Professional Documents
Culture Documents
Các thủ thuật quan trọng trong HSNK
Các thủ thuật quan trọng trong HSNK
Chọn mức 0 là tâm của nhĩ phải (điểm nối 2/5 trên và
3/5 dưới bề dầy lồng ngực của bệnh nhân ở tư thế
nằm ngửa, ngang qua góc Louis).
Áp lực tĩnh mạch trung tâm là chiều cao cột nước tử
mức 0 (đơn vị là cm nước)
Bình thường CVP = 5-8 cm nước
Khi bệnh nhân thở máy áp lực dương, CVP thực tế
phải được trừ đi khoảng 5 cm nước
Lưu ý: sonde cần phải có đường kính ≥ 1mm
Biến chứng:
Chọc vào động mạch
Tràn khí màng phổi
Tràn dịch màng phổi, tràn máu màng phổi,
Tắc mạch khí
Nhiễm trùng (nhiễm trùng tại vị trí đặt,
viêm mô tế bào, nhiễm trùng huyết liên
quan đến catheter)
Bệnh lí tắc mạch huyết khối
ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN
Đặt nội khí quản là luồn ống nội khí quản
qua đường mũi hoặc đường miệng vào
trong khí quản.
Là phương pháp kiểm soát đường thở tốt
nhất và hiệu quả nhất.
Trong hồi sức cấp cứu thường đặt nội khí
quản đường miệng.
Chỉ định đặt NKQ
• Ngưng hô hấp tuần hoàn.
• Suy hô hấp cần thở máy.
• Bảo vệ đường thở: Glassgow ≤ 8 điểm, tăng tiết
đàm nhớt nhiều không có khả năng ho khạc, làm
thủ thuật như rửa dạ dày, đặt sond Blakemore
trên BN rối loạn tri giác...
• Tắc nghẽn đường hô hấp trên: viêm thanh quản,
bạch hầu, dị vật...
• Mổ gây mê.
Nếu mục đích là bảo vệ đường thở, sau khi
đặt nội khí quản cho bệnh nhên tự thở oxy
qua ống nội khí quản.
Nếu mục đích là hỗ trợ thông khí cho bệnh
nhân thì sau khi đặt nội khí quản sẽ bóp
bóng có oxy hoặc thở máy qua ống nội khí
quản.
Trong hồi sức ngưng hô hấp tuần hòan,
nếu không đặt được nội khí quản, có thể
dùng mặt nạ thanh quản (laryngeal mask
airway) hoặc tạm thời bóp bóng qua mặt nạ
thường trong lúc chờ người tới giúp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chấn thương thanh- Khí quản.
3
2 1 1: Trục họng
1
2: Trục hầu
3: Trục thanh
2, 3 quản.
Thao tác kỹ thuật
• Cầm đèn soi thanh quản bằng tay trái.
• Cho lưỡi đèn vào miệng BN từ bên phải dọc
theo bờ phải của lưỡi, đẩy hết lưỡi sang trái.
Đèn lưỡi cong: đưa đầu lưỡi đèn vào rãnh
giữa đáy lưỡi- thanh thiệt.
Đèn lưỡi thẳng: đặt đầu lưỡi đèn dưới
thanh thiệt.
• Nâng lưỡi đèn lên về phía trước và lên trên
(goùc 45o), nắp thanh quản sẽ bật lên, bộc
lộ 2 dây thanh âm.
Cách đặt và nâng lưỡi đèn soi thanh quản
Đầu lưỡi
đèn trong
rãnh lưỡi -
thanh thiệt
Dây thanh âm nhìn qua khóe miệng BN
Giải phẫu vùng hầu nhìn qua soi thanh
quản trực tiếp.
Thao tác kỹ thuật
• Tay phải cầm ống nội khí quản đưa qua thanh
môn trong thì hít vào (2 dây thanh mở). Đưa
bóng chèn qua khỏi dây thanh âm 2-3 cm.
• Đặt sâu # 21 cm ở nữ và 23 cm ở nam.
• Rút que dẫn, bóp bóng. Hút đàm nếu cần.
• Bơm bóng chèn bằng 5-10 ml khí, áp lực bóng
# 20-25 mmHg.
Xác định vị trí của ống NKQ:
Nghe phổi, nghe vùng thượng vị.
Lồng ngực nhô lên cân xứng khi bóp bóng.
Xem hơi thở có phụt ngược ra không?
Đo ET CO2 khí thở ra.
Vạch chiều dài ống ở ngang cung răng:
Nữ 20 – 21cm, nam 22 – 23cm.
XQ ngực: đầu ống NKQ ở ngang mức đường nối
2 đầu xương đòn, cách carena 2-5 cm.
BIẾN CHỨNG CỦA ĐẶT NKQ :