tổn thương cho các TB
Miễn dịch dịch thể
Chống lại các VSV sống bên ngoài TB.
Được thực hiện bởi các kháng thể
(antibody) do các TB lympho B tạo ra.
KT có khả năng nhận diện đặc hiệu và
nhiều loại phân tử KN khác nhau của VSV:
protein, carbohydrate và lipid.
Các KT có vai trò trung hoà và loại bỏ các
VSV cùng các độc tố do chúng tạo ra xuất
hiện trong máu và trong các lumen của các
cơ quan có màng nhầy che phủ như
đường tiêu hoá và đường hô hấp.
Miễn dịch qua trung gian tế bào
Kháng thể
(immunoglobin) là một
phân tử đối xứng, cấu
tạo bởi 2 chuỗi nặng
và 2 chuỗi nhẹ khác
nhau đôi một.
Chuỗi nhẹ L (Light)
Chuỗi nhẹ L (Light)
Là một chuỗi polypeptide cấu tạo bởi
khoảng 214 aa và được chia thành 2
vùng:
(1) Vùng hằng định C (Constant)
(2) Vùng thay đổi (Variable)
Có 2 loại chuỗi nhẹ khác nhau: chuỗi κ và
chuỗi λ, trong phân tử kháng thể hai chuỗi
nhẹ giống nhau (2 chuỗi κ hoặc 2 chuỗi λ).
Chuỗi nặng H (Heavy)
Chuỗi nặng H (Heavy)
Mỗi chuỗi nặng là một chuỗi polypeptide
cấu tạo bởi khoảng 446 aa và được chia
thành 3 hoặc 4 vùng tùy theo từng chuỗi
nặng.
Có 5 loại chuỗi nặng: Chuỗi γ, chuỗi α,
chuỗi µ, chuỗi δ và chuỗi ε.
2.2. Các mảnh chức năng của kháng thể
Các mảnh chức năng của kháng thể
IgM
Khối lượng phân tử
900.000, hệ số lắng 19S.
Dạng pentamer gồm 5 đơn
vị, liên kết nhau bởi cầu
disulfide.
Chuỗi phụ J và nhiều đơn
vị oligosaccharide liên kết
với chuỗi μ
Xuất hiện đầu tiên khi
bị kích thích bởi KN
Được sinh ra sau 2-3 ngày
tiếp xúc với kháng nguyên
IgG
Hệ số lắng 7S, KLPT 150.000
Chiếm 70-75% tổng lựơng kháng thể
Phân bố nội mạch, ngoại mạch.
Là kháng thể chính của đáp ứng miễn dịch thứ cấp
Có 4 dưới lớp IgG1, IgG2, IgG3, IgG4.
Bắt đầu được tạo ra 2-3 ngày sau khi xuất hiện IgM.
Là kháng thể duy nhất đi qua nhau thai
IgA
Khối lượng phân tử 380.000 gồm 1 đơn vị IgA,
một mảnh S và một chuỗi J, hệ số lắng 11S
IgA là kháng thể chủ yếu trong dịch tiết
Có 2 dưới lớp IgA1 (93%) và IgA2 (7%)
Kháng thể chính trong sữa và sữa đầu
IgD
Chiếm <1% tổng lượng KT
KLPT 180.000, hệ số lắng 7S
IgD có trên bề mặt Lympho B có vai trò như
1 thụ thể kháng nguyên của Lympho B
IgE
Khối lượng phân tử: 200.000
IgE: xuất hiện trong máu với nồng độ thấp,
là loại chống lại ký sinh trùng và tham gia
vào các phản ứng dị ứng.
2.4. Vai trò của kháng thể
Protein màng
Carbohydrate màng
3.1. LIPID MÀNG
• Lipid là hợp chất không tan trong nước . Do đó có khả năng
làm hàng rào ngăn cách môi trường nước với cấu trúc tế bào
• Các acid béo trong các loại màng của tế bào có nhân có 16,
18 đến 20 C. Hầu hết các acid béo này là không bão hòa
(50%). Liên kết đôi thường ở đồng phân dạng cis.
• Sự đa dạng trong kích thước và mức độ không bão hòa của
acid béo trong phospholipid ảnh hưởng đến trạng thái lỏng
của màng sinh học- acid béo không bão hòa mạch ngắn làm
giảm điểm đông của phospholipid vì thế làm cho màng ở
trạng thái lỏng hơn ở nhiệt độ cơ thể.
• Các lipid thường gặp ở màng sinh học gồm nhóm
glycerophospholipid, sphingolipid, cholesterol và dẫn xuất
của nó.
GLYCEROPHOSPHOLIPID
• Glycerophospholipids được cấu tạo gồm một
phân tử alcol là L-glycerol liên kết với các acid béo
ở vị trí C- 1 và C-2 bằng liên kết ester. Các acid
béo bão hòa thường gắn ở vị trí C-1 còn các acid
béo không bão hòa gắn ở vị trí C-2 (đầu kị nước).
• Acid phosphoric tạo liên kết ester ở vị trí C-3 và
đầu còn lại liên kết với các gốc hóa học khác nhau
(đầu ưa nước).
• Glycerophospholipids có tính chất lưỡng tính
GLYCEROPHOSPHOLIPID
Micelle và liposome
CHOLESTEROL
• Cholesterol chiếm khoảng 20% tổng lipid
màng của các màng tế bào động vật. Tuy
nhiên, cholesterol không có trong màng vi
khuẩn và màng ty thể.
• Cholesterol điều hòa tính mềm dẻo của màng,
còn các thành phần lipid màng khác đòng vai
trò quan trọng trong việc ổn định và truyền tín
hiệu của tế bào.
3.2. PROTEIN MÀNG
• Protein nội màng (intrinsic protein): là những
protein đặc trưng cho cấu tạo màng. Thường gắn
khá chặt với lipid màng bằng các liên kết kỵ nước.
• Protein ngoại vi (peripheral protein): thường
bám ở mặt ngoài của lớp màng kép, hoặc bề mặt
phía bào tương. Loại protein ngoại vi thường
bám vào phần nổi trên bề mặt của những protein
nội màng thông qua các liên kết yếu.
• Trên mặt ngoài của màng còn có thể có những
protein gắn với màng thông qua liên kết đồng hoá
trị với một acid béo hoặc với một phospholipid.
Vai trò của protein màng
• Protein vận chuyển
• Các bơm ion
• Các enzyme tham gia quá trình oxh khử, phân
giải, tổng hợp
• Các receptor
• Các kênh dẫn ion
• Protein gắn trên màng đóng vai trò là động cơ
hoặc khí cụ vận động.
• Các protein tạo ống nối giữa các tế bào
3.3. CARBOHYDRATE MÀNG
• Carbohydrate màng thường là các hexose,
hexosamine hoặc dẫn xuất của chúng. Các chất
này thường ở dưới dạng chuỗi oligosacaride gắn
trực tiếp lên protein (glycoprotein)
• Sự thay đổi cách sắp xếp hoặc loại phân tử
hexose trong chuỗi carbohydrate thường tạo ra
tính đa dạng của các mô-tip chỉ định tính kháng
nguyên.
– VD: glycoprotein nhóm máu trên mặt hồng cầu.
3.4. MÔ HÌNH CẤU TRÚC CỦA MÀNG
C2
G RT ln ZF .
C1
• ZF. - biến đổi năng lượng tự do cần để chuyển dịch điện
tích qua màng.
– Z là số điện tích của một phân tử chất vận chuyển
– F là số Faraday (96494 C. g. equiv-1)
– là chênh lệch điện thế giữa hai mặt của màng, tính
bằng volt.
4.3. Các dạng vận chuyển qua
màng sinh học
Thụ động
Có vật mang
Tích cực (chủ
VC qua màng động)
d A
J A DA
dx
• Định luật 1 của Fick : "Một chất sẽ khuếch tán theo hướng làm
triệt tiêu chênh lệch nồng độ, d[A]/dx, với tốc độ tỷ lệ thuận
với đại lượng của chênh lệch ấy".
4.3. Khuếch tán đơn giản qua màng
• Vận chuyển thụ động được gọi là sự khuếch tán thuận lợi
theo hướng nồng độ
• Vận chuyển tích cực (chủ động) theo hướng “ngược dốc”
nồng độ và tiêu tốn năng lượng
Có 3 lớp protein vận chuyển màng
4.4.1. Vận chuyển thụ động
• Vận chuyển thụ động glucose vào tế bào niêm mạc ruột bằng
protein mang (GLUT2): glucose vận chuyển theo hướng triệt
tiêu gradient nồng độ
4.4.2. Vận chuyển tích cực
3
2
4.4.2. Vận chuyển tích cực
• Ở động vật:
– [K+] bào tương > [K+] ngoài tế bào hơn 30 lần (140mM
so với 4mM).
– [Na+] bào tương < [Na+] ngoài tế bào vài chục lần
(12mM so với 1544mM).
• Để giữ ổn định trạng thái chênh lệch [] cần thiết
cho sự sống còn của TB. Các quá trình vận chuyển
ngược chiều [gradient] phải được hợp diễn
(coupling) với một quá trình khác có -G, nghĩa là
nó cung cấp năng lượng cần thiết để các ion nói
trên đi "ngược dốc" [].
4.4.2. Vận chuyển tích cực
• Đặc điểm của sự vận chuyển tích cực là:
– Ngược gradient nồng độ
– Cần năng lượng (ATP, gradient H+, photon, ...)
– Có một hướng cụ thể (vào, ra).
• Theo kiểu dùng năng lượng, sự vận chuyển
tích cực được chia thành 2 loại:
– Vận chuyển tích cực sơ cấp
– Vận chuyển tích cực thứ cấp
Chất X đồng vc với
ATP trực tiếp dùng cho chất S, sau đó được
vc chất X đẩy ra ngoài nhờ ATP
4.4.2. Vận chuyển tích cực
• Dựa vào tương quan số lượng chất vận
chuyển, sự vận chuyển tích cực được chia
thành 3 loại:
– Vận chuyển đơn (uniport): chỉ một chất được vận
chuyển
– Đồng chuyển (symport, cotransport): cùng lúc, hai
chất được vận chuyển theo một hướng qua màng.
– Nghịch chuyển (antiport): cùng lúc, hai chất được
chuyển ngược hướng nhau qua màng.
Cơ chế hấp thu glucose từ TB niêm mạc
ruột vào máu
Cơ chế hấp thu glucose
• Đường thường được đồng vận chuyển với Na+
vào tế bào niêm mạc ruột động vật (vận
chuyển tích cực thứ cấp). Năng lượng được
lấy từ tổ hợp Na+, K+-ATPase bơm Na+ từ tế
bào vào máu, duy trì Na+ thấp trong tế bào.
• Từ tế bào chất, glucose qua màng đáy của tế
bào niêm mạc ruột ra mạch quản theo cơ chế
- Khuếch tán tăng cường và xuôi nồng độ
4.5. Nhập bào và xuất bào
• Đối với các phân tử lớn (các thể rắn hoặc lỏng)
không lọt qua các lỗ màng được thì tế bào sử
dụng hình thức xuất bào hoặc nhập bào để
chuyển tải chúng ra hoặc vào tế bào.
• Nhập bào là phương thức đưa các chất vào bên
trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
– Các phần tử rắn (ví dụ vi khuẩn) hoặc lỏng (ví dụ giọt
thức ăn) khi tiếp xúc với màng thì màng sẽ biến đổi
và tạo nên bóng nhập bào bao lấy vi khuẩn hay giọt
lỏng, các bóng này sẽ được tế bào tiêu hoá trong
lysozome.
Nhập bào và xuất bào
4.5. Nhập bào và xuất bào
• Nhập bào gồm 2 dạng:
– Thực bào: chất vận chuyển ở dạng rắn
– Ẩm bào: chất vận chuyển ở dạng lỏng.
• Xuất bào là phương thức đưa các chất ra ngoài
tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
– Trong hiện tượng xuất bào, tế bào bài xuất ra ngoài
các chất hoặc phần tử bằng cách hình thành các
bóng xuất bào (chứa các chất hoặc phần tử đó),
các bóng này liên kết với màng, màng sẽ biến đổi
và bài xuất các chất hoặc phần tử ra ngoài.
5. Một số hệ thống vận chuyển quan trọng
Các bơm ATPase
• Bơm ATPase sử dụng năng lượng từ ATP vận chuyển
các ion ngược dốc gradient nồng độ.
• ATP ase gồm các loại sau:
– Loại “P” – là những ATP-ase mà trong quá trình vận chuyển
ion qua màng có một bước được gắn một nhóm
phosphate (phosphoryl hoá).
– Loại “V” – là những ATPase phân bố ở màng các bọc nội
bào (vesicle) như lysozôm, endoxom, các bọc của máy
Golgi, vv …
– Loại “F”- là loại ATPase ở màng ty lạp thể, lục lạp thể và
một số vi khuẩn, có cấu tạo hai phần ghép nhau”F0-F1”
5.1. Các bơm ATPase
5.2. Một số hệ thống vận chuyển quan trọng
Na+/ K+ - ATPase
Ca2+- ATPase
Muối mật
Lipase
Lipid trong thức ăn 2-Monoglyceride
(hạt triglyceride) + 2 acid béo
Lipid nhũ
tương hóa
1.1.2. Quá trình tiêu hóa lipid
• Dịch mật:
– Được tiết ra bởi tế bào gan và dự trữ trong túi
mật (trừ ngựa).
– Dịch mật bao gồm:
• Muối mật
• Lecithin
• Cholesterol
• Bilirubin
– Dịch mật làm nhũ tương hóa mỡ thông qua
phản ứng xà phòng hóa.
Sự nhũ tƣơng hóa mỡ
• Tạo ra các hạt lipid nhỏ hơn tăng diện tích tiếp xúc
với lipase.
• Lipase cắt phân tử triglyceride ở vị trí C1 và C3.
Sự tạo thành các hạt micelle
Sự tạo thành các hạt micelle
• Là phức hợp của lipid
hòa tan trong nước.
• Bao gồm muối mật,
cholesterol,
2-monoglycerides, acid
béo tự do và vitamins
hòa tan trong dầu mỡ.
1.1.2. Hấp thu lipid
Khuếch tán đơn giản exocytosis
reductase
trans-11 18:1
Lipase Phospholipase A1
Phospholipase A2
Phosphatidylcholin
Phosphatidylethanolamin
Muối mật
7 Acetyl
6 cycles
CoA
Cycles of -Oxidation
The length of a fatty acid
• Determines the number of oxidations and
the total number of acetyl CoA groups
Carbons in Acetyl CoA -Oxidation
Cycles
Fatty Acid (C/2) (C/2 –1)
12 6 5
14 7 6
16 8 7
18 9 8
Hiệu quả năng lƣợng của sự
-oxy hoá acid béo
• Acid béo có số carbon chẵn (2n), sau khi một
vòng oxy hoá:
– nAcetyl CoA
– (n-1) FADH2
– (n-1) NADH+H
– 1 Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs tạo ra:
• FADH2
• 3NADH + H+
– Số ATP tạo ra trong quá trình oxy hóa acid béo
là: [5(n-1)+12n] ATP (-2ATPhoạt hoá AB)
ATP sinh ra khi oxy hóa
acid Myristic C14
ATP sinh ra khi oxy acid Myristic(14 carbons):
Hoạt hóa acid myristic -2 ATP
7 Acetyl CoA
7 acetyl CoA x 12 ATP/acetyl CoA 84
ATP
6 vòng oxy hóa
6 NADH x 3ATP/NADH 18 ATP
6 FADH2 x 2ATP/FADH2 12 ATP
• Tổng hợp
Điều hòa tổng hợp acid béo
• Điều hòa acetyl carboxylase:
– Toàn thân:
• (+) insulin
• (-) glucagon
• (-) epinephrine
– Cục bộ
• (+) Citrate
• (-) Palmitoyl CoA
• (-) AMP
Điều hòa tổng hợp acid béo
3.1. Tổng hợp glycerolphosphate
Tế bào mỡ
CHƯƠNG V: CHUYỂN HOÁ
CARBOHYDRATE Ở ĐỘNG VẬT
NỘI DUNG
I. QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU CARBOHYDRATE
1.1. Tiêu hoá và hấp thu carbohydrate ở động vật dạ dày đơn
1.2. Tiêu hoá và hấp thu carbohydrate ở động vật nhai lại
II. CHUYỂN HOÁ GLYCOGEN
2.1.Tổng hợp glycogen
2.2. Phân giải glycogen
III. SỰ CHUYỂN HOÁ TRUNG GIAN CỦA GLUCOSE
3.1. Quá trình phân giải yếu khí glucose
3.2. Quá trình phân giải hiếu khí glucose
3.3. Vòng pentosephosphate
IV. CHUYỂN HÓA ACID BÉO BAY HƠI
I. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU CARBOHYDRATE
-glucosidase
Sucrose Fructose + Glucose
sucrase
-glucosidase
Lactose Galactose + Glucose
lactase
CARBOHYDRATE MONOSACCHARIDE
Vận chuyển
tích cực
Tĩnh mạch cửa
VFA
Dạ cỏ lên men Microbial biomass lên men Dạ cỏ
polysaccharides Undegraded
Undegraded vi sinh vật
NSC CW
Faeces
Volatile Fatty Acids (VFA) – Acid
béo bay hơi
• Được sản sinh ở dạ cỏ, manh tràng.
• Gồm 3 loại:
– Acetic acid (2C).
– Propionic acid (3C).
– Butyric acid (3C).
Vai trò của VFA
• Acetate:
– Cung cấp năng lượng.
– Cung cấp bộ khung C cho quá trình tổng hợp acid béo ở
mô mỡ và tuyến vú.
• Propionate:
– Cung cấp năng lượng.
– Tổng hợp glucose.
• Butyrate:
– Cung cấp năng lượng và bộ khung C cho quá trình tổng
hợp acid béo.
– Chuyển hóa thành thể ketone.
• Tỷ lệ các acid béo bay hơi phụ thuộc vào khẩu phần ăn.
Hấp thu VFA
• 70% VFA được hấp thu từ dạ cỏ và dạ tổ ong
vào máu.
• VFA được hấp thu từ dạ cỏ vào máu theo cơ
chế khuếch tán thụ động.
– Nồng độ VFA ở tĩnh mạch cửa thấp hơn trong dạ
cỏ.
• Nồng độ VFA:
– Dạ cỏ 50-150 mM
– Tĩnh mạch cửa 1-2 mM
– Tuần hoàn ngoại vi 0.5-1 mM
• Giai đoạn 3:
• Khi tạo được thêm 6 phân tử glucose thi
enzyme gắn nhánh có tác dụng cắt đứt lk -
1,4 glucoside của đoạn glycogen vừa tạo
thànhgắn vào nhóm OH (C-6) của gốc
glucose trên cùng một chuỗi hay khác
chuỗiđiểm nhánh mới -1,6 glucoside.
Tổng hợp glycogen
2.2. Sự phân giải glycogen
• Ở cơ: khi tế bào hoạt động mạnh glycogen
glucoseATP.
• Ở gan: glycogen glucose cung cấp cho
hoạt động của mọi tế bào và điều hoà hàm
lượng đường huyết đặc biệt ở thời điểm xa
bữa ăn.
• Quá trình này có thể chia thành 3 giai đoạn:
Phân giải glycogen
• Giai đoạn 1: thuỷ phân mạch thẳng của
glycogen
– Phoshorylase cắt gốc glucose tận cùng ở
đầu không khử của mạch thẳng glycogen
(phản ứng cắt lk -1,4
glucoside)glucose-1- phosphate.
– Quá trình này lặp lại cho tới khi chỉ còn 4
gốc glucose tại mỗi điểm nhánh -1,6
glucoside thì dừng lại.
Thuỷ phân mạch thẳng của glycogen
Phân giải glycogen
• Giai đoạn 2: Cắt các mạch nhánh của glycogen
• Bốn gốc glucose được loại ra theo một quá trình
gồm 2 bước:
– Transferase vận chuyển 3 gốc glucose tới một đầu
không khử cạnh nó và gắn chuỗi lại bằng lk -1,4
glucoside.
– -1,6 glucosidase cắt gốc glucose còn lại tại điểm
nhánh -1,6 glucosideglucose dạng tự do.
• Sản phẩm của hai giai đoạn phân giải glycogen là:
– Glucose-1-phosphat (93%)
– Gluose tự do (7%)
Cắt các mạch nhánh của glycogen
Phân giải glycogen
• Giai đoạn 3: Biến đổi glucose-1-phosphate
thành glucose.
– Ở các tổ chức: glucose-1-phosphateglucose-6-
phosphateđi vào các con đường phân giải.
– Ở gan: phosphatase glucose-6-
phosphateglucose máucơ quan tổ chức
khác.
Biến đổi glucose-1-phosphate thành glucose
Các tổ chức khác
GAN
III.SỰ CHUYỂN HOÁ TRUNG GIAN CỦA
GLUCOSE
• 3.1. Quá trình đường phân
• Trong quá trình này 1 glucose2 pyruvate và
năng lượng tự do được giải phóng và dự trữ
trong ATP và NADH.
• Các giai đoạn của quá trình này đều diễn ra ở
bào tương.
– Có thể hoạt động ở tế bào trong điều kiện
có hoặc không có oxy.
– Quá trình đường phân gồm 2 pha:
Quá trình đường phân
• Pha chuẩn bị: gồm 5 phản ứng đầu tiên trong
đó 2ATP được sử dụng và tạo ra 2 phân tử
Glyceraldehyde-3-phosphate (G-3-P).
• Pha nhả năng lượng: gồm 5 phản ứng còn lại
G-3-P tạo ra 2pyruvate đồng thời giải phóng
4ATP và 2NADH.
• Như vậy, quá trình đường phân tạo ra 2ATP và
2NADH+H+.
• http://www.johnkyrk.com/glycolysis.html
Các phản ứng của quá trình đường phân
Kết quả của quá trình đường phân
2Malate2Oxaloacetate 2NADH 6
Tổng 38ATP
NADH 3ATP
FADH2 2ATP
Shuttle
2 Acetyl CoA
38
Ý nghĩa của chu trình Krebs
• Chu trình Krebs cung cấp các tiền chất cho nhiều quá trình
sinh tổng hợp:
– Tổng hợp amino acid
•
– Tổng hợp đường
• Oxaloacetate Glucose (gluconeogenesis)
– Tổng hợp vòng porphyrin của nhân Hem
• Succinyl-CoA Porphyrin Hem
– Tổng hợp acid béo
• Succinyl-CoA là nguyên liệu khởi đầu trong quá trình
tổng hợp acid béo
SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ GLUCOSE THEO ĐƯỜNG
HƯỚNG PENTOSEPHOSPHATE
NADPH NADP
Glycerol
Pentose
phosphate
Glucose
Chuyển hóa butyrate
• Cung cấp năng lượng
• Byturate Butyryl CoA β-hydroxybutyrate
Acetyl CoA chu trình Krebs ATP (27
ATP/mole) + 2CO2
• Một số butyrate được sử dụng như là chất
mồi trong quá trình tổng hợp acid béo mạch
ngắn.
Chuyển hóa propionate
• Propionate Proponyl CoA Methylmalonyl
CoA Succinyl CoA chu trình Krebs ATP
(18ATP/mole) + 2 CO2
VITAMIN B12 GLUCOSE
Hiệu quả năng lượng trong quá
trình chuyển hóa VFA
ATP/mole Năng lượng trong % nhiệt
ATP lượng
(kcal/mole)
Acetate 10 76.0 36.3
Cừu 1,00
Lợn 1,00
Ngựa 0,70-1,42
Bò cạn sữa 0,60-0,70
Bò đang tiết sữa 1,00
Người 1,00-1,50
I. Đặc điểm trao đổi protein ở động vật
• Acid amin có sự trao đổi riêng
I. Đặc điểm trao đổi protein ở động vật
• Sinh tổng hợp protein cũng có nét đặc trƣng
khác biệt.
II. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
• 2.1. Tiêu hóa protein ở động vật dạ dày đơn
2.1. Tiêu hóa protein ở động vật dạ
dày đơn
• Dạ dày:
– Pepsin: thủy phân lk peptide có nhóm amin của aa có nhân
thơm (Phe, Tyr và Trp).
– Pepsin không thủy phân được keratin.
– Chymosin (rennin) trong dạ dày gia súc non chuyển hóa casein
→ paracasein.
• Ruột non:
– Trypsin (pH: 7-8): thủy phân lk peptide có nhóm –CO- của aa
kiềm tính như Lys và Arg.
– Chymotrypsin (pH: 8): thủy phân lk peptide có nhóm –CO- của
aa Phe, Tyr và Trp.
– Carboxypeptidase: thủy phân lk đầu C của chuỗi peptide.
– Aminopeptidase: thủy phân lk đầu N của chuỗi peptide.
– Protaminase, prolinase.
2.2. Hấp thu protein và amino acid ở động vật
dạ dày đơn
2.2. Hấp thu protein và amino acid ở động vật
dạ dày đơn
2.3. Chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ ở
động vật nhai lại
III. CHUYỂN HÓA AMINO ACID
• 3.1. Các phản ứng điển hình trong phân
giải acid amin
– Phản ứng khử amin oxy hóa
• Khử amin oxy hóa của glutamate
• Khử amin oxy hóa của các acid amin khác
– Phản ứng chuyển amin
– Phản ứng khử nhóm carboxyl
Khử amin oxy hóa của glutamate
Histidine Histamine Tăng tiết dịch vị, các phản ứng dị ứng
• Thực vật: tổng hợp tất cả các aa từ các nguồn nitơ như
NH4+, NO3- hay NO2- (VD: cây họ đậu, nhờ các vsv cố
định nitơ cộng sinh, có thể t/hợp được aa từ N2
• VSV: khả năng tổng hợp aa khác nhau. Phần lớn cần
NH4+ làm nguồn nitơ; một số vsv giống như th/vật, có
kh/năng s/dụng NO3- , t/hợp được tất cả các aa. Với một
số loài, một số aa cũng là EAA.
• Động vật sử dụng N hữu cơ trong các aa để t/hợp các
aa. Nhiều loại aa không được t/hợp ở ĐV; ĐV nhận các
aa này qua TĂ. Đây là các EAA.
Khái quát về sinh tổng hợp các acid amin
Đặc điểm của quá trình sinh tổng hợp aa
Cấu trúc bậc II Cấu trúc không gian 3 chiều của tRNA
của tRNA ở nấm men
Ribosome
Các yếu tố mở đầu, kéo dài và kết thúc
Prokaryote (E. coli) Eukaryote
Vai trò Vai trò
Yếu tố mở đầu
IF1 Phân ly ribosome eIF-1 Gắn mRNA, ổn định phức hợp mở
Tạo thuận lợi cho liên kết của tổ hợp đầu
fMet-tRNA-IF2.GTP
IF2 Gắn f.Met-tRNA vào 30S, hoạt tính eIF-2 Gắn Met-tRNA vào 40S
GTPase eIF-2α
eIF-2
eIF-2γ
IF3 Gắn mRNA vào 30S eIF-2B (từ α Tái tạo IF2.GTP từ IF2.GDP
đến )
eIF-3 Ổn định phức hợp mở đầu
eIF-4 (từ A Nhận biết và gắn mRNA vào 40S,
đến F) ổn định phức hợp mở đầu.
eIF-5 Giải phóng eIF-2 và eIFF-3 từ
phức hợp mở đầu, gắn 60S.
Yếu tố kéo dài
EF-Tu Gắn aa-tRNA vào phức hợp dịch mã, eEF-1 (từ α Gắn aa-tRNA vào phức hợp dịch
GTPase đến γ) mã, GTPase
EF-Ts Tái tạo EF-Tu.GTP eEF-2 Tái tạo eEF-Tu.GTP
EF-G Chuyển vị, GTPase eEF-G Chuyển vị, GTPase
Yếu tố kết thúc
RF1 Kết thúc kéo dài, giải phóng tRNA, eRF Tách rời sợi polypeptide được tổng
RF2 RF2 có hoạt tính GTPase hợp khỏi tRNA
RF3 Kích thích liên kết và giải phóng
RF1 và RF2 khỏi ribosome
RRF Giải phóng ribosome khỏi mRNA
5.2. Cơ chế sinh tổng hợp protein
Eukaryote:
eIF2 Gắn Met-tRNAMet với tiểu phần 40S.
eIF2B, eIF3 Gắn các yếu tố đầu tiên với tiểu phần 40S, làm thuận lợi cho các bước
tiếp theo.
eIF4A Hoạt tính RNA helicase loại bỏ cấu trúc thứ cấp trong mRNA cho phép
liên kết với tiểu phần 40S; một phần của phức hợp eIF4F.
eIF4B Gắn với mRNA, làm thuận lợi cho việc quét mRNA để xác định vị trí
codon AUG đầu tiên.
eIF4E Gắn với mũ 5’CAP của mRNA; một phần của phức hợp eIF4F
eIF4G Gắn với eIF4E và với PAB (polyA binding protein); một phần của
phức hợp eIF4F.
eIF5 Thúc đẩy một số yếu tố mở đầu khác tách khỏi tiểu phần 40S chuẩn bị
cho tiểu phần 60S bám vào để tạo phức hợp mở đầu 80S.
eIF6 Phân li ribosome 80S không hoạt động thành 2 tiểu phần 40S và 60S.
Kéo dài chuỗi polypeptide
Gắn aa-tRNA
tiếp theo ở khu A
Chuyển vị
Giai đoạn kết thúc
• Sự tổng hợp polypeptide kết
thúc khi xuất hiện 1 trong các
codon kết thúc trên mRNA
(UAA,UAG,UGA)