Professional Documents
Culture Documents
VÀ KỸ NĂNG CỦA PR
01 Công chúng
trong PR
• Khách hàng
• Cơ quan quản lý Nhà nước
• Cộng đồng dân cư
• Nhà đầu tư
• Nhóm dẫn dắt dư luận
• Nhóm gây sức ép
• Nhà phân phối, cung cấp
• Giới truyền thông
• Nhân viên, quản lý, cộng tác viên
KOL (Key Opinion Leader):
Những người CÓ ẢNH HƯỞNG MẠNH MẼ tới các suy
nghĩ, nhận thức, thậm chí là hành vi của nhóm CÔNG
CHÚNG YÊU THÍCH HỌ.
Tư vấn, Quảng bá
tham mưu sản phẩm
Truyền thông
Vận động doanh
hành lang nghiệp
1. Truyền thông
Nghiên cứu
Giải quyết
Kiến thức vấn đề
Chủ động,
Kiến thức sâu
sáng tạo, khéo
rộng
léo
Tổ chức, ra
quyết định Trung thực
PR, Advertising,
Marketing, Brand,
Promotion
PR ADVERTISING
• Tốn ít chi phí
• Tốn nhiều chi phí hơn
• Công chúng mục tiêu
• Đại chúng
• Khó kiểm soát (vì tốn ít
• Kiểm soát (vì trả phí)
chi phí hoặc đôi khi
không mất phí) • Kinh doanh, bán hàng
• Tin cậy (thông qua bên • Không tin cậy (tự nói)
thứ ba đáng tin) • Ngắn hạn
• Dài hạn
Quảng cáo
• Theo Institute of Practitioners in Advertising (Viện những
người hoạt động trong ngành quảng cáo của Anh):“Quảng
cáo trình bày thông điệp bán thuyết phục và hợp lý nhất
cho những khách hàng tương lai để có thể bán sản phẩm
hay dịch vụ với mức giá thấp nhất có thể”.
• Theo định nghĩa này, “Quảng cáo trình bày thông điệp bán
thuyết phục và hợp lý nhất” thông qua những kỹ năng sáng
tạo trong việc viết lời quảng cáo (copywriting), minh họa,
bố trí, trình bày bản in, viết bản thảo và làm video… dựa
trên một chủ đề hay phương tiện truyền thông để thực
hiện.
• Khác biệt với vai trò của PR là cung cấp thông tin, giáo dục
và tạo sự hiểu biết thông qua kiến thức.
PR không phải là Quảng cáo
• Quảng cáo có thể TỰ KHEN MÌNH, nhưng PR là
những lời BÌNH LUẬN KHÁCH QUAN có được từ một
người khác nhờ vào SỰ THỰC mà doanh nghiệp
đang có.
• “PR là thứ bạn phải cầu mong chứ không phải cứ trả
tiền là được” – Philip Kotler
• Quảng cáo tập trung quảng bá sản phẩm, công việc
chủ yếu liên quan trực tiếp đến khách hàng. PR nỗ
lực để tạo dựng mối quan hệ với đông đảo công
chúng (bao gồm cả khách hàng, báo giới, chính
quyền, nội bộ công ty, nhà đầu tư…) và bảo vệ danh
tiếng công ty (xử lý khủng hoảng).
Quảng cáo là MẤT TIỀN, PR KHÔNG PHẢI
MẤT TIỀN.
Đúng hay sai?
PR (QHCC) & Marketing (tiếp thị)
PR MARKETING
• Công chúng • Khách hàng
• Thông hiểu • Lợi nhuận
• Thái độ • Mua hàng
• Tổ chức, doanh • Kinh doanh, bán hàng
nghiệp
“Marketing là quá trình lên kế hoạch và tạo
dựng mô hình sản phẩm, hệ thống phân phối,
giá cả và các chiến dịch xúc tiến nhằm tạo ra
những sản phẩm hoặc dịch vụ có khả năng
thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân hoặc tổ
chức nhất định” - Philip Kotler – cha đẻ
của Marketing hiện đại
Sản
phẩm/thị
trường
Chiến lược
Phân Marketing Giá
phối
(tiếp thị)
Chiêu thị
(Quảng cáo,
khuyến mãi, bán
hàng trực tiếp,
online…
PR trong Marketing mix
• PR là P thứ 5 trong chiến lược marketing, biểu thị
cho sự cảm nhận của khách hàng về sản phẩm/công ty.
• Người tiêu dùng thích giao dịch với những công ty, đánh
giá cao và có những cảm nhận tốt
• PR tạo ra những môi trường thuận lợi giúp cho hoạt
động tiếp thị thành công dễ dàng hơn.
*** Positioning – Định vị sản phẩm (1) People – Người tiêu
dùng (2) Price/promotion – Giá cả/khuyến mãi (3) Place –
Nơi tiêu thụ/kênh phân phối (4). PR (5) đem thông tin về công
ty và sản phẩm tới cho người tiêu dùng.
PR và Marketing Mix (tt)
Một thành phần của phối
Marketing PR
thức chiêu thị (Marketing)
PR BÁO CHÍ
• Đại diện cho tổ • Đại diện cho công
chức/doanh nghiệp luận/quần chúng
• Đa phương tiện • Làm một phương tiện
(báo in, báo hình, báo
điện tử…)
PR (QHCC) & Brand (Thương hiệu)
PR BRAND
• PR làm cho khách • Brand (thương
hàng/công chúng hiệu) là hình ảnh,
thương/yêu mến cảm xúc (cảm tính
bằng các phương tiện hoặc lý tính), thông
truyền thông/thông điệp tức thời mà mọi
qua bên thứ ba người khi họ
nghĩ về một công ty
hoặc một sản phẩm..
- Thương hiệu là một liên tưởng khác biệt (có
tính chất) lý tính hoặc cảm tính trong tâm trí
khách hàng về một công ty hoặc một sản
phẩm cụ thể.
- Xây dựng thương hiệu là KHỞI DỰNG NIỀM TIN
và LÒNG TRUNG THÀNH của khách hàng với sản
phẩm và danh tiếng của doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp nhận diện và phân biệt sản phẩm của bạn
với vô số những sản phẩm khác trên thị trường.
Việc có được thương hiệu sẽ giúp doanh nghiệp
định vị chính mình trong tâm trí khách hàng và trở
nên nổi bật giữa hàng ngàn đối thủ khác.
“Không có sự thừa nhận rộng rãi để phân biệt hai khái
niệm marketing & branding. Theo quan điểm của tôi,
marketing là thuật ngữ chung bao trùm chung & branding là
thuật ngữ có chức năng riêng biệt với marketing. Branding
dùng trong truyền thông để ghi dấu ấn trong tâm trí khách
hàng.
(Al Ries, tác giả 2 cuốn sách “Cuộc chiến định vị trong tâm trí
khách hàng, 22 quy luật bất biến của thương hiệu)
Ưu điểm & Nhược điểm của PR