Professional Documents
Culture Documents
NMVN - B3 - 2023
NMVN - B3 - 2023
I. Từ tiếng Việt
II. Cụm từ cố định
I. TỪ TIẾNG VIỆT
1. Khái niệm
a. Từ hóa hình vị
b. Ghép hình vị
c. Láy hình vị
a. Từ hóa hình vị
4.1. Từ đơn
4.2. Từ ghép
4.3. Từ láy
4.1. Từ đơn
b2. Láy ba
b3. Láy tư
Dec-23 Designer Thanh Ngọc 22
b. Phân loại từ láy (cont.)
b.1. Láy đôi
- Láy hoàn toàn: Hình vị gốc và
hình vị láy giống nhau hoàn toàn.
Ví dụ: xanh xanh, đo đỏ, đèm đẹp,
- Láy bộ phận: Giống nhau âm đầu,
giống nhau vần.
Ví dụ: long lanh, lung linh, lăn tăn,…
b. Phân loại từ láy (cont.)
b.2. Láy ba
Ví dụ: dửng dừng dưng, sạch sành
sanh, xốp xồm xộp, sát sàn sạt,…
b. Phân loại từ láy (cont.)
b.3. Láy tư
Ví dụ: bổi hổi bồi hồi, lơ ma lơ mơ,
hùng hùng hổ hổ, trùng trùng điệp
điệp,…
5. Phương thức biến đổi nghĩa của từ
Mở rộng ý nghĩa: Là quá trình phát triển từ
cái riêng đến cái chung, từ cái cụ thể đến cái
trừu tượng.
Ví dụ: “Đẹp” ban đầu chỉ dùng ở lĩnh vực hình
thức, bây giờ dùng rộng rãi ở phạm vi tình
cảm, tinh thần, quan hệ: tình cảm đẹp, đẹp
lòng, đẹp nết, đẹp lời,...
“Hích” là một từ chỉ hành động dùng khuỷu
tay thúc vào người khác, mở rộng chỉ việc xúi
bẩy.
5. Phương thức biến đổi nghĩa của từ
(cont.)
Thu hẹp ý nghĩa: Là quá trình phát triển từ
cái chung đến cái riêng, từ trừu tượng đến cụ
thể.
Ví dụ: “Mùi” là cảm giác do cơ quan khứu
giác thu nhận được nhưng khi nói “Miếng thịt
này có mùi rồi” thì có nghĩa là cụ thể là “mùi
hôi”.
5. Phương thức biến đổi nghĩa của từ
(cont.)
a. Ẩn dụ
6.1. Đa nghĩa
6.4. Đồng âm
a. Khái niệm
Cụm từ cố định
Ngữ cố định
định danh
Quán ngữ
2.1. Quán ngữ
a. Khái niệm
“Là những cụm từ được dùng lặp
đi lặp lại trong các diễn từ thuộc các
phong cách chức năng khác nhau.
Chức năng của chúng là để đưa đẩy,
rào đón, để nhấn mạnh hoặc liên kết
trong các diễn từ”
2.1. Quán ngữ (cont.)
b. Phân loại quán ngữ
- Quán ngữ dùng trong phong cách hội
thoại, khẩu ngữ.
- Quán ngữ dùng trong phong cách
viết.
2.2. Ngữ cố định định danh