You are on page 1of 5

1.

 Gọi độ dài quãng đường AB là s(km). 

Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là: 

t1 =S/2.25=S/50(h)

Gọi thời gian xe đi nửa đoạn sau là t2(h) 

Qđ xe đi được ở giai đoạn 1 là S1

2 là S2

 Ta có: S1+S2=S/2 
 18.t2/2+12.t2/2=S/2→30.t/2=S/2 
Suy ra: t2=S/30(ℎ)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường của vật là: vtb=S/(S/50+S/30)
vtb=1/(1/50+1/30)=19,75(km/h) 
Câu hỏi:
Câu 1. (4 điểm) Trên đoạn đường thẳng AB có hai xe
chuyển động. Xe mô tô đi từ A về B, trong nửa đoạn
đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 20km/h,
trong nửa đoạn đường còn lại xe chuyển động với vận
tốc v2 = 60km/h. Xe ô tô đi từ B về A, trong nửa thời
gian đầu xe chuyển động với vận tốc v1, trong nửa thời
gian còn lại xe chuyển động với vận tốc v2. Biết rằng
nếu hai xe xuất phát cách nhau 30 phút thì xe mô tô đến
B và xe ô tô đến A cùng lúc.
1. Tính quãng đường AB?
2. Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì vị trí gặp nhau của
hai xe cách A bao nhiêu?
Câu 2. (4 điểm) Một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = -5
0C được dìm ngập hoàn toàn vào nước ở nhiệt độ
t2, có cùng khối lượng với nước đá, đựng trong
một bình nhiệt lượng kế hình trụ. Chỉ có nước và
nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay
đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ. 1.
Tùy theo điều kiện về nhiệt độ ban đầu t2 của
nước. Hãy nêu và biện luận các trường hợp có thể
xảy ra đối với mức nước trong bình nhiệt lượng kế
khi có cân bằng nhiệt. 2. Trường hợp mức nước
trong bình nhiệt lượng kế giảm 2% so với ban đầu
khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ ban đầu của
nước là bao nhiêu?
Cho biết: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy, khối
lượng riêng của nước đá lần lượt là c1 = 2090 J/
kg.K,  = 3,33.105 J/kg, D1 = 0,916 g/cm3 ; Nhiệt
dung riêng, khối lượng riêng của nước lần lượt là
c2 = 4180 J/ kg.K, D2 = 1 g/cm3 .
Đáp án:
Câu 2 (4 đ) 1. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra.
-Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -5 oC đến 0 oC là:
Q1=10450.m
-Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn là:
Q2=333000.m
-Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống 0 oC là:
Q3=4180.t2.m
-Bằng cách so sánh các nhiệt lượng ta thấy có các trường hợp sau đây
có thể xảy ra:
+Trường hợp 1: Q3 < Q1
4180.t2.m<10450.m=>t2<10450/4180=2,5oC
Một phần nước bị đông đặc thành nước đá, mức nước trong bình sẽ
tăng.
+Trường hợp 2: Q3 = Q1, t2 = 2,5 oC thì nước đá tăng nhiệt độ đến 0 oC
và không bị nóng chảy, hệ cân bằng ở 0 oC, mức nước không thay đổi.
+Trường hợp 3: Q1<Q3<Q1+Q2
10450.m<4180.t2.m<10450.m+333000.m
2,5 oC<t2<82,16 oC
Nước đá nóng chảy một phần và mức nước trong bình hạ xuống.
+Trường hợp 4: Q3>=Q1+Q2,t2>=82,16 oC
Nước đá nóng chảy hoàn toàn và mức nước trong bình hạ xuống.
2. Tính nhiệt độ ban đầu của nước: - Gọi S là tiết diện đáy bình; h0 là độ
cao cột nước ban đầu; h là độ cao cột nước sau khi cân bằng nhiệt; m là
khối lượng nước và khối lượng nước đá ban đầu; m là khối lượng
nước đá tan sau khi cân bằng nhiệt (nếu có). - Ta có: 0 0 1 2 m m V S.h
D D    (1) 2 1 2 2 1 m m m m m m m m V S.h D D D D D       
      (2) - Từ (1) và (2) suy ra: 1 2 2 1 1 2 0 0 0 1 2 1 2 m m m m m
mVhhDDDDDD11VhhmmmmDDDD
122102112mmhmDDDD.hmDDmmDD
     - Giả sử khi cân bằng nhiệt nước đá tan hết:   m m , khi đó
0 h h  đạt cực đại, thay số ta tính được 0 h 4,38% h   . - Theo đề ra
mức nước giảm 2% nên nước đá tan chưa hết  nhiệt độ cân bằng 0 t
0 C  - Thay 0 h 2% h   vào biểu thức (3) ta tính được:   m 0,456m -
Phương trình cân bằng nhiệt: 2 2 1 1     1 1 0 2 2 mC t 0 mC 0 t m mC
t m 2090.5 0,456.333000 t 38,83 C mC 4180              
0 2 653 t 38,83 21
Bài tập: Một chiếc cốc hình trụ khối lượng m trong đó
chứa 1 lượng nước cũng có khối lượng bằng m đang ở
nhiệt độ t1=10 độ C. Người ta thả vào cốc 1 cục nước đá
có khối lượng M đang ở nhiệt độ 0 độ C thì cục nước đá
đó chỉ tan được 1/3 khối luợng của nó và luôn nổi trong
khi tan. Rót thêm 1 lượng nước có nhiệt độ t2=40 độ C
vào cốc. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước là 10
độ C còn mực nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều
cao mực nước sau khi thả cục đá. Hãy xác định nhiệt dung
riêng của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đội nhiệt với môi
trường xung quanh, sự dãn nở vì nhiệt của cốc và nước.
Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K, nhiệt
nóng chảy của nước đá là 336.10^3 J/kg

You might also like