Professional Documents
Culture Documents
Group 3
Dẫn luận ngôn ngữ học
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nhóm 3
Dẫn luận ngôn ngữ học
Ngữ - đơn vị từ vựng tương đương với từ
Nội dung 1
- Từ và ngữ cố định
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nhóm 3
Dẫn luận ngôn ngữ học
Ngữ - đơn vị từ vựng tương đương với từ
Nội dung 1
Nội dung 2
- Tính cố định
Nội dung 3
Nội dung 4
Nhóm 3
Dẫn luận ngôn ngữ học
Ngữ - đơn vị từ vựng tương đương với từ
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
- Ngữ cố định
Nội dung 4
Nhóm 3
Dẫn luận ngôn ngữ học
Ngữ - đơn vị từ vựng tương đương với từ
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
- Trò chơi
1
TỪ VÀ NGỮ CỐ ĐỊNH
KHÁI NIỆM NGỮ:
- Là cụm từ sẵn có trong ngôn ngữ, có giá trị tương
đương với từ, có nhiều đặc điểm giống với từ:
1) Chúng có thể tái hiện trong lời nói như các từ.
2) Về mặt ngữ pháp, chúng cũng có thể làm thành
phần câu, cũng có thể là cơ sở cấu tạo nên từ
mới.
3) Về mặt ngữ nghĩa chúng cũng biểu hiện những
hiện tượng của thực tế khách quan, gắn liền với
những kiểu hoạt động khác nhau của con người.
ĐẶC TRƯNG CỦA
ĐẶC TRƯNG
NGỮ CỐCỦA
ĐỊNHNGỮ
CỐ ĐỊNH
TÍNH
TÍNH CỐ
THÀNH
ĐỊNH
NGỮ
Tính cố định và tính thành ngữ là những
thuộc tính hoàn toàn độc lâp.
Ví dụ: Những tổ hợp như bù nhìn, ái
quốc, nông nghiệp,… có tính cố định
nhưng không có tính thành ngữ.
TÍNH CỐ ĐỊNH
o Tính cố định của một kết hợp nào đó với các
yếu tố khác được đo bằng khả năng mà yếu tố
đó có thể dự đoán sự xuất hiện đồng thời của
các yếu tố còn lại của kết hợp.
o Tính cố định của kết hợp có thể thay đổi từ 1 đến
0. Tính cố định bằng 1 (tức là 100%) nếu yếu tố
dự đoán không được gặp ngoài kết hợp đó.
Ví dụ: dưa hấu ( đối với hấu), dai nhách (đối với
nhách).
o Tính cố định của kết hợp bằng 0, nếu các yếu tố
không được gặp trong kết hợp đó, chẳng hạn
như các kết hợp vô lí: tóc và đi, cùng nhưng, lá
sàn,…
MỘT TỔ HỢP ĐƯỢC COI LÀ CÓ TÍNH CỐ ĐỊNH KHI:
CÓ CHỨA ĐỰNG
Ví dụ: quốc gia, chợ búa,
NHỮNG THÀNH TỐ khách khứa, lưa thưa,
KHÔNG HOẠT ĐỘNG hổn hển,…
ĐỘC LẬP
TÍNH THÀNH NGỮ
Ngữ cố định
Một tổ hợp
được xem là
thành ngữ khi:
Ngữ cố định có kết cấu Ngữ cố định có kết cấu câu (có thể
cụm từ câu đơn hoặc câu phức)
• Ví dụ: Lên xe xuống ngựa, đỏ mặt tía tai, • Tiếng Việt: Cá lớn nuốt
Loại có quan The ins and outs (những chỗ ngoằn ngoèo), cá bé, trứng treo đầu
hệ song Stocks and stones (những người khô khan gậy.
không có tình cảm). • Tiếng Anh: One’s heart is
• Ví dụ: Anh hùng rơm, gởi trứng cho ác, in the right place (có ý
Loại có quan Jack off all trades (người khéo tay), to đồ tốt), enough is as
hệ chính phụ make mountains out of molehill (bé xé ra good as a feast (ít mà
to). tinh).
Dựa vào
nguồn gốc