You are on page 1of 1

BÀI TẬP KHẢO SÁT LẦN 2 PHẦN CƠ HỌC

Bài 1: Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết diện lần lượt là
S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước có đặt các pit- S 1

tông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh chênh nhau S2
h
một đoạn h = 15 cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pit-tông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pit-tông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3, S1 = 100 cm2, S2 = 50 cm2 và bỏ qua áp suất khí
quyển.

Bài 2: Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một
sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là
100 N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan
hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 200 cm 2 và khối lượng riêng
của nước là 1000 kg/m3.
Bài 3: Một người đi xe đạp với vận tốc v1 = 8 km/h và 1 người đi bộ với vận tốc v2
= 4 km/h khởi hành cùng một lúc ở cùng một nơi và chuyển động ngược chiều nhau. Sau khi đi đư-
ợc 30 phút, người đi xe đạp dừng lại, nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận
tốc như cũ. Hỏi kể từ lúc khởi hành sau bao lâu người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ?
Bài 4: Trên quãng đường AB dài 121 km có hai chiếc xe cùng khởi hành từ A lúc 8h để đi đến B.
Xe thứ nhất chạy với vận tốc 30 km/h còn xe thứ hai cứ sau a km thì vận tốc lại giảm đi một nửa so
với vận tốc trước đó. Đoạn đường còn lại cuối cùng 1 km (1 km < a) xe 2 đi hết 12 phút. Biết rằng
vận tốc của xe thứ 2 không vượt quá 90 km/h và hai xe có gặp nhau tại một điểm trên đường đi.
a. Tính vận tốc của xe thứ 2 trên đoạn a km đầu tiên và vận tốc trung bình vTB trên AB (của xe 2).
b. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.

---------------------------------------------------------------&-&-&-----------------------------------------------------------------

You might also like