Professional Documents
Culture Documents
BỆNH NHÂN
THIẾU MÁU NÃO THOÁNG QUA (TIA)
1. Định nghĩa
2. Phân tầng nguy cơ
3. Điều trị
4. Tiên lượng
Định nghĩa cơn thiếu máu não thoáng qua
•A.Tamayo U of M
The Cohort
JAMA 2000:13;284:2901-6
• N= 1707 patients.
Mean 72 yo.
53% females.
Median spell 70 min.
• 3 months risk of stroke…… 10.5%
1 week risk of stroke ……... 6.0%
• Recurrent TIA…………… 13.2%
• Cardiovascular hospitaliz… 2.7%
• Death……………………….. 2.6%
• Any of these events………. 26.2%
A.Tamayo U of M
TIA STRATIFICATION
The California TIA RISK SCALE
• Tuổi > 60
• Tiểu đường
• Liệt ½ người
• Rối loạn ngôn ngữ
Risk Stratification with ABCD2
Age 1 point if > 60 years
Blood pressure 1 point if sBP >140 or dBP >90
2 points for unilateral weakness;
Clinical
1 point speech deficit without
features
weakness
2 points if >60 min; 1 point if
Duration
>10-59 min
Diabetes 1 point
*2-day stroke risk: 1%(0-3 points), 4% (4-5 points), 8% (6-7
points)
*90 day stroke risk up to 25%
Lancet 2007; 369:283-92
TIA- Là một cấp cứu!
Khi nào chúng ta bắt đầu điều trị?
Am J Med 2006;119:198-202
TIA or
Ischemic
Stroke
Yes CAD
No
Present?
Recurrent Recurrent
TIA/IS TIA/IS
Recurrent Recurrent
Recurrent
TIA/IS TIA/IS
TIA/IS
Clopidogrel No change,
Or ASA or Assess Risk
& Clopidogrel vs Benefit of
combination Tx
Có
RN do van tim*
Không do van tim
Có
<65 tuổi và RN đơn độc (gồm cả phụ nữ)
Không
Đánh giá nguy cơ đột quị
CHA2DS2-VASc
0 1 ≥2
Kháng tiểu cầu với ASA + clopidogrel, hoặc kém hiệu quả hơn là chỉ có ASA, nên được cân nhắc trên BN từ chối mọi OAC hoặc không thể
dung nạp thuốc kháng đông vì những lý do không liên quan đến xuất huyết . Nếu có chống chỉ định OAC hoặc liệu pháp kháng tiểu cầu,
nên cân nhắc bít hoặc cắt tiểu nhĩ trái
* Gồm bệnh van tim hậu thấp và van tim nhân tạo; ASA = acetylsalicylic acid; NOAC = novel oral anticoagulant;
VKA = vitamin K antagonist
Camm AJ et al. Eur Heart J 2012;33:2719-47
16
Hạn chế của thuốc chống huyết
khối kinh điển
• Với thuốc kinh điển, nhiều BN có thể không
được phòng ngừa hiệu quả
– Aspirin: hiệu quả bảo vệ yếu ở BN nguy cơ
cao1
– VKAs: giới hạn điều trị hẹp kèm thêm tương
tác với thuốc và thức ăn, khởi phát và chấm dứt
tác động chậm; cần theo dõi XN kháng đông
thường xuyên2,3
• Chỉ có khoảng 50% BN cần điều trị thực sự dùng
VKAs = vitamin K antagonists
warfarin 4
1. ACCF/AHA/HRS focused update guidelines: Fuster V et al. Circulation 2011;123:e269-e367; Wann LS et al. Circulation
2011;123:104–23 & Circulation 2011;123:1144–50; 2. Turpie AG. Eur Heart J 2008;29:155–65;
3. Khoo CW et al. Int J Clin Pract 2009;63:630–41; 4. Go A et al. Ann Intern Med 1999;131:927–34;
5. Hart RG et al. Stroke 2005;36:1588–93; 6. Lip GY et al. EHJ Suppl 2005;7:E21–5
INR at the Time of Stroke or Bleeding
Efficacy and Safety of Warfarin
20
10
Chống ngưng
tập TC kép
Warfarin hiệu 2%
quả 10% Một thuốc chống
ngưng tập TC 29%
Gladstone DJ et al. Stroke 2009;40:235–40
Nguy cơ đột quỵ ở BN rung nhĩ
không được điều trị
15% đột quỵ là do rung nhĩ.
Stroke Rate (% per year)
Age (years)
Atrial Fibrillation Investigators. Arch Intern Med 1994;154:1449.
Thuốc kháng đông đường uống mới
X IX
Dabigatran Thrombin
Fibrinogen Fibrin
Tiền sử đột quỵ or TIA or CHA2DS2-VASc score ≥2, khuyến cáo dùng OACs.
Có thể lựa chọn:
• Warfarin I A
• Dabigatran, rivaroxaban, or apixaban I B
With warfarin,
Không có determine
sự khác INR
biệtatgiữa
leastwarfarin
weekly during initiationcũng
và NOACs and như là
I A
monthly when stable
giữa các NOACs với nhau
DTI or ức chế FXa được khuyến cáo sử dụng nếu INR không ổn định I C
I C
26
January CT et al. Circulation doi: 10.1161/CIR.0000000000000041
2014 AHA/ACC/HRS AF guideline: 4 khuyến cáo mới
‘Ngoài SPAF-1 trial, không có n/c nào chứng minh lợi ích của ASA
đơn thuần trong phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ’
4. Vai trò của đốt điện điều trị rung nhĩ tăng lên.
ASA = acetylsalicylic acid
January CT et al. Circulation doi: 10.1161/CIR.0000000000000041
27
Kết luận
• Bệnh nhân bị TIA nên được theo dõi và điều trị tại
Đơn vị Đột quỵ.