You are on page 1of 7

TCVN 9366-2:2012 CỬA ĐI CỬA SỔ KIM LOẠI

1. Độ kín nước :
- Áp lực test thấp.
2. Độ lọt khí :
- Áp lực test thấp.
- Lưu lượng lọt khí cho phép : quá lớn (16,6 lit/s.cm2 = 597.600 m3/h.m2) => bất hợp lý (không thể fail)
THEO ASTM :
ASTM E283 - 04 DETERMINING AIR LEAKAGE THROUGH EXTERIOR WINDOWS, CURTAIN WALLS, AND DOORS UNDER
SPECIFIED PRESSURE DIFFERENCES ACROSS THE SPECIMEN

1. Độ lọt khí :
- Áp lực test thấp : 75Pa (nếu không có chỉ định khác)
- Lưu lượng lọt khí cho phép : không quy định.
Lưu lượng lọt khí sau cùng bằng tổng của :
 Lưu lượng khí tính trên chiều dài khớp nối động (m3/h.m) và
 Lưu lượng lọt khí tính trên diện tích khung bao (m3/h/m2)
ASTM E 331-00 TEST METHOD FOR WATER PENETRATION OF EXTERIOR WINDOWS, SKYLIGHTS, DOORS, AND CURTAIN
WALLS BY UNIFORM STATIC AIR PRESSURE DIFFERENCE

1. Độ kín nước :
- Áp lực test thấp : 137Pa (nếu không có quy định khác)
- Nước lọt vào trong, nhưng vẫn chứa trong gutter, sill , ray sẽ không được xem là fail.
AS 2047-2014 WINDOWS AND EXTERNAL GLAZE DOOR IN BUILDING

Phạm vi áp dụng và thuật ngữ “Windows” được dùng trong tiêu chuẩn
1. Độ lọt khí :
- Áp lực test thấp : 75Pa
- Lưu lượng lọt khí cho phép : tính trên diện tích khung bao (m3/h/m2)
 ≤ 3.6 m3/h.m2 : mức lọt khí thấp
 ≤ 18 m3/h.m2 : mức lọt khí cao

2. Độ kín nước :
- Áp lực test : áp dương, 30% áp lực gió giới hạn tại địa phương, và min 150Pa
Cần xác định “áp lực gió giới hạn tại địa phương”
Lưu ý : các trường hợp sau sẽ được chấp nhận, và không xem là fail :
(i) Bắn nước nhẹ do khe hở lọt khí, trong vòng 1 phút kể từ thời điểm thay đổi áp suất
(ii) Nước rò rỉ ít, và không liên tục ở mặt trong của cánh cửa, nhưng vẫn chứa trong ray/ ngạch cửa/ gioăng cánh, và thoát được ra ngoài
khi ngừng test
2. Cửa không chịu trực tiếp mưa bão, do có ban công, hiên nhà, thì yêu cầu về cấp độ kín nước sẽ giảm bớt.

You might also like