You are on page 1of 15

BÁO CÁO PHÂN TÍCH, KẾT LUẬN VÀ

KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ


REPORT, PROVIDING ANALYSIS,
CONCLUSION, AND SOLUTION

CÔNG TRÌNH/ : NHÀ XƯỞNG XÂY SẴN CÔNG TY BWID BẮC NINH/
PROJECT BWID’S READY BUILT FACTORY IN BAC NINH

ĐỊA ĐIỂM/ : SỐ 5 - ĐƯỜNG 21A - KCN ĐÔ THỊ & DỊCH VỤ VSIP BẮC NINH/ NO.5
ADDRESS: - STREET 21A - BAC NINH URBAN INDUSTRY & SERVICES

GÓI THẦU/ : ĐÁNH GIÁ LÚN SÀN TẠI NHÀ XƯỞNG BẮC NINH/
ITEM ASSESSMENT OF SLAB SETTLEMENT IN BAC NINH RBF

CHỦ ĐẦU TƯ/ : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
INVESTOR BW BẮC NINH/ BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT BAC NINH ONE
MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY

HỢP ĐỒNG SỐ/ : BWID/VD/20002


CONTRACT NO

Hà Nội, 02/2020

1
BÁO CÁO PHÂN TÍCH, KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
REPORT, PROVIDING ANALYSIS,
CONCLUSION, AND SOLUTION
CÔNG TRÌNH/ : NHÀ XƯỞNG XÂY SẴN CÔNG TY BWID BẮC NINH/
PROJECT BWID’S READY BUILT FACTORY IN BAC NINH

ĐỊA ĐIỂM/ : SỐ 5 - ĐƯỜNG 21A - KCN ĐÔ THỊ & DỊCH VỤ VSIP BẮC NINH/ NO.5
ADDRESS - STREET 21A - BAC NINH URBAN INDUSTRY & SERVICES

GÓI THẦU/ : ĐÁNH GIÁ LÚN SÀN TẠI NHÀ XƯỞNG BẮC NINH/
ITEM ASSESSMENT OF SLAB SETTLEMENT IN BAC NINH RBF

CHỦ ĐẦU TƯ/ : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
INVESTOR BW BẮC NINH/ BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT BAC NINH ONE
MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY

HỢP ĐỒNG SỐ/ : BWID/VD/20002


CONTRACT NO
THỰC HIỆN / PREPARED BY:
Chủ trì kết cấu / Chief: TS.KS. Nguyễn Quang Hưng
Hà Nội, ngày ....... tháng 02 năm 2020
PHÒNG TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH PHÒNG TỔNG HỢP GIÁM ĐỐC/
ASSESSMENT CONSTRUCTION ADMINISTRATION DIRECTOR
DEPARTMENT DEPARTMENT

2
MỤC LỤC
1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ THỰC HIỆN/ BASIS FOR IMPLEMENTATION........................................4
1.1. Căn cứ pháp lý/ Legal grounds...................................................................................................................... 4
1.2. Tài liệu được cung cấp/ Document provided:............................................................................................ 5
2. CÁC CĂN CỨ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT/ TECHNICAL STANDARDS.................................6
2.1. Hệ thống các quy chuẩn của Việt Nam/ System of Vietnamese standards.........................................6
2.2. Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng/ Applied standards.................................................................................... 6
3. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH.................................................................................... 7

4. THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG / EQUIPMENT IN THE FIELD
SURVEY SERVICES............................................................................................................................. 7

5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU HIỆN TRƯỜNG/ WORKING CONTENT AND
SYNTHESIS DATA COLLECTION....................................................................................................... 8
5.1. Kiểm tra hồ sơ QLCL phần nền và lên đề cương thực hiện/ Reviewing the QA/QC documents
and building the outline program of building assessment................................................................................. 8
5.2. Khảo sát địa chất công trình/ geological survey works.......................................................................... 9
5.3. Quan trắc công trình/ Construction monitoring................................................................................... 10
5.4. Siêu âm bố trí cốt thép trong sàn/ Ultrasonic test the rebar..............................................................11
5.5. Khoan lấy lõi kiểm tra cường độ bê tông nền hoặc móng khu nhà xưởng/ Slab/ foundation
concrete coring for compression test..................................................................................................................... 11
5.6. Tính toán kiểm tra lại hồ sơ thiết kế kết cấu/ Re-calculating the structural document............11
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ/ CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS......................12
6.1. Kết luận/ Conclusions.................................................................................................................................... 12
6.2. Kiến nghị phương án gia cường/ Recommendations for strengthening.........................................12

3
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KHCN XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số/ No.: 002/2020TTCN-TH01 Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2020


V/v: Báo cáo phân tích, kết luận và xử kiến nghị Hanoi, date February 2020
biện pháp xử lý công trình Nhà xưởng xây sẵn công
ty BWID Bắc Ninh/ Report, providing analysis,
conclusion, and solution project BWID’S ready built
factory in Bac Ninh

BÁO CÁO PHÂN TÍCH, KẾT LUẬN VÀ


KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
REPORT, PROVIDING ANALYSIS,
CONCLUSION, AND SOLUTION

CÔNG TRÌNH/ : NHÀ XƯỞNG XÂY SẴN CÔNG TY BWID BẮC NINH/
PROJECT BWID’S READY BUILT FACTORY IN BAC NINH

ĐỊA ĐIỂM/ : SỐ 5 - ĐƯỜNG 21A - KCN ĐÔ THỊ & DỊCH VỤ VSIP BẮC NINH/ NO.5 -
ADDRESS STREET 21A - BAC NINH URBAN INDUSTRY & SERVICES

Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên phát triển công nghiệp BW Bắc Ninh
Dear: BW industrial development Bac Ninh one member limited liability company
Thực hiện hợp đồng kinh tế số BWID/VD/20002 ký ngày 07/01/2020 giữa Công ty TNHH
một thành viên phát triển công nghiệp BW Bắc Ninh và Trung tâm Công nghệ Xây dựng về việc
đánh giá lún sàn tại nhà xưởng Bắc Ninh, thuộc công trình Nhà xưởng xây sẵn công ty BWID Bắc
Ninh, tại số 5 - đường 21A - KCN đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc
Ninh với nội dung như sau:
Contract No BWID/VD/20002 dated 07/01/2020 between BW industrial development Bac
Ninh one member limited liability company and Centre of construction technology about
Assessment of slab settlement in Bac Ninh RBF, belong project BWID’S ready built factory in Bac
Ninh, at No. 5 - street 21A - VSIP Bac Ninh urban and service industrial park, Dai Dong, Tien
Du, Bac Ninh with the following content:

4
1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ THỰC HIỆN/ BASIS FOR IMPLEMENTATION
1.1. Căn cứ pháp lý/ Legal grounds

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;


Building Law No.50/2014/QH13 of the National Assembly at Session XIII, dated June 18,
2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
Decree No. 46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 of the Government on quality management
and maintenance of building works;
Căn cứ Nghị định 59/2015NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 the Government on management of
investment projects on work construction;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình;
Circular No. 18/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction
regulating some issues of appraisal, approval for project investment, design and cost estimation
of construction works;
Căn cứ hợp đồng kinh tế số BWID/VD/20002 ký ngày 07/01/2020 giữa Công ty TNHH một
thành viên phát triển công nghiệp BW Bắc Ninh và Trung tâm Công nghệ Xây dựng về việc đánh
giá lún sàn tại nhà xưởng Bắc Ninh, thuộc công trình Nhà xưởng xây sẵn công ty BWID Bắc
Ninh, tại số 5 - đường 21A - KCN đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh;
Contract No BWID/VD/20002 dated 07/01/2020 between BW industrial development Bac
Ninh one member limited liability company and Centre of construction technology about
Assessment of slab settlement in Bac Ninh RBF, belong project BWID’S ready built factory in Bac
Ninh, at No. 5 - street 21A - VSIP Bac Ninh urban and service industrial park;
Các căn cứ khác có liên quan.
And other related documents.

5
1.2. Tài liệu được cung cấp/ Document provided:

- Bộ hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công kết cấu phần ngầm công trình do Công ty TNHH một
thành viên phát triển công nghiệp BW Bắc Ninh cung cấp.
Set of documents Designing construction drawings of underground structures works
provided by BW industrial development Bac Ninh one member limited liability company.
- Thuyết minh thiết kế Bản vẽ thi công công trình.
Design explanation of construction drawing
- Hồ sơ quản lý chất lượng hạng mục công trình.
Documents about quality management of construction items
- Và các tài liệu có liên quan.
And related documents

2. CÁC CĂN CỨ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT/ TECHNICAL STANDARDS


2.1. Hệ thống các quy chuẩn của Việt Nam/ System of Vietnamese standards

- Bộ quy chuẩn quốc gia QCVN/ QCVN national standards.

2.2. Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng/ Applied standards

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - 1997/ Vietnam Building Codes -1997;
- TCVN 9262-1:2012 (ISO 7976-1:1989) Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp
đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo;
ISO 9262-1:2012 (ISO 7976-1:1989) / Tolerances in building construction - Methods of
measurement and pre-fabricated components of construction - Part 1: Method and
apparatus for measuring;
- TCVN 9264:2012 (ISO 7976-2:1989) Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo
kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 2: Vị trí các điểm đo;
TCVN 9264:2012 (ISO 7976-2:1989) Tolerances in building construction - Methods of
measurement and pre-fabricated components of construction - Part 2: Location of measured
points;
- TCVN 2337 : 1995. Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 2337 : 1995 Load and Affect – Design standard;
- TCVN 5575 : 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5575 : 2012. Steel structure – Design standard;
- TCVN 5574 : 2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép;
6
TCVN 5574 : 2018 Concrete structure and Reinforced Concrete structure;
- TCVN 1916 : 1995. Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 1916 : 1995. Bolts, screws, implanted screws and nuts. Specification;
- TCXDVN 239 : 2006. Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu công trình;
TCXDVN 239 : 2006. Heavy concrete – assessment guide for strengh on structure;
- TCXDVN 9381 : 2012. Hướng dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà;
TCXDVN 9381 : 2012. Guide for structural risk assessment of building structure;
- TCVN 3015 : 1993. Hỗn hợp bê tông nặng và Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng
mẩu thử;
TCVN 3015 : 1993. Heavy concrete combination and heavy concrete – Sampling, producing
and sample maintanance;
- Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.
Other specialist standards procedures, and guidance for assessment and testing.

3. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

- Tên công trình: Nhà xưởng xây sẵn công ty BWID Bắc Ninh;
Project name: Assessment of slab settlement in Bac Ninh RBF;
- Công trình công nghiệp cấp III;
Building grade: III;
- Địa điểm xây dựng: số 5 - đường 21A - KCN đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh;
Address: No. 5 - street 21A - VSIP Bac Ninh urban and service industrial park;
4. THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG / EQUIPMENT IN
THE FIELD SURVEY SERVICES

- Thước dây, bảo hộ lao động;


Tape measure, labor protection
- Máy siêu âm cốt thép Hilti;
Hilti reinforced ultrasound machine
- Máy thủy bình;
Average machine
- Máy toàn đạc điện tử;
Electronic total station
- Máy khoan XY – 1T hoặc ZIP300;

7
Drilling machine XY - 1T or ZIP300
- Máy thủy chuẩn NA2;
Hydro leveling machine NA2
- Máy toàn đạc điện tử Trimble 5602 DR300+;
Trimble 5602 DR300 + electronic total station
- Một số thiết bị liên quan khác.
Some other related equipment

5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU HIỆN TRƯỜNG/ WORKING
CONTENT AND SYNTHESIS DATA COLLECTION

5.1. Kiểm tra hồ sơ QLCL phần nền và lên đề cương thực hiện/ Reviewing the QA/QC
documents and building the outline program of building assessment

- Kết quả chi tiết xem [phụ lục 5.1]


For detailed results see [Appendix 5.1].
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt;
Check approved design records;
- Kiểm tra báo cáo khảo sát;
Check survey report;
- Biện pháp thi công nén tĩnh;
Static compression construction methods;
- Kiểm tra bản vẽ hoàn công đã được phê duyệt;
Checking the approved completed drawing;
- Kiểm tra bộ hồ sơ quản lý chất lượng liên quan.
Check the relevant quality management records.

+ Có biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, biên bản nghiệm thu bàn giao công trình xây
dựng đưa vào sử dụng;
There is a record on acceptance of construction works and a record on acceptance of
construction works to put into use;
+ Kết quả thí nghiệm vật liệu thép xây dựng, bulong móng liên kết, đất, cát, xi măng;
Experimental results of construction steel materials, associated foundation bolts, soil,
sand, cement;
+ Nhật ký thi công công trình;
Construction diary;
- Hồ sơ về cơ bản đầy đủ, phù hợp với các quy định pháp luật, tuy nhiên vẫn còn một số lỗi nhỏ
cần lưu ý điều chỉnh:

8
The record is basically complete, consistent with the provisions of the law, but there are still
some minor errors that need attention:
+ Nhật ký thi công còn thiếu các ngày 21-22/03/2019, cần bổ sung.
Construction diary is missing days 21-22 / 3/2019, Require additional part.
- Kết luận: hồ sơ đủ điều kiện kiểm tra.
Conclusion: Records are eligible for inspection.

5.2. Khảo sát địa chất công trình/ geological survey works

9
+ Khoan khảo sát địa chất/ Soil investigation;
+ Thí nghiệm cắt cánh/ Vane shear test;
+ Thí nghiệm 9 chỉ tiêu/ 9 figures test;
+ Thí nghiệm nén cố kết/ Oedometer consolidation compression test;
+ Thí nghiệm nén 3 trục CU/ Tri-axial compression CU test.
- Kết quả chi tiết xem Báo cáo Khảo sát địa chất công trình/ Detailed results see Report on
geotechnical investigation.
- Căn cứ theo Báo cáo Khảo sát địa chất công trình, địa tầng khu đất khảo sát theo thứ tự từ trên
xuống dưới đến độ sâu 25,0m gồm có 08 lớp đất như sau/ Base upon Report on geotechnical
investigation, the sub - soil at the site reached 25.0m depth is divided to the 08 layers as
follows:
+ Lớp 1 Đất lấp : Cát hạt mịn - Sét pha màu xám nâu, lẫn sạn, mùn thực vật.
1 - Backfilling: Fine SAND - sandy Clay, brown grey, with gravel, organic.
+ Lớp 2 Sét, màu xám nâu, nâu vàng, dẻo mềm. Có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng
trung bình.
2 - Clay, brownish grey, yellowish brown, firm. Layer (2) is of medium bearing capacity,
medium deformation.
+ Lớp 3 Sét - Sét pha màu xám nâu, xám ghi, xám đen, xen kẹp cát, lẫn hữu cơ, trạng thái
dẻo chảy. Có khả năng chịu tải yếu, biến dạng lớn.
3 - Clay - Sandy Clay, brownish grey, ash grey, blaclkish grey, mixed Sand, intermixed
Organic, very soft - soft. Layer (3) is of low bearing capacity, strong deformation.
+ Lớp 4 Cát pha, màu xám nâu, dẻo. Có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình.
4 - Clayey Sandy, brownish grey, plasticity. Layer (4) is of medium bearing capacity,
medium deformation.
+ Lớp 5 Cát bụi màu xám nâu, xám ghi, đôi chỗ xen kẹp sét pha, kết cấu xốp - chặt vừa. Có
khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình.
5- Silty Sandy, brownish grey, ash gey, somewhere mixed sandy Clay, loose - medium dense.
Layer (5) is of medium bearing capacity, medium deformation.
+ Lớp 6 Cát sạn, màu xám trắng, xám đen, kết cấu chặt vừa. Có khả năng chịu tải trung bình,
biến dạng trung bình.

10
6 - Sandy - Gravel, whitish grey, blackish grey, medium dense. Layer (6) is of medium
bearing capacity, medium deformation.
+ Lớp 7 Sét pha màu xám nâu, xám ghi, xám đen, lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo mềm. Có khả
năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình.
7- Sandy clay, brownish grey, ash grey, blackish grey, intermixed Oganic, firm. Layer (7) is
of medium bearing capacity, medium deformation.
+ Lớp 8 Cát hạt vừa màu xám nâu, xám xanh, xám đen, xám trắng, lẫn ít sạn sỏi, kết cấu
chặt vừa. Có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình.
8- Medium sandy, brownish grey, greenish grey, whitish grey, mixed little Gravel, medium
dense. Layer (8) is of medium bearing capacity, medium deformation.
- Như vậy với cấu trúc địa tầng Lớp (3) có sức chịu tải yếu, biến dạng lớn. Lớp (2); (4); (5); (6);
(7) và (8) có sức chịu tải trung bình có diện phân bố rộng, nằm dưới sâu. Với công trình này có
tải trọng vừa và nhỏ (nhà xưởng), nguyên nhân gây lún có thể là lớp số (3).
With the soil conditions where layers (3) low bearing capacity, strong deformation. Layers
(2); (4); (5); (6) ; (7) and (8): medium bearing capacity, medium deformation and based on
data, With this project with small and medium load (workshop), the cause of settlement may
be layer (3)
5.3. Quan trắc công trình/ Construction monitoring

+ Quan trắc chênh cao cốt nền trong nhà/ Slab leveling monitoring ;
+ Quan trắc lún của công trình/ Settlement monitoring;
+ Quan trắc nghiêng của công trình/ Verticality monitoring ;
+ Đo nghiêng của các vị trí cột trong nhà có thể quan sát được/ Column verticality
monitoring .
- Kết quả chi tiết xem Báo cáo kết quả quan trắc công trình, đã có báo cáo 2 chu kỳ / Detailed
results see Report result monitoring, there have been 2 cycle reports.
- Căn cứ theo báo cáo kết quả quan trắc công trình, nhận thấy sau 25 ngày/ Base upon Report
result monitoring, noticed after 25 days:
+ Quan trắc lún của công trình/ Settlement monitoring:
Độ lún lớn nhất/Maximum settlement : 0,66mm
Độ lún nhỏ nhất/Minimum settlement : -0,22mm
Độ lún trung bình/Average settlement: 0,31mm
Tốc độ lún/Settlement speed: 0,32 mm/tháng (mm/month)

11
+ Quan trắc chênh cao cốt nền trong nhà/ Settlement monitoring :
Độ lún lớn nhất/maximum settlement : 4,45 mm
Độ lún nhỏ nhất/Minimum settlement : 1,52 mm
Độ lún trung bình/Average settlement: 2,36 mm
Tốc độ lún/Settlement speed: 2,83 mm/tháng (mm/month)
 Như vậy tốc đọ lún lớn hơn tốc độ lún cho phép là 2mm/ năm theo TCVN 9360:2012/
Therefore, the speed increase settlement is greater than the allowed: 2mm / year according to
TCVN 9360: 2012
+ Quan trắc nghiêng của công trình: nằm trong giới hạn cho phép là 1% theo TCVN
5575:2012/ Verticality monitoring: within the permitted limit of 1% according to TCVN 5575:
2012
+ Đo nghiêng của các vị trí cột trong nhà có thể quan sát được: chưa có cấu kiện nào vượt
quá độ nghiêng cho phép theo TCVN 9381:2020/ Column verticality monitoring: all elements are
in allowed verticality limit according to TCVN 9381: 2020.

5.4. Siêu âm bố trí cốt thép trong sàn/ Ultrasonic test the rebar
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ lớn hơn chiều dày lớp bê tông bảo vệ tối thiểu theo thiết kế.
The thickness of concrete cover is larger than the minimum concrete cover thickness
according to the design.
- Số lượng cốt thép trong khu vực siêu âm bảo đảm số lượng cốt thép theo thiết kế.
The amount of reinforcement in the ultrasonic area ensures the amount of reinforcement
according to the design.
- Kết quả chi tiết xem [phụ lục 5.4]./For detailed results check [appendix 5.4].

5.5. Khoan lấy lõi kiểm tra cường độ bê tông nền hoặc móng khu nhà xưởng/ Slab/
foundation concrete coring for compression test
- Các mẫu thí nghiệm đều đạt cường độ thiết kế.
The experimental samples all achieved design intensity.
- Kết quả chi tiết xem [phụ lục 5.5]./ For detailed results check [appendix 5.5].

12
5.6. Tính toán kiểm tra lại hồ sơ thiết kế kết cấu/ Re-calculating the structural document
- Hồ sơ thiết kế kết cấu công trình Nhà xưởng xây sẵn công ty BWID Bắc Ninh do Công ty Cổ
phần quản lý công nghiệp & xúc tiến đầu tư lập được tính toán theo điều kiện đầu vào của đơn
vị thiết kế cho thấy các cấu kiện đảm bảo khả năng chịu lực và chuyển vị đỉnh thỏa mãn theo
tiêu chuẩn IBC 2012. Tuy nhiên hiện nay xung quanh khu vực tương đối trống trải, một số nhà
và công trình xung quanh có chiều cao dưới 10m, như vậy có phần phù hợp với địa hình C
theo tiêu chuẩn ASCE 7 - 05. Đơn vị thiết kế nên xem xét tính toán theo cả địa hình C để đảm
bảo an toàn cho công trình.
Profile of structural design of ready-built factory BWID Bac Ninh made by Industrial
Management & Investment Promotion Joint Stock Company calculated according to the input
condition of the design unit, showing that the components ensure the bearing capacity and
peak displacement meeting IBC 2012 standards. However, the area around the area is
relatively empty, some surround buildings have the height less than 10m, so it seems to be C
terrain according to ASCE 7 – 05. The designer should consider calculating by terrain C to
ensure building safety.
- Sàn nền: độ lún vượt quá giới hạn cho phép, không đảm bảo điều kiện sử dụng.
Slab: settlement exceeds the permissible limit, does not guarantee service conditions.
- Kết quả chi tiết xem Báo cáo kết quả tính toán kiểm tra lại hồ sơ thiết kế kết cấu.
For detailed results check Report on calculation results, please check the Re-calculating
structure report.
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ/ CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS
6.1. Kết luận/ Conclusions
- Căn cứ vào kết quả tính toán lý thuyết thì giá trị độ lún của sàn nền lớn nhất có thể đạt tới
55,4cm. Nguyên nhân dẫn đến độ lún của sàn nền là do ảnh hưởng của tải trọng san lấp gây ra.
Based on the results of theoretical calculations, the settlement value of the largest floor can
reach 55.4cm. The cause of the settlement of the floor is the influence of leveling load.
- Căn cứ theo kết quả tính toán lý thuyết và kết quả quan trắc lún thì tốc độ lún của nền tại hầu
hết khu vực trong nhà xưởng vẫn phát triển, nền chưa ổn định. Thời gian ổn đinh lún có thể đạt
đến hơn 5 năm.
Based on the results of theoretical calculations and settlement monitoring results, the
settlement of the foundation in most areas in the factory is still developing, the foundation is
not stable. Settlement stabilization time can reach more than 5 years.
- Cần có biện pháp xử lý nền trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng.
There should be measures to handle the ground before putting factory in service condition.
6.2. Kiến nghị phương án gia cường/ Recommendations for strengthening
Căn cứ theo kết quả tính toán, các phương án gia cường sau đây được kiến nghị áp dụng:

13
Based on the results of the calculations, the following strengthening options are recommended
- Phương án 1: sử dụng cọc ép để gia cường dưới nền xưởng. Đường kính cọc dự kiến
d=300mm, cọc được ép vào lớp đất số 5. Trị tính toán tải trọng nén cho phép của cọc là
[N]=30÷35 tấn. Cọc được thi công theo phương pháp ép;
Option 1: Use Pile to strengthen the factory floor. Expected pile diameter d = 300mm, piles
will be plugged into soil layer 5. The calculated value of the allowable compressive load of the
pile is [N] = 30 ÷ 35 tons. Piles are constructed by pressing method.
- Phương án 2: sử dụng cọc ép đường kính nhỏ để gia cường dưới nền xưởng. Đường kính cọc
dự kiến d=168mm, cọc được cắm vào lớp đất số 5 một đoạn tối thiểu 0,5m. Trị tính toán tải
trọng nén cho phép của cọc là [N]=12 tấn. Cọc được thi công theo phương pháp ép;
Option 2: Use small-diameter pressed steel piles to reinforce the factory floor. Expected pile
diameter d = 168mm, piles will be plugged into the soil layer No. 5 with a minimum section of
0.5m. The calculated value of the allowable compressive load of the pile is [N] = 15 tons. Piles
are constructed by pressing method.
- Phương án 3: Sử dụng phương pháp khoan phụt dung dịch vữa xi măng gia cường nền đất dưới
sàn. Chiều sâu gia cường dự kiến từ 9m đến 16m. Lớp đất sau gia cường có chỉ số xuyên tiêu
chuẩn Nspt=8-10 (tương ứng với mô đun tổng biến dạng đạt từ 8000 kN/m2 trở lên). Độ lún
của nền nhà xưởng sau gia cường nhỏ hơn 15cm;
Option 3: Use the method of drilling the jet of cement mortar to reinforce the ground. Expected
reinforcement depth is from 9m to 16m. The soil layer after reinforcement has the standard
penetration index Nspt = 8-10 (corresponding to the total deformation modulus of 8000 kN /
m2 or more). The settlement of reinforced factory floor is less than 15cm.
- Kết quả chi tiết xem [phụ lục 6]./ For detailed results check [appendix 6]
CHỦ TRÌ HỢP ĐỒNG / CHAIRMAN OF THE CONTRACT

Chủ trì Chứng chỉ nghề Chữ ký


Chief Vocational certificate Signature
Chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình dân
Chủ trì/Chief: dụng, công nghiệp hạng 1 số BXD-00002142 do Bộ
Dr. Nguyễn Quang Xây dựng cấp/ Practicing certificate for design of civil
Hưng and industrial construction works, grade 1, No. BXD-
00002142, issued by the Ministry of Construction.

GIÁM ĐỐC
DIRECTOR
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, PTVKĐ.

14
15

You might also like