You are on page 1of 2

BÀI 3: TỪ

1. Khái niệm từ
-Từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ của ngôn ngữ có khả năng hoạt động đọc
lập, tái hiện tự do trong lời nói để xây dựng lên câu.
2. Cấu tạo từ
2.1. Đơn vị cấu tạo từ
a) Đơn vị cấu tạo từ là hình vị
- Khái niệm: Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa và/ hoặc có giá trị/chức năng
về mặt ngữ pháp
b) Phân loại hình vị
- Dựa vào loại ý nghĩa được hình vị biểu thị
 Căn tố: hình vị mang ý nghĩa từ vựng của từ
 Phụ tố: hình vị có thể biểu thị ý nghĩa từ vựng phát sinh và ý nghĩa ngữ
pháp
- Căn cứ vào vị trí của phụ tố
 Tiền tố: dis (disable), im (impolite),…
 Hậu tố: ness (happiness), ous (dangerous)…
 Trung tố: su:lu (chó)  su:kalu (con chó của)
 Chu tố: là phụ tố bao quanh căn tố, vd: k3tg3ntat (chạy) 
m3k3tg3ntatm3k (chúng tôi chạy)
- Căn cứ vào chức năng mà phụ tố đảm nhiệm
 Phụ tố cấu tạo từ: là loiaj phụ tố kết hợp với căn tố để tạo nên từ mới.
VD: “er” – worker, “un” – unpleasure
 Phụ tố biến hình từ: là loại phụ tố dùng để tạo những dạng thức ngữ
pháp khác nhau của từ, thể hiện những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau. Vd:
Cats, worked, teaching,…
2.2. Phương thức cấu tạo từ
2.2.1 Khái niệm
- Phương thức cấu tạo từ là cách thức mà ngôn ngữ tác động vào hính vị để
tạo ra các từ
2.2.2. Các phương thức cấu tạo từ (gồm 6 phương thức: từ hóa hình vị,
ghép, phụ gia, láy, rút gọn, chuyển loại)
a) Từ hóa hình vị
KN: là phương thức tác động vào bản thân một hình vị, làm cho nó
có những đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa của từ, biến hình vị thành từ
mà không cần phải thêm bớt gì vào hình thức của nó  Từ đơn
VD: nhà, bàn, người, table, live
b) Phương thức ghép
KN: là phương thức ghép các hình vị gốc từ (hình vị thức và hình vị hư) với nhau dựa
trên mối quan hệ về nghĩa để tạo ra từ mới  Từ ghép
VD: Sân bay, chó mực, cho nên; homeland, blackboad, newspaper…

You might also like