Professional Documents
Culture Documents
DLNN. Bai 4.3-2020
DLNN. Bai 4.3-2020
a. Khái niệm
Đặc điểm 1
Tính khái quát và trừu tượng thể hiện
những đặc điểm ngữ pháp được quy ước
chung cho hàng loạt đơn vị.
Đặc điểm 2
c2. Ý nghĩa
c1. Ý nghĩa c3. Ý nghĩa
không
thường trực quan hệ
thường trực
c1. Ý nghĩa thường trực
Là ý nghĩa luôn tồn tại
một cách thường trực trong
mọi dạng thức của đơn vị
ngôn ngữ.
a. Khái niệm
Điều kiện 1
Phải có ít nhất hai ý nghĩa ngữ pháp bộ
phận đối lập nhau
Điều kiện 2
Ví dụ:
The cat is big.
Two cats are big.
Tiếng Việt ý nghĩa số ít đối lập với
số nhiều thể hiện bằng phương thức
hư từ.
c3. Phạm trù cách
Ví dụ
- Ngôi thứ nhất: Người nói (viết) là
người thực hiện hành động.
- Ngôi thứ hai: Người nghe là người
thực hiện hành động.
- Ngôi thứ ba: Người thực hiện hành
động là người thứ ba.
c5. Phạm trù thời
b. Dạng bị động
g. Phương thức hư từ
Ví dụ:
Dùng hậu tố -s để biểu thị số nhiều
của danh từ: cats, tables, cars, rooms,
books,…
Dùng hậu tố -ed để thể hiện thời quá
khứ của động từ: worked, watched,
booked,…
a. Phương thức phụ tố (cont.)
Phân biệt
work + er → worker
un + happy → unhappy
im + possible → impossible
và work + ed → worked
cat + s → cats
Ví dụ:
go → went
good → better
bad → worse
Các cặp dạng thức trên có thể
được coi là hai căn tố khác nhau.
d. Phương thức trọng âm
Điều kiện 2
Có ít nhất một thành tố có thể được
thay thế bằng từ nghi vấn.
4.2. Cách nhận biết quan hệ
cú pháp trong câu (cont.)
Ví dụ:
1. Tất cả những sinh viên mới đều rất
chăm chỉ.
2. Tất cả những sinh viên mới đều rất
chăm chỉ.
3. Tất cả những sinh viên mới đều rất
chăm chỉ.
4.3. Các loại quan hệ cú pháp
c. Quan hệ chủ vị
a. Quan hệ đẳng lập
Hai là
VD1: Những sinh viên mới ấy// đều rất chăm chỉ.
CN VN
VD2: Chúng tôi dạy// những sinh viên mới ấy.
CN BN
b. Tiêu chí về chức năng cú pháp
(cont.)
VD1: Em và anh
VD2: Thông minh và chăm chỉ
c. Tiêu chí về cách đặt câu hỏi
(cont.)
VD: bàn gỗ
VD: từ điển tiếng Anh
c. Tiêu chí về cách đặt câu hỏi
(cont.)
Đối với tổ hợp chủ - vị
Có thể đặt câu hỏi khác nhau cho
các thành tố.