Professional Documents
Culture Documents
Cho đường ống chất lỏng nguy hiểm: hydrocarbon, monoxide carbon, …
E: longitudinal well joint factor
Sy: specified minimum yield strength
• Ở nhiệt độ cao:
Thiết kế áp suất cho ống nhà máy
• Phương trình thiết kế theo ASME B 31.3:
Thiết kế áp suất cho ống nhà máy
Ứng suất cho phép
• Ứng suất cho phép = 72% ứng suất Yield,
không phụ thuộc vào ứng suất tới hạn
• Với nhà máy năng lượng và công nghệ:
Thiết kế áp suất cho ống nhà máy
Ứng suất cho phép
Ống thép carbon theo ASME B31.1
Ống thép carbon theo ASME B31.3
Thép không rỉ austennitic ASME
B31.1 và 31.3
Thiết kế áp suất cho ống nhà máy
Cho phép dung sai bề dày ống:
• Chiều dày ống gồm:
– Chiều dày tối thiểu tính toán
– Chiều dày cho phép ăn mòn
– Chiều dày cho phép dung sai chế tạo ống
Áp suất chảy và nổ
Áp suất chảy Von Mises
Khi chỉ có lực kéo (thí nghiệm) h=r=0 X=2SY2
• K: strength
coefficient, Pa
Thiết kế áp suất bộ phận nối
Áp suất danh định:
• Là áp suất xác định được sau khi thử nghiệm
nổ với bộ phận nối
• Áp suất danh định làm giảm tính phức tạp của
thiết kế bộ phận nối vì bộ phận nối gồm:
– Kích thước tuân theo tiêu chuẩn
– Áp suất danh định xác định thực tế
• Hai phương pháp xác định áp suất danh định:
– ASME B&PV
– MSS-SP-97 và ASME B 16.9
Thiết kế áp suất bộ phận nối
Các bước xác định Áp suất danh định:
• Tăng áp suất đến khi biến dạng