Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy
ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu lên. Tnú không thèm, không
thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Anh Quyết ơi!
Bài 2. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc. Mị nói, thở trong
hơi gió thốc lạnh buốt.
Câu tự nghĩa
BT: Tìm các phép liên kết trong đoạn văn sau:
Bài 1: (1) Nhưng nếu Kiều là một người yếu đuối thì Từ là kẻ hùng mạnh. (2) Kiều là người tủi nhục thì Từ là kẻ vinh
quang. (3) Ở trong cuộc sống, mỗi bước chân Kiều đều vấp phải một bất trắc thì trên quãng đường ngang dọc Từ
không hề gặp khó khăn. (4) Suốt đời Kiều sống chịu đựng, Từ sống bất bình. (5) Kiều quen tiếng khóc. (6) Từ quen
tiếng cười. (7) Kiều đội trên đầu nào trung, nào hiếu thì trên đầu Từ chỉ có một khoảng trống không “nào biết trên
đầu có ai”.
(1) – (2): Phép lặp ngữ pháp: Kiều là/thì Từ là; Phép liên tưởng: Yếu đuối – Tủi nhục/Hùng mạnh – Vinh quang
(2) – (3): Phép lặp ngữ pháp; Phép liên tưởng: Tủi nhục – Bất trắc/Vinh quang – không hề gặp khó khăn
(3) - (4): Phép lặp từ vựng: Kiều; Phép liên tưởng: Bất trắc – chịu đựng/Không gặp khó khăn – bất bình
(4) - (5): Phép lặp từ vựng: Kiều; Phép liên tưởng: Chịu đựng – Tiếng khóc
(5) – (6): Phép đối: Khóc – Cười; Phép lặp từ vựng: quen
Bài 2: (1) Hà Nội đã bước vào mùa thu. (2) Những làn gió nhẹ xua tan đi cái nắng gay gắt những ngày qua. (3) Lúc này
tôi ước mình đang ngôi nhâm nhi ly cà phê sữa đá rồi thơ thẩn trước Hồ Tây. (4) Sau đó tôi sẽ rời quản và đi ngắm
phố phường. (5) Hàng Mã rồi Phùng Hưng. (6) Sắp đến Tết trung thu rồi…
- Yêu cầu
- Thể hiện được mục tiêu nghiên cứu
- Chỉ rõ phương tiện thực hiện mục tiêu
- Chỉ rõ môi trường chứa đựng mục tiêu và phương tiện
o Viết trên cùng bên phải của văn bản CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
o Viết bằng chữ in hoa, đứng, đậm Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o Phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền
- Viết dưới quốc hiệu, hơi lệch về bên phải Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2020
- Viết bằng chữ in thường, nghiêng, sau địa danh
có dấu phẩy
- Tháng: 01,02. Từ tháng 3 không viết số 0 ở
trước.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Viết ngang hàng quốc hiệu, góc bên trái của văn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI bản
- Viết bằng chữ in hoa đứng, in đậm tên cơ quan
ban hành văn bản
- Phía dưới có đường kẻ ngang nét liền, độ dài
1/3 – 1/2
- (1 nơi) Kính gửi: Các cơ quan, tổ chức. - Chữ in thường, kiểu chữ đứng
- (Nhiều nơi) Kính gửi:/Nơi nhận: - Ghi ở dưới tên loại văn bản sau phần “Kính gửi”
- Phòng Tổ chức Cán bộ; - Ghi ở cuối văn bản, ngang với phần thẩm quyền
- Phòng Hành chính; ký
- Phòng Tài chính.
- Ghi ở đầu văn bản, dưới địa danh và ngày tháng THÔNG BÁO
QUYẾT ĐỊNH
NGHỊ QUYẾT
1.3.7. Trích yếu nội dung
- Là phần ghi tóm tắt chính xác nội dung văn bản thường chỉ gồm một số từ rõ nghĩa là đủ
- Ghi ở góc phía trên, bên trái, dưới số và ký hiệu Việc thực hiện quy định…
- Viết bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng
- Ghi dưới tên loại văn bản (V/v Họp giao ban hàng tháng)
- Viết bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm,
đường kẻ ngang nét liền từ 1/3 đến ½ dòng chữ
- Ghi bên trên và dưới chữ ký chức vụ và tên họ KT. GIÁM ĐỐC
của người ký; PHÓ GIÁM ĐỐC
- Không cần nhắc lại tên cơ quan ban hành văn (chữ ký)
bản Đại tá Lê Hữu Song
- KT (ký thay): cấp phó ký thay cấp trưởng, trong
trường hợp cấp trưởng đi vắng hoặc cấp trưởng
giao cho cấp phó phụ trách dù cấp trưởng ở nhà
- TL (thừa lệnh) (theo chế độ thủ trưởng: lãnh
đão chịu trách nhiệm): khi cấp dưới thừa lệnh
cấp trên (mối quan hệ cấp dưới – cấp trên:
trưởng phòng – hiệu trưởng)
- TM (thay mặt) (theo chế độ tập thể: quyền lực
của tập thể: Đoàn TN, hội SV, Đảng): Khi Đảng,
Đoàn, Hội lãnh đạo
1.3.10. Con dấu hợp lệ và các dấu chỉ mức độ mật, khẩn khi cần thiết
- Con dấu được đóng lệch về phía trái và chùm lên 1/3 chữ ký
- Các dấu “mật” và “khẩn cấp” được đóng ở góc bên trái dưới chỗ ghi trích yếu của công văn hoặc dưới số và
ký hiệu
2. Soạn thảo đơn
2.2. Khái niệm: Đơn là một loại thư riêng, người viết trình bày ý kiến của mình đến cơ quan Nhà nước, tổ chức Nhà
nước, tổ chức xã hội đề nghị xem xét giải quyết một công việc nào đó
2.3. Các loại đơn:
- Đơn đề đạt nguyện vọng
- Đơn nêu ý kiến đóng góp
- Đơn khiếu nại
- Đơn tố giác
2.4. Yêu cầu
- Nội dung củ thể, rõ ràng, trung thực
- Câu ngắn gọn, tránh dài dòng
- Từ ngữ phải chính xác, dễ hiểu, tránh
- Đơn viết trên giấy sạch, khổ rộng, chỉ nên viết một loại mực
- Gửi đúng cơ quan thẩm quyền
- Tự tay người làm đơn phải viết vào đơn của mình