You are on page 1of 78

PHẦN 1

BÁO CÁO
TỔNG KẾT
NĂM HỌC 2012

PHƯƠNG
HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG
NĂM HỌC 2013
Phần I
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012

Năm học 2012 Trường tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng và đẩy mạnh đào
tạo theo nhu cầu xã hội; tổ chức khoa học và hiệu quả hình thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ;
đồng thời, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội. Tổng kết năm học 2012 của Trường được thể hiện trên ba mặt chủ yếu
sau:

1. Hoạt động đào tạo


1.1. Những việc đã thực hiện trong năm
- Giữ ổn định về quy mô đào tạo đối với đại học chính quy và sau đại học; giảm quy mô
đào tạo đại học vừa làm vừa học, nhất là đối với các đơn vị liên kết ở địa phương; Mở các lớp
đào tạo theo địa chỉ ở các bậc cao học và đại học vừa làm vừa học;
- Trong năm 2012, Trường xây dựng mới chương trình đào tạo NCS chuyên ngành
Kinh tế chính trị; 4 chương trình cao học: Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe, Chính sách
công, Kinh tế phát triển (Thẩm định giá) và Luật kinh doanh; các chương trình đại học gồm:
ngành Kinh doanh quốc tế, Marketing, Thuế, Kiểm toán và chuyên ngành Kế toán công, MIS;
Tiếng Anh thương mại (ngành Ngôn ngữ Anh);
- Triển khai tốt đề án đào tạo cử nhân chất lượng cao với quy mô mở rộng, đáp ứng nhu
cầu người học; Tổ chức hội nghị sơ kết một năm đào tạo chất lượng cao nhằm tìm ra các mặt
thành công và hạn chế của chương trình, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp trong thời gian
tới. Trong năm 2012, Trường đã tuyển được 369 sinh viên chất lượng cao và bố trí thành 8 lớp
với 4 chuyên ngành đào tạo;
- Viện Đào tạo quốc tế đã dần đi vào ổn định, tổ chức tốt việc đào tạo bậc đại học
(BBus) và cao học (MBus) với nhiều chương trình phong phú;
- Tổ chức thành công 4 hội nghị nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
và quản lý đào tạo đối với các hệ, bậc: tiến sĩ, thạc sĩ, đại học chính quy và đại học vừa làm
vừa học; Tổ chức hội nghị triển khai đào tạo chương trình tiên tiến của Trường áp dụng từ
2015 trở về sau. Các khoa đã tích cực chuẩn bị chương trình đào tạo tiên tiến theo lộ trình và
tiến độ chung của Trường;
- Hầu hết các khoa đã hoàn thành tốt khối lượng giảng dạy tất cả các hệ, bậc, bình quân
460 tiết/GV/năm và có đầy đủ đề cương chi tiết. Thực hiện đổi mới phương pháp sư phạm
hiện đại, nghiên cứu tài liệu giảng dạy của các trường đại học tiên tiến trên thế giới;
- Việc tổ chức thi do đã được quy trình hóa nên về cơ bản đã đi vào nề nếp, ổn định;
- Ban hành đề án "Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi" và bước đầu đi vào thực hiện, trên
cơ sở số hóa dữ liệu câu hỏi thi và ứng dụng công nghệ thông tin trong sử dụng đề thi;
- Đã triển khai thực hiện xây dựng kế hoạch học tập và giảng dạy các khóa đại học vừa
làm vừa học tại TP. HCM theo hình thức học như hệ chính qui áp dụng cho năm 2013;
- Đã tổ chức nhiều lớp huấn luyện để nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ ngoại
ngữ cho đội ngũ.

1.2. Đánh giá về hoạt động đào tạo


1.2.1. Ưu điểm
- Trường đã xây dựng nhiều chương trình đào tạo mới cho bậc cao học, đại học đáp ứng
được nhu cầu của xã hội, chứng tỏ sự nhạy bén nắm bắt nhu cầu về đào tạo gắn với thực tiễn
đòi hỏi;
- Triển khai tốt việc áp dụng chuẩn đầu ra (nhất là chuẩn Toeic) cho sinh viên khóa 34-
ĐHCQ. Đây là là khóa đầu tiên áp dụng chuẩn đầu ra, nhưng tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp khá cao
(79,42% - 2 đợt) cho thấy chất lượng sinh viên tốt nghiệp được nâng lên, nhất là trình độ tiếng
Anh của sinh viên tốt nghiệp nâng cao.
1.2.2. Hạn chế
- Sự phối hợp giữa các đơn vị quản lý đào tạo và quản lý giảng đường - thời khóa biểu
chưa chặt chẽ, chưa thống nhất dẫn đến việc phân lịch giảng trùng lắp, chưa khoa học;
- Công tác tổ chức thi còn chưa tập trung về một đầu mối nên khó khăn trong việc
thống nhất thời gian tổ chức thi, bố trí phòng thi, huy động cán bộ coi thi và giám sát;
- Công tác bố trí bảo vệ luận văn bậc cao học còn chậm, dẫn đến việc còn đọng nhiều
đề tài phải bố trí bảo vệ trong thời gian ngắn, có thể ảnh hưởng đến chất lượng của hội đồng
bảo vệ đề tài.

2. Hoạt động khoa học


2.1. Những việc đã thực hiện trong năm
2.1.1. Hoạt động khoa học của giảng viên, cán bộ nghiên cứu
- Đã mở rộng quan hệ với các địa phương, từ ký kết thỏa thuận hợp tác về nghiên cứu
đến tham gia đấu thầu, trúng thầu thực hiện các đề tài cấp tỉnh từ Đồng bằng sông Cửu Long
tới miền Trung và TP. Hồ Chí Minh;
- Điểm nổi bật trong năm 2012 là Trường đã tổ chức thành công Hội nghị liên kết đào
tạo, nghiên cứu khoa học giữa UEH và các tỉnh, thành phía Nam, mở ra nhiều cơ hội liên kết
với các tỉnh, thành trong việc đào tạo và nghiên cứu khoa học;
- Trường đã tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ nhằm giúp cho giảng viên, cán bộ nghiên
cứu đăng ký xét chọn đề tài cấp Bộ, Thành phố, địa phương như tăng cường hỗ trợ các nhóm
nghiên cứu từ khâu đề xuất đề tài, xây dựng đề cương nghiên cứu, thuyết minh để tham gia
đấu thầu/xét chọn, đến triển khai nghiên cứu. Với sự hỗ trợ đó, trong năm toàn trường đã trúng
thầu 3 đề tài cấp Bộ; 5 đề tài cấp tỉnh, thành phố;
- Nhiều giảng viên tham gia tích cực hoạt động nghiên cứu khoa học nhất là các đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường. Toàn trường có gần 60% đề tài cấp Trường hoàn thành đúng
hạn, trong đó Khoa TCDN có gần 100% giảng viên đã hoàn thành kế hoạch nghiên cứu khoa
học và bảo vệ thành công đề tài nghiên cứu cấp trường. Khoa KTPT có 4 đề tài nghiên cứu
cấp Thành phố; phối hợp với chương trình kinh tế và môi trường Đông Nam Á (EEPSEA),
Đại học Gothenburg (Thụy Điển) thực hiện một số nghiên cứu theo hướng mới về kinh tế học
hành vi và kinh tế học thực nghiệm;
- Năm 2012, lần đầu tiên Bộ GD&ĐT tổ chức giải thưởng Tài năng khoa học trẻ VN
giành cho GV trẻ. UEH đã gửi 10 đề tài tham dự. Hội đồng xét chọn của Bộ đề nghị 20 đề tài
thuộc lĩnh vực KHXH đạt giải (nhì, ba và khuyến khích, không có giải nhất), trong đó, UEH
được đề nghị 08 đề tài đạt giải thưởng (3 giải nhì, 2 giải ba và 3 giải KK);
- Tổ chức thành công 2 Hội thảo quốc tế: Hội thảo ICBEIT phối hợp với Đại học Guam
và Đại học Penn State Atoona (Hoa Kỳ) và Hội thảo ICBMR phối hợp với Đại học Quốc gia
Indonesia và ABEST 21 (Nhật Bản);
- Tổ chức thành công 2 hội thảo: Hội thảo “Giải pháp thúc đẩy giảng viên nghiên cứu
khoa học” vào tháng 4/2012 và Hội thảo khoa học “Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO - Các
phương diện kinh tế, quản trị và luật pháp” vào tháng 10/2012; Tổ chức thành công nhiều hội
thảo cấp khoa;
- Đã nghiệm thu 14 giáo trình, 12 tài liệu tham khảo và 11 tài liệu biên dịch;
- Trong năm 2012, một số giảng viên của các khoa đã có bài đăng tạp chí, sách chuyên
khảo quốc tế và tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.

2.1.2. Hoạt động khoa học của sinh viên


- Trường tổ chức thành công các lớp hướng dẫn phương pháp và hướng dẫn kỹ năng
thực hành NCKH cho SV. Khuyến khích ngày càng nhiều SV NCKH phục vụ việc học của cá
nhân và phát triển cộng đồng;
- Tổ chức các khóa huấn luyện kỹ năng mềm cho tân SV (K.38), toàn bộ sinh viên năm
cuối (K.35) và các chương trình huấn luyện cho lớp chất lượng cao;
- Kết quả: Trong số 37 đề tài đạt giải thưởng Tài năng khoa học trẻ VN năm 2012 của
Bộ GD&ĐT thuộc lĩnh vực kinh tế và kinh doanh, UEH có 11 đề tài đạt giải (01 giải nhất, 02
giải nhì; 04 giải ba và 04 giải khuyến khích), cả 11 đề tài gửi dự thi đều đạt giải thưởng. Đặc
biệt, sinh viên Khoa TCDN đã đạt 03 giải (01 giải nhất, 02 giải nhì).

2.2. Đánh giá về hoạt động khoa học


2.2.1. Ưu điểm
- Công tác hỗ trợ và tập huấn cho các giảng viên về đăng ký, viết đề cương, tham gia
đấu thầu các đề tài khoa học đã được thực hiện tốt hơn những năm trước. Vì vậy, trong năm
Trường đã trúng thầu nhiều đề tài cấp Bộ, tỉnh, thành phố;
- Trường đã chủ động tổ chức các hội nghị, đến các địa phương để giới thiệu năng lực
đào tạo và nghiên cứu từ đó ký nhiều hợp đồng nghiên cứu cho các địa phương;
- Công tác nghiên cứu khoa học trong giảng viên trẻ và sinh viên đạt kết quả tốt với
nhiều giải thưởng như Tài năng khoa học trẻ Việt Nam, Eureka…

2.2.2. Hạn chế


- Tuy đạt những kết quả nêu trên, nhưng hoạt động khoa học vẫn chưa xứng tầm của
một trường trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh. Nhiều giảng
viên vẫn chưa xem việc nghiên cứu khoa học là cần thiết cho hoạt động giảng dạy của mình;
- Công tác truyền thông cho các hoạt động khoa học, nhất là hội thảo, hội nghị thật sự
chưa thực hiện tốt. Sau khi tổ chức các hoạt động trên cần tuyên truyền, quảng bá những nét
mới, những thành công để xã hội biết được năng lực về công tác khoa học của Trường.

3. Hoạt động quản trị nhà trường


3.1. Những việc đã thực hiện trong năm
- Điểm nổi bật trong năm 2012 là Trường đã tổ chức thành công hai hội nghị toàn thể
giảng viên và viên chức quản lý không giữ chức vụ nhằm lắng nghe những ý kiến của toàn thể
CBVC trong trường cũng như thông tin về chiến lược phát triển nhà trường trong thời gian tới;
- Tiếp tục triển khai các cuộc vận động lớn của ngành gắn với việc thực hiện Chỉ thị 03-
CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh sâu rộng trong CBVC và sinh viên;
- Xây dựng hoàn thiện “Văn hóa UEH”, thực hiện tuyên truyền tờ gấp văn hóa UEH
trong toàn trường và ký cam kết thực hiện;
- Trường đã tiến hành xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu; Đổi mới cổng thông
tin UEH theo hướng phục vụ cho giảng viên và người học; Lắp đặt hệ thống thông tin LCD tại
các cơ sở để cập nhật thông tin hoạt động của UEH nhanh chóng, hiệu quả; Hoàn thành hệ
thống chỉ dẫn tại cơ sở A;
- Trường đã tiếp tục tổ chức định biên nhân sự khối giảng dạy để đảm bảo nguồn lực
GV giỏi, đúng chuyên ngành đào tạo và năng lực giảng dạy theo yêu cầu của tình hình mới.
Thực hiện tốt công tác điều động và biệt phái nhân sự ở khối quản lý nhằm tăng cường hiệu
quả làm việc của các phòng, ban;
- Tổ chức các chuyến đi học tập ở các trường đối tác nước ngoài cho đội ngũ CBVC
nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, học tập kinh nghiệm tổ chức và quản trị trường đại học
theo hướng tiên tiến, hiện đại;
- Ban hành các quy chế, quy định: kiêm nhiệm giảng dạy; tuyển dụng; thi đua - khen
thưởng. Thành lập Viện Chính sách công, nâng cấp Phòng QLĐT Sau Đại học thành Viện Đào
tạo Sau đại học;
- Công tác kiểm tra về quản lý đào tạo sau đại học được tăng cường; Kiểm tra việc thực
hiện đánh giá kết quả học tập theo đề cương giảng dạy; Khảo sát hoạt động quản lý các khoa,
ban trong trường;
- Đã tổ chức hội thảo khoa học về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu
chuẩn của AUN, hoàn thành báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Ngân
hàng bằng tiếng Việt và tiếng Anh, theo AUN, dự kiến sẽ được đánh giá ngoài vào tháng
6/2013;
- Triển khai Dự án hỗ trợ kỹ thuật Rockeffeler về nghiên cứu thiết kế chương trình thạc
sĩ Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe; Mở rộng trao đổi sinh viên qua việc thiết kế chương
trình “Việt Nam học” và bắt đầu triển khai ở các trường đại học nước ngoài;
- Trường đã hoàn thành đề án thí điểm đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
UEH, đây là giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển nhà trường một cách bền vững;
- Hoàn thiện nguyên tắc và qui trình lập dự toán tài chính ở ngắn hạn và trung hạn
nhằm chủ động đề xuất và kiểm soát các khoản thu, đáp ứng kịp thời các khoản chi định kỳ và
đột xuất. Đề xuất và xây dựng phương án học phí mới theo đề án tự chủ giai đoạn 2013-2016
của trường cho từng loại hình, giai đoạn đào tạo, nhóm ngành đào tạo. Đảm bảo và nâng cao
thu nhập thực tế của người lao động. Từng bước điều chỉnh việc phân phối thu nhập trên cơ sở
công bằng và hiệu quả công việc;
- Nâng cấp hệ thống quản lý kế toán - tài chính theo hướng hiện đại, phục vụ kịp thời
các yêu cầu quản lý, tra cứu thông tin, từng bước tích hợp với các phần mềm quản lý chung
của trường;
- Xây dựng đề án “Quy hoạch tổng thể cơ sở vật chất Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh đến năm 2020”; Hoàn thành các thủ tục cần thiết để tiến hành xây dựng và mở rộng
nơi làm việc của Trường tại cơ sở 59C Nguyễn Đình Chiểu. Sửa chữa Hội trường B.322, sắp
xếp lại các phòng làm việc tại cơ sở A;
- Trang bị phần mềm tài sản; các chương trình mô phỏng phục vụ nhu cầu thực hành
theo yêu cầu của các khoa, đặc biệt Khoa KTPT đã hình thành hai phòng thực nghiệm kinh tế
học với 40 máy tính được cài đặt phần mềm Z tree phiên bản tiếng Việt thông qua hợp đồng
bản quyền với nhóm phát triển thuộc Đại học Zurich - Thuỵ Sĩ;
- Đã nghiệm thu các hợp đồng của các Khoa (QTKD, NH, KT-KT) trong dự án Trig;
Tổ chức tổng kết Dự án Trig Phase 2 với hơn 30% các hạng mục hoàn thành;
- Cải tiến quy trình nghiệp vụ và tin học hóa công tác quản lý SV nội trú; từng bước
nâng cao chất lượng phục vụ SV; đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi
trường tại ký túc xá và nhà khách UEH;
- Thư viện phục vụ được 183.598 lượt bạn đọc và có 248.996 lượt truy cập vào trang
web của Thư viện. Hướng dẫn, tư vấn bạn đọc qua email cách sử dụng thư viện và truy cập
CSDL điện tử là 580 lượt. Tuy nhiên, Thư viện trường vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của sinh
viên, học viên trong trường;
- Tổ chức thành công “Hội nghị liên kết giữa UEH với Doanh nghiệp”. Tổ chức ký kết
thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa UEH với các đơn vị như: HDBank, DongA Bank, Ngân
hàng Phương Đông, Công ty TNHH Điê ̣n tử Samsung Vina;
- Tổ chức nhiều hoạt động về tư vấn SV, tư vấn hướng nghiệp và giới thiệu việc làm,
xây dựng đề án huấn luyện kỹ năng mềm cho SV và tiếp nhận các nguồn tài trợ, hỗ trợ từ các
tổ chức, cá nhân phục vụ cho nhu cầu SV; Trao học bổng cho SV học giỏi, vượt khó cho 404
SV, với tổng số tiền là 2.434.600.000 đ.

3.2. Đánh giá về hoạt động quản trị nhà trường


3.2.1. Ưu điểm
- Trường đã có nhiều nỗ lực trong công tác quản trị nhà trường, tổ chức nhiều hội nghị
để triển khai, quán triệt công tác, truyền thông về hoạt động của nhà trường;
- Hoạt động ở các phòng tham mưu có nhiều chuyển biến tích cực và đã nhận thức đúng
về sự đổi mới của Trường, của đơn vị mình. Từ đó, đã có những giải pháp đổi mới trong công
tác quản lý;
- Lãnh đạo Trường và các các phòng chức năng luôn bám sát và tích cực trong việc xây
dựng, mở rộng và chỉnh trang cơ sở.
3.2.2. Hạn chế
- Hoạt động công nghệ thông tin của Trường chưa mạnh. Chậm bổ sung nhân lực giỏi
làm công tác đảm bảo chất lượng;
- Công tác thực hiện và giải ngân dự án Trig Phase 2 còn kém với hơn 30% các hạng
mục hoàn thành;
- Vẫn còn một vài cán bộ, viên chức chưa hết mình cho sự phát triển của tổ chức.

4. Đánh giá chung (Phân tích SWOT)


Năm 2012 nhiệm vụ đào tạo các hệ đã thực hiện hoàn thành, chất lượng đào tạo ngày
được nâng lên, hoạt động khoa học ngày càng phát triển và đi vào hướng hàn lâm; hoạt động
quản lý ngày càng chặt chẽ, có hiệu quả với trách nhiệm được xác định rõ ràng. Toàn trường
quyết tâm đẩy mạnh đổi mới, khẳng định vai trò của trường công lập trọng điểm quốc gia và
đang từng bước hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, chúng ta cần đánh giá và nêu ra những mặt
mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức của Trường như sau:

4.1. Mặt mạnh (Strengths)


- Năm 2012 là năm đầu tiên của nhiệm kỳ mới, hầu hết lãnh đạo đơn vị thuộc Trường
đều tâm huyết và có nhiều sáng kiến, cải tiến trong công việc;
- Toàn thể CBVC đoàn kết, thống nhất, thực hiện nhiệm vụ trên tinh thần dân chủ, đổi
mới và sáng tạo. Đội ngũ CBVC đảm bảo chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát
triển của UEH. Công tác quản lý cán bộ được quan tâm đúng mức, đúng quy trình, hiệu quả từ
công tác tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, bổ nhiệm và luân chuyển cán bộ;
- Trường đã hoàn thành đề án thí điểm đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
UEH, đây là giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển Trường một cách bền vững;
- Xây dựng được hệ thống văn hóa UEH trong đó nêu rõ mục tiêu, hệ thống giá trị cốt
lõi và các quy tắc ứng xử để CBVC, sinh viên thực hiện nghiêm túc;
- Các khoa đã tích cực đổi mới theo đúng hướng mà Ban Giám hiệu đề ra: Hướng tới
đào tạo theo chương trình tiên tiến, tập trung vào đào tạo chất lượng cao, tăng cường nghiên
cứu khoa học hàn lâm. Chất lượng dạy và học ngày càng được nâng lên. Tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm ngày một được tăng cường;
- Năm 2012 có nhiều hoạt động mới, hiệu quả đã giúp cho hoạt động quản trị nhà
trường đi vào chiều sâu; Trường đã quan tâm chỉ đạo để ra đời nhiều chương trình đào tạo
ngành và chuyên ngành mới đáp ứng nhu cầu xã hội;
- Hiện nay có một số ngành, chuyên ngành mới mà chỉ có UEH mới có thể thực hiện tốt
mở ra các sản phẩm mới gắn với thương hiệu UEH trong thời gian tới;
- Công tác nghiên cứu khoa học đã từng bước phát triển, có nhiều đề tài cấp Bộ, tỉnh,
thành được phê duyệt; nhiều GV trẻ, sinh viên đạt giải cao trong Giải thưởng Tài năng khoa
học trẻ Việt Nam năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công tác hợp tác quốc tế được quan tâm nhiều hơn, nhiều dự án với các trường, đơn
vị quốc tế được triển khai bài bản, chặt chẽ; công tác trao đổi GV, SV được tổ chức tốt từ đó
nâng cao uy tín và vị thế của Trường trên thị trường giáo dục quốc tế;
- Công tác tài chính minh bạch. Hoạt động quản trị tài chính hiệu quả với việc tăng
nguồn thu và tiết kiệm chi phí, giúp cho Trường có nhiều phương án thực hiện chiến lược phát
triển UEH, nhất là phát triển con người.

4.2. Mặt yếu (Weakness)


- Vẫn còn một vài vị trí lãnh đạo đơn vị chưa theo kịp với sự đổi mới của Trường; Một
số CBVC còn chậm đổi mới, thiếu tinh thần sáng tạo và tâm huyết với công việc;
- Do nhiều nguyên nhân khách quan khác nhau, cơ sở vật chất của Trường chưa được
mở rộng tương xứng với một trường đại học trọng điểm quốc gia. Đây là bài toán còn tồn tại
nhiều năm qua;
- Công tác đảm bảo chất lượng tuy có quan tâm nhưng chưa tương xứng; Công tác lấy
phiếu khảo sát của giảng viên, người học đối với cán bộ quản lý chưa thực hiện tốt;
- Hệ thống thông tin, báo cáo, phần mềm dùng chung để quản trị trường đại học chưa
thực hiện tốt gây chậm trễ cho việc thống kê và báo cáo;
- Dự án TRIG tuy có nhiều đầu tư nhưng tiến độ chậm và tỷ lệ giải ngân chưa đạt được
mục tiêu đề ra.

4.3. Cơ hội (Opportunities)


- Luật Giáo dục đại học có hiệu lực từ 01/01/2013, trong đó có những điểm mới như cơ
sở giáo dục đại học được phân tầng và xếp hạng, thành lập Hội đồng trường, quyền tự chủ của
cơ sở giáo dục đại học;
- Trong năm 2012, UEH đã tổ chức thành công Hội nghị liên kết đào tạo, nghiên cứu
khoa học với 31 tỉnh, thành phía Nam; vì vậy, mở ra nhiều cơ hội để thực hiện chiến lược mở
rộng thị trường đào tạo theo địa chỉ;
- Các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có cựu sinh viên UEH giữ vai trò lãnh
đạo chủ chốt, luôn hướng về Trường với sự hỗ trợ về vật chất, liên kết trong đào tạo sinh viên
gắn với nhu cầu xã hội.

4.4. Thách thức (Threats)


- Hiện nay, với sự phát triển mạnh của hệ thống giáo dục đại học, nhiều trường đại học
mới được thành lập, nhất là lĩnh vực khối kinh tế và quản trị kinh doanh nên không tránh khỏi
sự cạnh tranh và cũng ảnh hưởng phần nào đến công tác tuyển sinh của Trường;
- Hệ VLVH dần dần không được trọng dụng trong các doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan
nhà nước, vì vậy, người học hạn chế chọn hình thức đào tạo này và có xu hướng giảm số
lượng sinh viên, điều này phù hợp với nhu cầu tuyển dụng hiện nay.



Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2013

Cùng với sự phát triển của xã hội nói chung và ngành giáo dục, đào tạo nói riêng, đồng
thời như phân tích ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức) trên, Trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh xây dựng phương hướng hoạt động năm 2013 như sau:

1. Mục tiêu chung


- Phấn đấu để Chính phủ công nhận UEH là trường đại học đạt chuẩn quốc gia và xếp
hạng trong top 3 khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh;
- Xây dựng UEH với thương hiệu dẫn đầu và được xã hội thừa nhận, tín nhiệm;
- Tạo môi trường cho toàn thể CBVC thể hiện trí tuệ, tài năng nhằm xây dựng nhà
trường phát triển bền vững theo hướng tiên tiến, hiện đại, theo chuẩn quốc tế;
- Tạo nguồn thu nhập cao, tương xứng với sự cống hiến của từng CBVC trong trường,
song song với sự sàng lọc đội ngũ nhằm chọn lựa người tài phục vụ UEH.

2. Mục tiêu cụ thể


- Năm 2013 là năm tạo đà để triển khai lộ trình đã định của đề án chương trình đào tạo
tiên tiến bậc cao học (2015) và bậc đại học năm 2016. Đối với ba khoa Quản trị kinh doanh,
Ngân hàng và Tài chính doanh nghiệp sẽ thực hiện trước một năm;
- Tạo điều kiện để CBVC học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ để đến
năm 2015 giảng viên giảng dạy phải có trình độ thạc sĩ và tất cả giảng viên phải sử dụng tốt
tiếng Anh trong chuyên môn;
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học theo hướng hàn lâm;
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo các bậc, hệ; các chương trình liên kết quốc tế tại
ISB và các trung tâm.

3. Các giải pháp cần phải thực hiện trong năm 2013
3.1. Hoạt động đào tạo
- Triển khai các nội dung theo lộ trình của đề án chương trình đào tạo tiên tiến;
- Triển khai từng bước phần mềm mô phỏng phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo
ngành và chuyên ngành;
- Triển khai thành công các ngành và chuyên ngành mới;
- Triển khai các giải pháp đã được hội thảo năm 2012 để nâng cao chất lượng đào tạo
đại học, cao học và NCS, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, chương trình đào tạo chất lượng cao;
- Sơ kết một năm thực hiện đào tạo thạc sĩ theo hai hướng chuyên ngành QTKD, chuẩn
bị đề án mở các chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Thương mại, Kế toán theo
hai hướng và sẽ tuyển sinh vào tháng 8/2014;
- Thống nhất hình thức bố trí giảng dạy của ba đơn vị quản lý đào tạo theo hướng đào
tạo tín chỉ cho các lớp mở tại TP. Hồ Chí Minh, tạo điều kiện thuận lợi cho các khoa bố trí
giảng viên;

3.2. Hoạt động khoa học


- Triển khai các giải pháp để thúc đẩy nghiên cứu theo hướng hàn lâm;
- Triển khai các hoạt động để hỗ trợ giảng viên đấu thầu đề tài cấp Bộ, các tỉnh, thành
phố…; Liên kết với các Bộ, ngành, các Viện nghiên cứu có uy tín để gia tăng số lượng đề tài
NCKH; Tiếp tục hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học;
- Tổ chức hội thảo khoa học quốc gia được tài trợ từ ngân sách nhà nước, dự kiến tổ
chức vào tháng 10/2013, chủ đề “Tăng trưởng xanh trong thời kỳ toàn cầu hóa: các phương
diện kinh tế, quản trị và xã hội”;
- Thực hiện hội nghị khoa học cấp trường về công tác quản trị trường đại học;
- Thực hiện nghiên cứu về đánh giá công tác rèn luyện sinh viên đại học chính quy và
cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường;

3.3. Hoạt động quản trị nhà trường


Công tác tổ chức nhà trường
- Thành lập một số đơn vị mới thuộc trường. Nghiên cứu nâng cấp chất lượng hoạt
động công nghệ thông tin của Trường để phục vụ tốt cho quản lý và đào tạo;
- Tổ chức đánh giá tín nhiệm lãnh đạo đơn vị giữa nhiệm kỳ của Hiệu trưởng;
- Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008;
- Triển khai phương pháp 5S (sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng) trong khối
quản lý để cải tiến khu vực làm việc. Giám sát và đánh giá công việc khối quản lý để sàng lọc,
tinh gọn đội ngũ. Thực hiện việc tuyển dụng người tài cho UEH;
- Lấy ý kiến phản hồi của giảng viên/người học đối với viên chức khối quản lý; Lấy ý
kiến của người học/đồng nghiệp đối với giảng viên;
- Hoàn chỉnh và thống nhất số liệu thống kê về mọi hoạt động của UEH; Xây dựng hệ
thống thông tin dùng chung về quản lý đào tạo của Trường;
- Tăng cường hơn nữa công tác thanh tra trong tất cả hoạt động của Trường;
- Các đơn vị thuộc UEH triển khai thực hiện chương trình hành động năm 2013 (đã
thống nhất với Ban Giám hiệu), cuối năm 2013 có tổng kết, đánh giá.
Công tác phục vụ đào tạo
- Tiếp tục mở các lớp huấn luyện, bồi dưỡng mới nhằm nâng cao năng lực giảng dạy,
quản lý cho CBVC (Quản trị đại học cấp đơn vị; Xây dựng tình huống trong bài giảng;
Phương pháp sư phạm hiện đại; Tư duy logic và phản biện; Tiếng Anh và phương pháp nghiên
cứu đặc thù cho từng khoa/ngành);
- Tạo điều kiện để giảng viên học tập nâng cao trình độ và đạt các chức danh PGS, GS,
giảng viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, giảng viên chính, chuyên viên chính;
- Tìm kiếm, khai thác các dự án để có nguồn đưa CBVC đi học tập, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ ở nước ngoài;
- Tư vấn cho các khoa về quy trình kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, bộ tiêu
chí và cách viết báo cáo tự đánh giá trong kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu
chuẩn của AUN;
- Xây dựng kế hoạch truyền thông ra bên ngoài về tất cả chương trình đào tạo (đại học
và sau đại học) và năng lực nghiên cứu, tư vấn khoa học của UEH. Thường xuyên quan tâm,
gắn kết với các tỉnh, thành phía Nam và các doanh nghiệp;
- Xây dựng module (website hỗ trợ học tập) cho giảng viên và sinh viên; xây dựng Thư
viện điện tử.
Công tác tài chính – cơ sở vật chất
- Xây dựng phương án khơi tăng nguồn lực tài chính cho Trường từ các hoạt động đầu
tư, liên doanh liên kết, từ doanh nghiệp và cựu sinh viên;
- Xây dựng chính sách tiền lương và thu nhập riêng tại UEH;
- Xúc tiến thủ tục mở các phân hiệu của UEH tại Nha Trang và Vĩnh Long; Triển khai
xây dựng, mở rộng cơ sở A, B và quận 8 và chỉnh trang các cơ sở khác;
- Đổi mới công tác quản lý, đầu tư xây dựng cơ bản, hạ tầng công nghệ thông tin, sửa
chữa mua sắm tài sản để đảm bảo tính hiệu quả và nâng tầm cơ sở vật chất của Trường theo
yêu cầu phát triển.

Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2013, Ban Giám hiệu luôn tin tưởng sự nỗ lực cao
của từng CBVC, của lãnh đạo đơn vị. Về phía Ban Giám hiệu, sẽ cố gắng hết mình trong triển
khai nhiệm vụ, quyết liệt, kiên trì, đeo bám nhiệm vụ, mục tiêu của năm để đưa trường ta ngày
càng phát triển và từng bước hội nhập quốc tế thành công.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẦN 2
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục I
QUY MÔ ĐÀO TẠO SO VỚI DỰ KIẾN
NĂM HỌC 2012

Đơn vị tính: người


Quy mô đào tạo Dự kiến Thực hiện Tỷ lệ (%)
1. Đại học chính quy 32.441 33.216 102,39
Đại học văn bằng 1 16.774 16.389 97,70
Đại học văn bằng 2 9.637 10.367 107,57
Liên thông đại học 6.030 6.460 107,13
2. Đại học vừa làm vừa học 11.013 10.848 98,50
3. Sau đại học 1.810 1.529 84,48
Cao học 1700 1459 85,82
Không kể tuyển sinh
ở các dự án: 230
Nghiên cứu sinh 110 70 63,64
Tổng số 45.264 45.593 100,73

Nguồn: Phòng Quản lý đào tạo - Công tác sinh viên,


Phòng Quản lý đào tạo Tại chức và Viện Đào tạo Sau đại học.

Phụ lục II
SO SÁNH QUY MÔ ĐÀO TẠO
NĂM 2011 VÀ 2012
Đơn vị tính: người
Quy mô đào tạo Năm 2011 Năm 2012 Tỷ lệ (%)
1. Đại học chính quy 36.087 33.216 92,04
Đại học văn bằng 1 17.766 16.389 92,25
Đại học văn bằng 2 10.756 10.367 96,38
Liên thông đại học 7.565 6.460 85,39
2. Đại học vừa làm vừa học 16.327 10.848 66,44
Vừa làm vừa học văn bằng 1 15.605 10848 69,52
Vừa làm vừa học văn bằng 2 437 - -
Liên thông đại học 285 - -
3. Sau đại học 1.440 1.529 106,18
Cao học 1349 1459 108,15
Nghiên cứu sinh 91 70 76,92
Tổng số

Nguồn: Phòng Quản lý đào tạo - Công tác sinh viên,


Phòng Quản lý đào tạo Tại chức và Viện Đào tạo Sau đại học
Phụ lục III
SỐ LƯỢNG TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2012

Đơn vị tính: người


Stt Bậc, hệ đào tạo Số lượng tốt nghiệp
1 Cử nhân (chính quy) 4.210
2 Cử nhân (văn bằng 2 chính quy) 1.964
3 Cử nhân LTĐH (chính quy) 3.231
4 Cử nhân (vừa làm vừa học) 3.325
5 Thạc sĩ (đã cấp bằng) 518
Đợt 2/2012 họp xét vào tháng 1/2013
6 Tiến sĩ (đã cấp bằng) 06
Tổng 13.254

Nguồn: Phòng Quản lý đào tạo - Công tác sinh viên,


Phòng Quản lý đào tạo Tại chức và Viện Đào tạo Sau đại học

Phụ lục IV
CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC NĂM 2011 & 2012

Các hoạt động khoa học 2011 2012


1. Đề tài cấp Bộ
- Số đề tài được phê duyệt - 1
- Số đề tài được nghiệm thu chính thức 17 18
- Số đề tài được nghiệm thu cấp cơ sở - 3
- Số đề tài đang thực hiện 2 1
2. Đề tài cấp Tỉnh/Thành được nghiệm thu 4 3
3. Đề tài cấp Trường
- Số đề tài được phê duyệt 70 67
- Số đề tài được nghiệm thu 25 57
- Số đề tài đang được thực hiện 25 51
4. Giáo trình, tài liệu học tập
- Giáo trình, tài liệu học tập được phê duyệt 16 20
- Giáo trình, tài liệu học tập được thẩm định 7 5
- Giáo trình đang được thực hiện 8 5
5. NCKH của sinh viên
- Số đề tài hoàn thành 122 144
- Giải thưởng sinh viên NCKH cấp Bộ 10 11
- Giải Euréka 2 3
- Giải “Nhà Kinh tế trẻ” 49 65

Nguồn: Phòng Quản lý khoa học - Hợp tác quốc tế.


Phụ lục V
THỐNG KÊ CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBVC NĂM 2012

Đơn vị tính: người

Số lượng Tổng Số lượng Tổng Tỷ lệ


Stt Tên lớp đăng ký cộng tốt nghiệp cộng (%)
GV CBVC GV CBVC
1 Viết chương trình môn học 17 10 27 15 10 25 92,59
2 Giảng dạy bằng tình huống 17 10 27 15 10 25 92,59
3 Bồi dưỡng Kiến thức QLNN - 56 56 - 54 54 96,43
chương trình CVC
4 Kinh tế lượng nâng cao HP1 66 12 78 56 11 67 85,90
5 Kinh tế lượng nâng cao HP2 50 03 53 46 02 48 90,57
6 Tiếng Anh A2 HP2 16 06 22 20 03 23
7 Nghiên cứu khoa học và thiết 58 21 79 - -
kế nghiên cứu
8 Kỹ năng thuyết trình bằng 37 5 42 37 5 42 100
tiếng Anh
9 Quản trị văn phòng hiện đại 1 02 74 76 02 53 55 72,37
10 Quản trị văn phòng hiện đại 2 01 74 75 01 47 48 64,00
11 Kỹ năng đọc tài liệu chuyên 49 15 64 44 13 57 89,06
ngành bằng tiếng Anh
Cộng 313 286 599 236 208 444 74,12

Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính


Phụ lục VI
TĂNG CƯỜNG TRANG THIẾT BỊ
PHỤC VỤ ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, NĂM 2012
(Tính đến tháng 11 năm 2012)

STT TÊN LOẠI TÊN KHOẢN QUY CÁCH SL


Elead E5800 3.2GHz, Ram 2GB,
01 CPU rời 229
HDD 320GB, DVD
Máy tính thực hành Elead E5800 3.2GHz, Ram 2GB
02 156
CSA DDR3
Máy vi tính
Máy tính thực hành Elead E5800 3.2GHz, Ram 2GB
03 227
CSB DDR3
04 LCD Samsung 733NW 10
Monitor rời
05 LCD Samsung B1930 18.5" 12
06 Máy in Máy in Laser   6
Máy (đầu) đọc mã vạch
07 DelfiScan C71 3
(barcode)
08 Máy văn Eiki LC-XB43 2
Máy chiếu
09 phòng Eiki LC-XNP4500 2
Máy nước uống nóng,
10 Bình úp Sukara 1
lạnh
11 LG 2HP (2 Units) 2
Điện lạnh Máy lạnh
12 Panasonic 2HP (2 Units) 3
13 Quạt đảo Hali 15
14 Điện máy Quạt hút Onkyo 1
15 Quạt treo tường Hali 2
16 DVDRW Samsung Ext 1
17 Ổ CD, DVD gắn ngoài Hitachi DVD Ext USB 3.5" 7
18 Các thiết bị, LG DVD Ext USB 3.5" 8
19 linh kiện Apollo (84"x84") 2
Phông màn chiếu
20 máy vi tính Da-Lite 84"x84" 2
21 ETN ESeries 1000VA 13
UPS
22 Santak 1000VA 1
Máy công
23 Máy công cụ cầm tay Máy hàn Tig 1
cụ
24 Ghế Inox Ghế đôn Inox   62
25 Ghế xoay lớn Có tay 4
Ghế xoay
26 Ghế xoay nhỏ Có tay 5
27 Kệ đứng   5 ngãn, ván MDF (0.9x0.5x2.2)m 5
28 Phương tiện Ổ cứng gắn ngoài Seagate 2.5" USB 3.0 4
lưu trữ số Ổ cứng mạng (HDD
29 NAS Buffalo + 2 HDD 2TB Segate 1
liệu Network)
30 Loa âm trần Toa 16
31 Thiết bị âm Shuboss SM3000 1
Micro hữu tuyến
32 thanh Toa DM 1200 2
33 Micro vô tuyến WT-5800, Toa WM5220 2
34 24 port Cisco SF100 3
Thiết bị Switch, Hub
35 WS-C2960S 1
mạng truyền
thông TB mạng truyền thông
36 USB Internet DCOM 3G 2
khác
Mặt ván MFC (1.2x0.5x0.75)m,
37 Bàn các loại Bàn học 50
chân ống Inox
Bàn giáo
38     1
viên
Bàn làm
39   Ván MDF sơn PU (1.6x0.8x0.8)m 1
việc lớn
Bàn làm
40   Ván MDF sơn PU (1.4x0.7x0.8)m 3
việc nhỏ
41 Bàn máy Bàn máy tính âm 4 chỗ Chân sắt, ván cao su 16
42 tính Bàn máy tính đơn Ván MDF sơn PU (1.0x0.5x0.8)m 1
43 Bằng kính 1
44 Mặt siêu bền, khung nhôm 2
45 Bảng Bảng viết Mica (2.4x1.2)m 1
46 Mica trắng, khung nhôm (3.0x1.2)m 1
47 Mica, khung nhôm (3.0x1.2)m 1
Bộ salon
48   1 bàn 4 ghế 1
bọc nệm

Nguồn: Phòng Quản trị - Thiết bị

Phụ lục VII


DỰ KIẾN QUY MÔ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013

Đơn vị tính: người


Quy mô đào tạo Năm 2013
1. Đại học chính quy 9.000
Chính quy văn bằng 1 4.000
Chính quy văn bằng 2 2.000
Liên thông đại học 3.000
2. Đại học vừa làm vừa học 9.407
Vừa làm vừa học văn bằng 1 9.147
Vừa làm vừa học văn bằng 2 118
Liên thông đại học 142
3. Sau đại học 1.950
Cao học 1.880
Nghiên cứu sinh 70
Tổng số 20.357

Nguồn: Phòng Quản lý đào tạo - Công tác sinh viên,


Phòng Quản lý đào tạo Tại chức và Viện Đào tạo Sau đại học.

Phụ lục VIII


BÁO CÁO THU CHI CÁC LOẠI QUỸ ĐẾN QUÝ 3/2012
VÀ ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2012
Đơn vị tính: đồng
THỰC HIỆN ĐẾN ƯỚC THỰC HIỆN
STT NỘI DUNG
QUÝ 3/2012 NĂM 2012
A QUỸ KHEN THƯỞNG
1 Số dư đầu kỳ 1,166,746,000 1,166,746,000
2 Số thu trong kỳ 1,000,000,000
3 Số chi trong kỳ
- Chi khen thưởng các danh hiệu
880,085,000 1,000,000,000
thi đua
4 Số tồn cuối kỳ 286,661,000 1,166,746,000
B QUỸ PHÚC LỢI
1 Số dư đầu kỳ 25,289,675,913 25,289,675,913
2 Số thu trong kỳ 19,000,000,000
3 Số chi trong kỳ, trong đó: 14,100,526,820 20,000,000,000
Phúc lợi lễ tết 6,177,540,011
Chi hỗ trợ CBCC nghỉ hưu 752,310,036
Chi kỷ niệm các ngày lễ 1,560,225,731
Chi hỗ trợ hoạt động công đoàn,
1,873,421,480
ban vì sự tiến bộ, đảng
Chi hỗ trợ hoạt động đoàn
767,933,000
thanh niên, hội sinh viên
Chi phụ cấp ban cán sự lớp 479,020,000
Chi hỗ trợ học phí cho CBCC 368,546,750
Chi Quỹ đơn vị 1,287,910,831
Chi giao lưu với Trường ĐH
518,680,982
KTQD Hà Nội
Chi khám sức khỏe định kỳ cho
145,761,000
CBCC
Chi khác 169,176,999
4 Số tồn cuối kỳ 11,189,149,093 24,289,675,913
QUỸ DỰ PHÒNG ỔN ĐỊNH
C
THU NHẬP
1 Số dư đầu kỳ 25,081,936,956 25,081,936,956
2 Số thu trong kỳ 25,000,000,000
3 Số chi trong kỳ 21,110,615,029 21,110,615,029
4 Số tồn cuối kỳ 3,971,321,927 28,971,321,927
QUỸ PHÁT TRIỂN HOAT
D
ĐỘNG SỰ NGHIỆP
1 Số dư đầu kỳ 76,355,026,918 76,355,026,918
2 Số thu trong kỳ, trong đó: 500,000,000 25,000,000,000
- Công ty TNHH điện toán kế
500,000,000
toán hoàn trả vốn
3 Số chi trong kỳ, trong đó: 9,038,730,482 10,000,000,000
BÁO CÁO THU CHI CÁC LOẠI QUỸ ĐẾN QUÝ 3/2012
VÀ ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2012
Đơn vị tính: đồng
THỰC HIỆN ĐẾN ƯỚC THỰC HIỆN
STT NỘI DUNG
QUÝ 3/2012 NĂM 2012
- Sửa chữa TSCĐ 6,591,521,883
- Chi mua TSCĐ 1,168,378,599
- Chi vốn đối ứng cho dự án GD 1,278,830,000
4 Số tồn cuối kỳ 67,816,296,436 91,355,026,918

E QUỸ PHÁT TRIỂN UEH


1 Số dư đầu kỳ
2 Số thu trong kỳ 1,000,000,000 1,000,000,000
3 Số chi trong kỳ, trong đó:
- Chi hỗ trợ GV đang đi học
82,888,889 110,518,519
nước ngoài
4 Số tồn cuối kỳ 917,111,111 889,481,481

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán.


Phụ lục IX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
A THU TRONG KỲ 337,083,213,650 257,799,977,240 344,464,341,757 102%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp* 10,683,500,000 2,615,856,263 10,683,500,000 100%
- Kinh phí không thường xuyên tăng cường
6,500,000,000 - 6,500,000,000 100%
cơ sở vật chất
- Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 75,000,000 80,000,000 100%
- Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 912,525,419 1,133,500,000 100%
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học
2,970,000,000 1,628,330,844 2,970,000,000 100%
công nghệ
- Chương trình mục tiêu quốc gia - -
2 Tổng số thu từ phí, lệ phí, thu khác* 326,399,713,650 252,175,050,083 330,771,770,863 101%
2.1 Học phí các loại hình đào tạo 250,699,713,650 200,319,764,750 267,031,632,750 107%
- Đại học chính quy (bao gồm cả CLC) 69,014,012,500 73,303,822,500 97,646,591,500 141%
- VB2 chính quy 35,290,500,000 27,536,780,000 40,931,720,000 116%
- Liên thông ĐH 44,306,257,500 20,600,450,000 35,632,090,000 80%
- ĐH vừa học vừa làm 48,756,826,400 38,798,891,500 50,440,191,500 103%
- Cao học 34,653,811,000 33,971,675,750 35,368,654,750 102%
- Nghiên cứu sinh 3,790,150,000 1,283,312,500 1,780,937,500 47%
- Bồi dưỡng Sau đại học 14,888,156,250 4,824,832,500 5,231,447,500 35%
2.2 Lệ phí tuyển sinh 12,000,000,000 11,517,137,000 11,517,137,000 96%
2.3 Nội trú phí 3,000,000,000 2,578,544,500 3,573,793,000 119%
2.4 Thu từ các hoạt động phục vụ đào tạo 53,700,000,000 31,758,172,345 41,635,162,600 78%
2.5 Thu từ các trung tâm và đơn vị trực thuộc 3,000,000,000 1,988,419,602 2,900,305,263 97%
2.6 - Thu khác 4,000,000,000 4,013,011,886 4,113,740,250 103%
3 Thu của dự án giáo dục - 3,009,070,894 3,009,070,894
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
B CHI TRONG KỲ 212,575,257,945 171,613,333,740 233,325,320,062 110%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 10,683,500,000 2,615,856,263 10,683,500,000 100%
Kinh phí không thường xuyên tăng cường
6,500,000,000 - 6,500,000,000 100%
CSVC
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 75,000,000 80,000,000 100%
Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 912,525,419 1,133,500,000 100%
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học
2,970,000,000 1,628,330,844 2,970,000,000 100%
công nghệ
Chương trình mục tiêu quốc gia -
Chi từ nguồn thu học phí và các hoạt
2 190,091,757,945 149,418,505,972 202,427,822,748 107%
động khác
Tiền lương và các khoản phụ cấp 59,687,624,519 41,718,625,644 60,081,200,000 101%
Các khoản trích theo lương 9,415,156,413 6,580,717,342 9,500,000,000 101%
Học bổng 7,000,000,000 4,915,643,000 7,200,000,000 103%
Dịch vụ công cộng (Điện, nước, nhiên
3,536,622,748 3,827,396,421 3,536,622,748 100%
liệu…)
Vật tư văn phòng 700,000,000 564,792,613 800,000,000 114%
Thông tin liên lạc, sách thư viện, tuyên
3,540,000,000 2,363,586,097 3,540,000,000 100%
truyền…
Chi phí thuê mướn (Giảng đưởng, phương
3,600,000,000 3,450,000,000 3,600,000,000 100%
tiện)
Dịch vụ công cộng khác (Môi trường, bảo
1,000,000,000 843,666,453
trì…)
Hội nghị, hội thảo 700,000,000 652,683,191 870,000,000 124%
Công tác phí 700,000,000 571,727,621 800,000,000 114%
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
Sửa chữa tài sản 2,112,354,266 2,231,035,110 2,500,000,000 118%
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 94,600,000,000 79,421,448,032 106,500,000,000 114%
- Giờ giảng 47,000,000,000 42,024,116,383 50,000,000,000 106%
- Phụ cấp quản lý 16,500,000,000 12,920,236,169 17,000,000,000 103%
- Chi thanh toán hợp đồng thực hiện
9,000,000,000 5,014,489,479 12,000,000,000 150%
bên ngoài
- Chi trực tiếp cho các hoạt động đào
20,000,000,000 17,602,657,633 25,000,000,000 125%
tạo, phục vụ đào tạo , tổ chức
- Chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho
2,100,000,000 1,859,948,368 2,500,000,000
chuyên môn
Hoạt động khoa học công nghệ 2,000,000,000 1,572,910,942 2,000,000,000
Chi khác 1,500,000,000 704,273,506 1,500,000,000 100%
3 Chi phục vụ tuyển sinh 10,000,000,000 9,738,990,708 10,000,000,000 100%
4 Chi phục vụ ký túc xá 1,800,000,000 1,425,983,483 1,800,000,000 100%
5 Chi từ dự án Giáo dục đại học 2 - 8,413,997,314 8,413,997,314
C CHÊNH LỆCH THU – CHI CUỐI KỲ 124,507,955,705 86,186,643,500 111,139,021,695 89%
CHÊNH LỆCH THU CHI KỲ TRƯỚC
D 35,000,000,000 56,769,134,168 56,769,134,168
CHUYỂN SANG
E NỘP NSNN KỲ NÀY 3,500,000,000 130,104,900 3,500,000,000 100%
- Thuế GTGT- TNDN đã nộp 3,500,000,000 130,104,900 3,500,000,000 100%
F PHÂN PHỐI CÁC QUỸ 118,741,461,343 90,929,176,841 130,000,000,000 109%
1 Trích lập Quỹ Phát triển hoạt động SN 19,683,905,969 25,000,000,000 25,000,000,000 127%
2 Trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi 15,000,000,000 20,000,000,000 20,000,000,000 133%
3 Trích lập Quỹ dự phòng ổn định 25,000,000,000 - 25,000,000,000
5 Chi trả TN tăng thêm lần,1,2 59,057,555,374 45,929,176,841 60,000,000,000 102%
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
F SỐ CHUYỂN SANG KỲ SAU 37,266,494,362 51,896,495,927 34,408,155,863 92%

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán.


Phụ lục X
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
A THU TRONG KỲ 344,464,341,757 392,877,855,000 48,413,513,243 14%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 10,683,500,000 9,638,000,000 (1,045,500,000) -10%
Kinh phí không thường xuyên tăng
6,500,000,000 5,500,000,000 (1,000,000,000) -15%
cường cơ sở vật chất
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 60,000,000 (20,000,000) -25%
Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 1,200,000,000 66,500,000 6%
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa
2,970,000,000 1,448,000,000 (1,522,000,000) -51%
học công nghệ
Chương trình mục tiêu quốc gia 1,430,000,000 1,430,000,000
2 Tổng số thu từ phí, lệ phí, thu khác 330,771,770,863 383,239,855,000 52,468,084,137 16%
2.1 Học phí các loại hình đào tạo 267,031,632,750 311,810,335,000 44,778,702,250 17%
Đại học chính quy (bao gồm cả CLC) 97,646,591,500 106,406,510,000 8,759,918,500 9%
VB2 chính quy 40,931,720,000 52,760,137,500 11,828,417,500 29%
Liên thông ĐH 35,632,090,000 39,996,468,750 4,364,378,750 12%
ĐH vừa học vừa làm 50,440,191,500 61,290,187,500 10,849,996,000 22%
Cao học 35,368,654,750 42,243,750,000 6,875,095,250 19%
Nghiên cứu sinh 1,780,937,500 2,975,000,000 1,194,062,500 67%
Bồi dưỡng Sau đại học 5,231,447,500 6,138,281,250 906,833,750 17%
2.2 Lệ phí tuyển sinh 11,517,137,000 12,000,000,000 482,863,000 4%
2.3 Nội trú phí 3,573,793,000 3,729,520,000 155,727,000 4%
2.4 Thu từ các hoạt động phục vụ đào tạo 41,635,162,600 48,200,000,000 6,564,837,400 16%
Thu từ các trung tâm và đơn vị trực
2.5 2,900,305,263 3,000,000,000 99,694,737 3%
thuộc
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
2.6 Thu khác 4,113,740,250 4,500,000,000 386,259,750 9%
3 Thu của dự án giáo dục 3,009,070,894 (3,009,070,894) -100%
B CHI TRONG KỲ 232,325,320,062 255,919,721,413 23,594,401,351 10%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 10,683,500,000 9,638,000,000 (1,045,500,000) -10%
Kinh phí không thường xuyên tăng
6,500,000,000 5,500,000,000 (1,000,000,000) -15%
cường CSVC
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 60,000,000 (20,000,000) -25%
Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 1,200,000,000 66,500,000 6%
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa
2,970,000,000 1,448,000,000 (1,522,000,000) -51%
học công nghệ
Chương trình mục tiêu quốc gia 1,430,000,000 1,430,000,000
Chi từ nguồn thu học phí và các hoạt
2 201,427,822,748 232,781,721,413 31,353,898,665 16%
động khác
Tiền lương và các khoản phụ cấp 60,081,200,000 67,488,061,471.86 7,406,861,472 12%
Các khoản trích theo lương 9,500,000,000 9,903,809,523.81 403,809,524 4%
Học bổng 7,200,000,000 8,280,000,000.00 1,080,000,000 15%
Dịch vụ công cộng (Điện, nước, nhiên
3,536,622,748 4,067,116,159.97 530,493,412 15%
liệu…)
Vật tư văn phòng 800,000,000 920,000,000.00 120,000,000 15%
Thông tin liên lạc, sách thư viện, tuyên
3,540,000,000 2,854,083,600 (685,916,400) -19%
truyền…
Chi phí thuê mướn (Giảng đưởng,
3,600,000,000 3,781,945,000 181,945,000 5%
phương tiện)
DV công cộng khác (Môi trường, bảo
1,116,855,657 1,116,855,657
trì…)

23
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
Hội nghị, hội thảo 870,000,000 800,000,000 (70,000,000) -8%
Công tác phí 800,000,000 1,000,000,000 200,000,000 25%
Sửa chữa tài sản 2,500,000,000 5,069,850,000 2,569,850,000 103%
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn. Bao
105,500,000,000 121,500,000,000 16,000,000,000 15%
gồm:
- Giờ giảng 50,000,000,000 56,000,000,000 6,000,000,000 12%
- Phụ cấp quản lý 17,000,000,000 20,000,000,000 3,000,000,000 18%
- Chi thanh toán hợp đồng thực
11,000,000,000 15,000,000,000 4,000,000,000 36%
hiện bên ngoài
- Chi trực tiếp cho các hoạt động
đào tạo, phục vụ đào tạo , tổ 25,000,000,000 28,000,000,000 3,000,000,000 12%
chức
- Chi mua hàng hoá, vật tư dùng
2,500,000,000 2,500,000,000 - 0%
cho chuyên môn
Hoạt động khoa học công nghệ 2,000,000,000 4,000,000,000 2,000,000,000 100%
Chi khác 1,500,000,000 2,000,000,000 500,000,000 33%
3 Chi phục vụ tuyển sinh 10,000,000,000 11,500,000,000 1,500,000,000 15%
4 Chi phục vụ ký túc xá 1,800,000,000 2,000,000,000 200,000,000 11%
5 Chi từ dự án Giáo dục đại học 2 8,413,997,314 (8,413,997,314) -100%
CHÊNH LỆCH THU – CHI CUỐI
C 112,139,021,695 136,958,133,587 24,819,111,892 22%
KỲ
CHÊNH LỆCH THU CHI KỲ
D 56,769,134,168 35,408,155,863 (21,360,978,305) -38%
TRƯỚC CHUYỂN SANG
E NỘP NSNN KỲ NÀY 3,500,000,000 4,000,000,000 500,000,000 14%
- Thuế GTGT- TNDN đã nộp 3,500,000,000 4,000,000,000 500,000,000 14%

24
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
F PHÂN PHỐI CÁC QUỸ 130,000,000,000 132,000,000,000 2,000,000,000 2%
1 Trích lập Quỹ Phát triển hoạt động SN 25,000,000,000 25,000,000,000 - 0%
2 Trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi 20,000,000,000 20,000,000,000 - 0%
3 Trích lập Quỹ dự phòng ổn định 25,000,000,000 25,000,000,000 - 0%
5 Chi trả TN tăng thêm lần,1,2 60,000,000,000 62,000,000,000 2,000,000,000 3%
F SỐ CHUYỂN SANG KỲ SAU 35,408,155,863 36,366,289,450 958,133,587 3%

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán.

25
PHẦN 3
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA
CÁC
ĐƠN VỊ
Phụ lục XI
PHÒNG TỔ CHỨC- HÀNH CHÍNH
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Định biên, điều động và biệt phái nhân sự;
1.2. Hệ thống nhận diện thương hiệu;
1.3. Cổng thông tin UEH;
1.4. Hệ thống thông tin LCD;
1.5. Hệ thống chỉ dẫn cơ sở A;
1.6. Hội nghị khoa học và đào tạo với 31 tỉnh, thành phía Nam;
1.7. Hội nghị toàn thể giảng viên không giữ chức vụ;
1.8. Hội nghị toàn thể viên chức quản lý không giữ chức vụ;
1.9. Quy định kiêm nhiệm giảng dạy;
1.10. Quy chế tuyển dụng;
1.11. Bộ tiêu chuẩn xét thi đua - khen thưởng;
1.12. Đề án thí điểm đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại UEH;
1.13. Xây dựng đề án, thành lập và ra mắt Viện Chính sách công;
1.14. Thanh tra (để hiệu chỉnh) toàn bộ quá trình nâng bậc lương từ 2008 đến 2011;
1.15. Khởi động hệ thống quản lý chất lượng - Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (đã chọn được đối tác
tư vấn chính thức).
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Về quản trị nhà trường
2.1. Triển khai hệ thống quản lý chất lượng - Tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
2.2. Ban hành các quy định, quy chế, quy trình (ưu tiên quy định đào tạo, bồi dưỡng);
2.3. Triển khai phương pháp 5S trong khối quản lý để cải tiến khu vực làm việc;
2.4. Hoàn chỉnh bộ hồ sơ về trường và các đơn vị thuộc trường.
Về truyền thông - marketing
2.5. Xây dựng kế hoạch truyền thông bên ngoài về tất cả chương trình đào tạo (đại học & sau
đại học) và năng lực nghiên cứu, tư vấn khoa học của UEH;
2.6. Slogan của UEH;
2.7. Website UEH - bản tiếng Anh;
2.8. Hệ thống bảng LED thông tin;
2.9. Hệ thống chỉ dẫn 9 cơ sở còn lại (trừ cơ sở A);
2.10. Tổ chức cuộc thi website con thuộc cổng thông tin UEH;
2.11. Tổ chức cuộc thi thiết kế biểu trưng, kỷ niệm chương UEH;
2.12. Lấp đầy nội dung cho website UEH (chủ yếu là chương trình đào tạo), chú trọng hộp tuyển
sinh (kết nối 3 đơn vị đào tạo + thông tin từ các viện, trung tâm).
Về tổ chức - nhân sự
2.13. Nghiên cứu việc thành lập Hội đồng trường;
2.14. Đầu mối tổ chức việc thành lập một số đơn vị mới thuộc trường; nghiên cứu nâng cấp chất
lượng hoạt động công nghệ thông tin của trường;
2.15. Đánh giá tín nhiệm lãnh đạo đơn vị giữa nhiệm kỳ Hiệu trưởng 2011-2016;
2.16. Giám sát và đánh giá công việc khối quản lý để sàn lọc, tinh gọn đội ngũ;
2.17. Thực hiện việc “săn đầu người” để tuyển chọn người tài cho UEH.

27
Về đào tạo - bồi dưỡng
2.18. Tổ chức các lớp huấn luyện, bồi dưỡng mới (Quản trị đại học cấp đơn vị, Xây dựng tình
huống trong bài giảng, Phương pháp sư phạm hiện đại, Tư duy logic và phản biện, tiếng
Anh và phương pháp nghiên cứu cho từng khoa/ngành riêng);
2.19. Tìm kiếm, khai thác các dự án để có nguồn đưa CBVC đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Về tin học hóa công việc
2.20. Phần mềm xét thi đua - khen thưởng online;
2.21. Lý lịch cá nhân online;
2.22. Xây dựng phương án số hóa văn bản trong phát hành và lưu trữ;
2.23. Kiểm soát thể thức và cấp phát/quản lý số văn bản đi online;
2.24. Tra cứu thông tin online.
7 đầu việc phối hợp với các đơn vị thực hiện trong năm 2013
 Hoàn chỉnh và thống nhất số liệu thống kê về mọi hoạt động của UEH;
 Lấy ý kiến phản hồi của giảng viên/người học đối với viên chức khối quản lý;
 Xây dựng chính sách tiền lương và phân phối thu nhập riêng tại UEH;
 Xúc tiến thủ tục mở các phân hiệu của UEH tại Nha Trang và Vĩnh Long;
 Liên kết với các Bộ, ngành; các viện nghiên cứu uy tín để gia tăng số lượng đề tài NCKH;
 Xây dựng hệ thống thông tin dùng chung về quản lý đào tạo của trường;
 Xây dựng module (website hỗ trợ học tập) cho giảng viên và sinh viên.
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

28
Phụ lục XII
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO – CÔNG TÁC SINH VIÊN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Chịu trách nhiệm chính trong việc chuẩn bị, hoàn thiện và triển khai Đề án đào tạo cử nhân
chất lượng cao của trường;
1.2. Mở thêm cụm thi tuyển sinh mới: cụm thi Đại học Vinh và tổ chức tuyển sinh theo 2 khối A
và A1;
1.3. Hoàn thành công tác tuyển sinh K38 – ĐHCQ chất lượng cao, gồm 369 sinh viên, với 8 lớp,
và 4 chuyên ngành đào tạo;
1.4. Tiến hành các khảo sát đối với sinh viên, giảng viên và tổ chức Hội thảo nâng cao chất
lượng đào tạo đại học chính quy phục vụ đề tài NCKH cấp trường do Ban giám hiệu chỉ
định;
1.5. Đề xuất và thông qua phương án xét tốt nghiệp Khoá 35 – ĐHCQ là khoá đại học chính quy
đầu tiên áp dụng quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ;
1.6. Tổ chức Hội nghị sơ kết 1 năm đào tạo chất lượng cao nhằm tìm ra các mặt thành công và
hạn chế của chương trình, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp trong thời gian tới;
1.7. Cải tiến một bước công tác trực tiếp sinh viên và phụ huynh theo hướng giảm bớt thủ tục,
ưu tiên đăng ký qua mạng, giảm thời gian trả lời sinh viên và phụ huynh;
1.8. Xét tốt nghiệp Khoá 34 – ĐHCQ là khoá đại học chính quy đầu tiên áp dụng chuẩn TOEIC,
có khảo sát, tổ chức thi giúp sinh viên đạt chuẩn, phối hợp trung tâm QHDN-HTSV thực
hiện Kỷ yếu tốt nghiệp cho sinh viên Khoá 34 – ĐHCQ;
1.9. Phối hợp các khoa rà soát mã, tên môn học bằng tiếng Anh, các môn tương đương, cấp bảng
điểm bằng tiếng Anh cho sinh viên có nhu cầu;
1.10. Phối hợp phòng TC-KT trong việc điều chỉnh, cập nhật mã giảng viên tạo cơ sở dữ liệu
trong việc thanh toán thù lao giảng dạy theo quy trình mới của phòng TC-KT;
1.11. Hoàn tất việc giao nhà tình thương (do CBVC phòng QLĐT–CTSV và trung tâm QHDN–
HTSV đóng góp) cho 1 giáo viên tiểu học huyện Cái Bè, Tiền Giang.
Đánh giá chung: phòng hoàn thành tất cả công tác theo kế hoạch đặt ra của năm 2012. Ngoài ra,
đơn vị còn triển khai và hoàn thành một số công việc phát sinh trong năm theo chỉ đạo của Ban Giám
hiệu.

2. Kế hoạch công tác năm 2013


2.1. Tuyển sinh Liên thông ĐHCQ theo Quy chế mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo với 3 môn thi:
tiếng Anh, cơ sở ngành và chuyên ngành, rà soát bằng cấp đầu vào của Văn bằng 2 ĐHCQ,
nhất là các trường hợp tốt nghiệp nước ngoài;
2.2. Quảng bá chủ trương tuyển sinh của UEH với nhiều hình thức đa dạng, có trọng tâm theo
hướng ưu tiên tuyển sinh Khối A1 và đặc biệt là chương trình Cử nhân chất lượng cao năm
2013 (có kế hoạch cụ thể);
2.3. Phối hợp với phòng QLKH-HTQT và các khoa xây dựng chương trình tiên tiến, nghiên cứu
áp dụng trước cho một số chuyên ngành/ngành của lớp chất lượng cao Khoá 40 – ĐHCQ,
nhằm rút kinh nghiệm cho việc triển khai đại trà vào năm 2016 đối với các ngành/chuyên
ngành còn lại (định hướng 3 học kỳ đầu học chung các môn);
2.4. Theo dõi việc thực hiện chương trình đào tạo ngành/chuyên ngành theo Thông tư số
14/2010/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT về việc ban hành “Danh mục giáo dục đào tạo cấp VI
trình độ đại học, cao đẳng”, kịp thời giới thiệu thông tin mở các ngành mới ngay trong khoá
tuyển sinh năm 2013;

29
2.5. Thiết kế lại website phòng;
2.6. Triển khai việc quét điểm quá trình và thi kết thúc học phần sau khi áp dụng thí điểm cho
Khoá 38 – ĐHCQ;
2.7. Rà soát lại các quy định của trường liên quan đào tạo tín chỉ khi Bộ ban hành Quy chế mới.
Tổ chức Hội nghị tổng kết khi khoá đầu tiên thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ (Khoá 35
– ĐHCQ) kết thúc;
2.8. Nghiên cứu đề xuất và tham gia thực hiện Đề tài NCKH cấp trường về đánh giá công tác rèn
luyện sinh viên ĐHCQ và Cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Trường thống nhất về hình thức bố trí giảng dạy của 3 đơn vị quản lý đào tạo theo hướng đào
tạo tín chỉ cho các lớp tại TP. Hồ Chí Minh tạo điều kiện thuận lợi hơn cho bố trí giảng viên
của các khoa;
3.2. Khi có điều kiện, trường bố trí phòng tư vấn cho chương trình chất lượng cao;
3.3. Cho phép cải tạo khu vực tiếp sinh viên hiện đại, khoa học hơn (phòng có tờ trình riêng);
3.4. Trường bố trí khu vực kho chứa bài thi tuyển sinh, hồ sơ sinh viên các hệ (hiện bố trí phân
tán, khó khăn trong quản lý, tra cứu);
3.5. Tăng cường hơn nữa vai trò của Thanh tra trong các hoạt động đào tạo của trường nhằm đảm
bảo trật tự, kỷ cương trong hoạt động này. Đẩy mạnh vai trò hệ thống CNTT trong phục vụ
dạy và học theo hệ thống tín chỉ./-

30
Phụ lục XIII
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI CHỨC
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Mở đào tạo theo địa chỉ lớp Văn bằng 2 chuyên ngành Kinh tế phát triển cho đội ngũ cán bộ
qui hoạch của Tỉnh ủy Trà Vinh; và hiện tại đang tiếp tục giới thiệu cho các địa phương
khác hình thức đào tạo này;
1.2. Tổ chức triển khai tuyển sinh Đại học hệ VLVH hai đợt theo kế hoạch (đợt tháng 4 và đợt
tháng 11 năm 2012) tại TP. HCM và các đơn vị liên kết tại địa phương;
1.3. Tổ chức Hội thảo “Nâng cao chất lượng đào tạo đại học hệ VLVH” tháng 7 năm 2012;
1.4. Đã triển khai thực hiện kết luận của Hiệu trưởng về xây dựng kế hoạch học tập và giảng dạy
các khóa đại học vừa làm vừa học tại TP. HCM theo hình thức học như hệ chính qui áp
dụng cho năm 2013;
1.5. Tổ chức lớp ôn tập và thi ngoại ngữ đầu ra đầu tiên theo “Quy định kiểm tra ngoại ngữ áp
dụng cho sinh viên các khóa đại học vừa làm vừa học kể từ khóa K.2010”;
1.6. Phối hợp với Phòng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng xây dựng và triển khai thực hiện quy
trình cung cấp đề thi hết môn và bàn giao bài thi đối với các khóa học tại các địa phương
liên kết;
1.7. Cùng với phòng Quản lý khoa học – Hợp tác quốc tế và các Khoa, Ban rà soát chương trình
đào tạo, trình Hội đồng Khoa học – Đào tạo trường điều chỉnh, bổ sung, thay đổi một số học
phần cho phù hợp yêu cầu đào tạo, phù hợp với chương trình hệ đại học chính quy hiện
hành;
1.8. Trong năm 2012, đã thực hiện nối mạng Internet cho tất cả các máy tính, cài đặt phần mềm
hỗ trợ cho hệ thống chương trình mới để tiếp nhận, vận hành phần mềm quản lý đào tạo từ
kết quả đặt hàng Công ty Kim Tự Tháp, đang khẩn trương xúc tiến để đợt tuyển sinh năm
2013 đưa vào vận hành;
1.9. Cải tiến một số công tác trong quản lý. Phân công phân nhiệm về nhân sự theo định biên
của trường. Sắp xếp bố trí lại cán bộ quản lý và thực hiện luân chuyển cán bộ ở một số vị trí
công tác, đảm bảo sử dụng có kết quả các khâu công việc của phòng;
1.10. Phối hợp với phòng TC-KT trong việc triển khai thu học phí thí điểm qua Ngân hàng Đông
Á tại các đơn vị liên kết (Vũng Tàu, Cần Thơ) và đang xúc tiến cho tất cả các đơn vị liên
kết năm học 2013;
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tiếp tục giới thiệu để nhân rộng mô hình đào tạo VB2 hệ VLVH chuyên ngành Kinh tế phát
triển, về đào tạo nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ, làm việc tại các cơ quan đơn vị hành
chính, sự nghiệp với các tỉnh;
2.2. Tìm hướng tuyển sinh đầu vào đào tạo đại học hình thức VLVH để có thêm nguồn tuyển sinh
mới như: Lập hồ sơ xin phép Bộ GD&ĐT tuyển sinh đối tượng liên thông từ trung cấp lên
đại học, tuyển sinh liên thông từ Cao đẳng nghề lên đại học;
2.3. Chuẩn bị các điều kiện để triển khai chuyên ngành “Quản lý kinh tế” nhằm đáp ứng nhu cầu
nâng cao trình độ quản lý cho các lãnh đạo xã, phường tại các tỉnh, thành đồng bằng Nam
Bộ.
2.4. Xây dựng và triển khai hình thức học mới cho các khóa tuyển sinh tại địa phương tạo đều
kiện thuận lợi cho đối tượng VLVH nhằm thu hút nguồn tuyển;
2.5. Xây dựng kế hoạch làm việc với các địa phương về tuyển sinh năm 2013;

31
2.6. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tin học, đưa vào vận hành phần mềm quản lý mới cho các khóa
tuyển sinh năm 2013, để hòa mạng toàn trường nhằm thuận tiện trong việc điều hành, quản lý
chung của trường.
2.7. Cùng với phòng QLKH-HTQT phối hợp với các Khoa hoàn thiện việc xây dựng chương
trình đào tạo đại học VLVH phù hợp với “Bộ chương trình của Đại học chính quy” hiện
hành, để đưa vào áp dụng cho các khóa K.2013;
2.8. Phối hợp với Ban Ngoại ngữ tổ chức triển khai lớp ôn tập và thi ngoại ngữ đầu ra theo “Quy
định kiểm tra ngoại ngữ áp dụng cho sinh viên các khóa đại học vừa làm vừa học kể từ khóa
K.2010”; cho các đơn vị liên kết tại các địa phương;
2.9. Tiếp tục kiện toàn công tác nhân sự của phòng theo hướng định biên của trường, để thực hiện
tốt chức năng nhiệm vụ của phòng;

3. Đề xuất, kiến nghị


3.1. Ban Giám hiệu tiếp tục hỗ trợ các điều kiện trong công tác tuyển sinh, đặt biệt giới thiệu các
chương trình đào tạo mới tại các địa phương;
3.2. Tăng cường hơn nữa vai trò của Thanh tra trong các hoạt động đào tạo hình thức VLVH;
3.3. Trường bố trí khu vực kho chứa hồ sơ tuyển sinh, đào tạo cho phòng QLĐT Tại chức;
3.4. Đề nghị BGH cho phép tổ chức Hội nghị về công tác đào tạo và tuyển sinh đại học hệ VLVH
với các đơn vị liên kết./-

32
Phụ lục XIV
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Tổ chức tuyển sinh theo hình thức trắc nghiệm, hiệu quả tốt. Tổ chức họp rút kinh nghiệm
cho năm 2013.
1.2. Đã hoàn thành chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng cho K21, K22 và chuẩn
bị cho khóa tiếp theo.
1.3. Đã tuyển sinh đào tạo thạc sĩ chuyên ngành QTKD theo hai hướng cho K22 và đang vào
giai đoạn chuyên ngành
1.4. Triển khai chương trình Bổ túc kiến thức theo quy định mới áp dụng cho tuyển sinh 2013.
1.5. Tổ chức quản lý đào tạo SĐH bằng phần mềm và đang triển khai phần mềm quản lý của
PSC nhằm kết nối thông tin chung toàn trường. Viện ĐT SĐH sẽ tiếp tục phối hợp với
PSC đẩy nhanh tiến độ để hoàn thiện công việc này.
1.6. Đã hoàn thiện các quy định về đào tạo SĐH, đang cho in thành sách và áp dụng các quy
định này cho quản lý đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ tại trường.
1.7. Hoàn thiện tài liệu hướng dẫn việc trích dẫn, ghi tài liệu tham khảo thống nhất áp dụng
cho việc thực hiện luận văn, luận án.
1.8. Đã xây dựng quy trình, thủ tục bảo vệ luận văn nhằm giảm thủ tục hành chính và tăng số
lượng học viên bảo vệ luận văn.
1.9. Đã thực hiện hai đề tài do Hiệu trưởng giao: Đổi mới quản lý đào tạo SĐH, Giải pháp
nâng cao chất lượng luận án tiến sĩ.
1.10. Đã hoàn thành công tác chiêu sinh đào tạo theo địa chỉ để chuẩn bị tuyển sinh vào
9,10/3/2013 gồm: Ban Chỉ đạo TNB, UBND tỉnh Bến Tre, UBND tỉnh Tây Ninh, UBND
tỉnh Vỉnh Long, Hội thẩm định giá VN, UBND tỉnh Khánh Hòa.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
- Thực hiện lộ trình về “ Đổi mới quản lý đào tạo SĐH”- dự kiến nghiệm thu 19/12/2012
- Thực hiện lộ trình về nâng cao” Chất lượng luận án tiến sĩ” – dự kiến nghiệm thu
19/12/2012
- Tạo cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm chống sao chép luận văn, luận án.
- Tiếp tục hoàn thiện tin học hóa trong quản lý đào tạo SĐH
- Tiếp tục hoàn thiện, bổ sung các chương trình cao học về đề cương chi tiết môn học.
- Tiếp tục thực hiện đào tạo theo địa chỉ, dự kiến tuyển sinh vào tháng 3/2014 gồm: Ban Chỉ
đạo Tây Nam bộ (Quản lý kinh tế), Ban Chỉ đạo Tây Nguyên (Tài chính công, Chính sách
công), Phòng Thương mại VN, UBND tỉnh Long An, UBND tỉnh Vỉnh Long, UBND tỉnh
Kiên Giang, UBND tỉnh Cà Mau, UBND TP Cần Thơ…
- Phát hành tài liệu “ Những quy định về đào tạo SĐH” đến GV, NCS và học viên cao học.
- Sơ kết 1 năm thực hiện đào tạo thạc sĩ theo hai hướng chuyên ngành QTKD, chuẩn bị đề
án mở các chuyên ngành TCDN, NH, TM,KT theo hai hướng và sẽ tuyển sinh vào tháng
8/2014.
- Xây dựng quy trình bảo vệ luận văn cho hướng nghề nghiệp cho K22, chuyên ngành
QTKD
- Làm lại các trang thông tin giới thiệu tất cả các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ. (Phối
hợp với P.TC-HC)
- Tiếp thị, quảng bá các chuyên ngành mới: Chính sách công, Quản lý công, Tài chính công,
Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe, Luật kinh doanh (Phối hợp với P.TC-HC)
- Tăng cường quản lý học tập, giảng dạy ngoài giờ.

33
- Thu thập ý kiến phản hồi từ người học (Phối hợp với P.KT-ĐBCL)
- Phối hợp quản lý các chương trình đào tạo quốc tế.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Thực hiện các công việc trên có liên quan đến tài chính, đề nghị BGH hỗ trợ.
3.2. Trang bị các phòng học cho các lớp cao học tốt hơn./-

34
Phụ lục XV
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC – HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


Về quản lý khoa học
1.1. Được tuyển chọn 5 đề tài cấp tỉnh, thành phố năm 2013: 1 đề tài Bến Tre, 4 đề tài TP.HCM
1.2. Được tuyển chọn 3 đề tài cấp Bộ năm 2013
1.3. Hoàn thành Dự án “Nâng cấp tạp chí Phát triển Kinh tế bản tiếng Anh giai đoạn 2013-
2017”
1.4. Các đề tài cấp Trường hoàn thành đúng hạn 60%
1.5. Hội thảo “Giải pháp thúc đẩy giảng viên nghiên cứu khoa học” – 4/2012
1.6. Hội thảo khoa học “Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO – Các phương diện kinh tế, quản trị
và luật pháp” – 10/2012; Xuất bản Kỷ yếu hội thảo.
1.7. Ban hành quy định mới về NCKH sinh viên theo quy định mới của Bộ GD&ĐT (Thông tư
19/2012/BGDĐT ngày 01/6/2012)
1.8. Điều chỉnh quy định về hoạt động NCKH của giảng viên áp dụng năm 2013
1.9. Kết quả tham dự các giải thưởng NCKH của SV và GV trẻ:
 Trong số 37 đề tài đạt giải thưởng Tài năng khoa học trẻ VN năm 2012 của Bộ GD&ĐT
thuộc lĩnh vực kinh tế và kinh doanh giành cho SV, UEH có 11 đề tài đạt giải (01 giải nhất,
02 giải nhì; 04 giải ba và 04 giải khuyến khích), cả 11 đề tài gửi dự thi đều đạt giải thưởng.
 Năm 2012, lần đầu tiên Bộ GD&ĐT tổ chức giải thưởng Tài năng khoa học trẻ VN giành
cho GV trẻ. UEH đã gửi 10 đề tài tham dự. Hội đồng xét chọn của Bộ đề nghị 20 đề tài
thuộc lĩnh vực KHXH đạt giải (nhì, ba và khuyến khích, không có giải nhất), trong đó,
UEH được đề nghị 08 đề tài đạt giải thưởng (3 giải nhì, 2 giải ba và 3 giải KK).
Về Hợp tác quốc tế
1.10. Gia hạn chương trình đào tạo cũ: Cử nhân thương mại (VUW)
1.11. Hoàn thành thủ tục (cùng với ISB) và triển khai thực hiện cho một số dự án liên kết đào tạo
mới: EMBA (UQÀM), MMS (Massey), BBA (Woosong)
1.12. Hoàn tất thủ tục cho Dự án Rockefeller liên quan đến phát triển chương trình “Thạc sĩ kinh
tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe” - Đã hoàn thành giai đoạn marketing tuyển sinh khóa 1.
1.13. Hội thảo ICBEIT phối hợp với Đại học Guam và Đại học Penn State Atoona (Hoa Kỳ)
1.14. Hội thảo ICBMR phối hợp với Đại học Quốc gia Indonesia và ABEST 21 (Nhật Bản).
1.15. Báo cáo chuyên đề của các định chế tài chính và nghiên cứu liên quan đến kinh tế vĩ mô và
cải cách, tái cơ cấu các lĩnh vực của Việt Nam – World Bank, IMF, UNDP, ADB và CIEM.
1.16. Seminar liên quan đến nghiên cứu học thuật và công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí
quốc tế và seminar về hệ thống đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục đại học (EFMD,
AUN)
1.17. Hoàn thành thiết kế chương trình “Việt Nam học” chuẩn bị triển khai trong năm 2013.
Về phát triển chương trình đào tạo
1.18. Hoàn tất đánh giá chương trình đào tạo bậc đại học (mở ngành mới): Marketing, Kinh
doanh quốc tế và chương trình đào tạo bậc cao học Luật kinh doanh
1.19. Hoàn tất chương trình đại học hệ tại chức
1.20. Chuẩn bị và triển khai xây dựng chương trình tiên tiến cho toàn bộ chương trình đào tạo các
chuyên ngành bậc đại học và cao học
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Về quản lý khoa học
2.1. Tổ chức hội nghị về nghiên cứu hàn lâm, dự kiến vào cuối tháng 01/2013

35
2.2. Chủ trì Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học lĩnh vực kinh tế lần II (dành cho tất cả các
trường, khoa kinh tế trên địa bàn cả nước), dự kiến tổ chức vào tháng 3/2012
2.3. Đã đăng ký 1 hội thảo khoa học quốc gia được tài trợ từ NSNN, sẽ triển khai trong toàn
trường vào tháng 02/2013 và dự kiến tổ chức vào tháng 10/2013 (Tăng trưởng xanh trong
thời kỳ toàn cầu hóa: các phương diện kinh tế, quản trị và xã hội)
2.4. Tham gia tiến trình đề xuất và tuyển chọn chủ trì đề tài NCKH cấp Bộ (dự kiến 3 đề tài)
2.5. Tham gia tiến trình đề xuất và tuyển chọn chủ trì đề tài NCKH cấp tỉnh, thành phố (3 - 4 đề
tài)
2.6. Đăng ký mã số đề tài NCKH cấp Bộ cho những đề tài đang được thực hiện bằng nguồn kinh
phí không thuộc NSNN (có phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa kinh tế - xã hội và đào tạo, quy mô
kinh phí và thời hạn tương đương đề tài cấp Bộ), nếu giảng viên có yêu cầu.
2.7. Dự thảo Quy định về sở hữu trí tuệ của Trường (từ kết quả đề tài nghiên cứu cấp Trường
của Khoa Luật Kinh tế)
2.8. Lập đề án xây dựng Trung tâm dữ liệu (tài trợ từ NSNN năm 2014 cho tăng cường năng lực
nghiên cứu của trường đại học)
Về Hợp tác quốc tế
2.9. Hoàn tất hồ sơ bằng đôi với Đại học Lille 2 (Pháp)
2.10. Phối hợp với ISB trong việc đàm phán các chương trình liên kết mới
2.11. Hình thành tiểu ban (phối hợp với các đơn vị khác) chuyên tìm nguồn tài trợ nghiên cứu từ
các trường đại học, tổ chức nghiên cứu, các quỹ tài trợ nghiên cứu và các tổ chức quốc tế
khác.
2.12. Phát triển hoạt động trao đổi sinh viên (Inbound và outbound) :
 Inbound: chương trình Việt Nam học và các chương trình truyền thống (SIT, Chosun,
Osaka…);
 Outbound: giới thiệu trao đổi sinh viên của Trường sang các đối tác và giới thiệu du
học cho các cựu sinh viên của Trường (nhu cầu học cao học ở các nước hiện rất cao)
Về phát triển chương trình đào tạo
2.13. Khai giảng chương trình MHEM
2.14. Triển khai các chương trình Thạc sĩ Luật Kinh doanh, thạc sĩ liên quan đến lĩnh vực công
2.15. Hoàn tất mở ngành cho 1 số chuyên ngành cũ: Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh
doanh …
2.16. Hoàn thành xây dựng chương trình đào tạo đại học hệ VLVH “Quản lý kinh tế”
2.17. Hoàn thành thiết kế và thông qua Hội đồng khoa học đào tạo các chương trình tiên tiến
(3/2013)
2.18. Triển khai viết đề cương chi tiết các môn học thuộc chương trình tiên tiến (6/2013)
2.19. Dịch một số tài liệu học tập cho 2 năm đầu bậc đại học của chương trình tiên tiến (từ tháng
6/2013 trở đi).
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

36
Phụ lục XVI
PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Triển khai và hoàn thiện hệ thống tài khoản sinh viên online trên website
www.ctct.ueh.edu.vn sử dụng để:
 Hoàn tất cơ sở dữ liệu sinh viên;
 Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên trực tuyến;
 Đăng ký trực tuyến lớp học “Tuần sinh hoạt công dân” nhằm đáp ứng yêu cầu của đào
tạo theo học chế tín chỉ;
 Đăng ký các hoạt động ngoại khóa do Phòng CTCT và Đoàn Thanh niên – Hội Sinh
viên trường tổ chức (Hội thi đơn ca; Hội thi Olympic các môn khoa học Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh; các hội thi khác …).
1.2. Phát triển website đơn vị theo hướng cổng thông tin điện tử:
 Cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin của đơn vị;
 Thực hiện được các tiện ích của sinh viên khi tra cứu, truy cập vào website;
 Các thông tin trên website đa dạng, đầy đủ, bổ trợ tốt cho sinh viên.
1.3. Cải tiến quy trình đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên:
 Cải tiến nội dung, phương thức, quy trình đánh giá phù hợp với học chế tín chỉ, phù hợp
với lịch họp lớp của các lớp;
 Quy trình đánh giá được quản lý chặt chẽ và cụ thể hơn;
 Thuận tiện hơn cho sinh viên trong công tác đánh giá;
1.4. Thực hiện Bản tin Kinh tế:
 Thực hiện Bản tin Kinh tế phiên bản điện tử;
 Cải tiến, đổi mới phương thức phát hành để Bản tin được phổ biến rộng đến sinh viên
trường hơn.
1.5. Quy trình hóa toàn bộ các hoạt động lễ hội, sự kiện của nhà trường (như quy định lễ khai
giảng, lễ tốt nghiệp …)
1.6. Xây dựng hoàn thiện “Văn hóa UEH”, thực hiện tuyên truyền tờ gấp văn hóa UEH trong
trường và ký cam kết thực hiện;
1.7. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao: Hội diễn văn nghệ truyền thống toàn
trường; Hội thi đơn ca Tiếng hát Sinh viên Kinh tế; giao lưu văn hóa nghệ thuật giữa UEH
với đoàn Tây Subawa – Indonesia; Hội thao truyền thống sinh viên: môn cầu lông, bóng
chuyền, bóng đá.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ - thể dục thể thao: Hội diễn văn nghệ truyền thống toàn
trường khối sinh viên; Hội thi đơn ca Tiếng hát Sinh viên Kinh tế; Hội thao truyền thống
sinh viên: môn bóng bàn, taekwondo.
2.2. Thực hiện công khai quy trình xét duyệt quảng cáo, tuyên truyền trong nhà trường tiến đến
thực hiện quản lý online; Điều chỉnh, bổ sung quy định hoạt động quảng cáo, tuyên truyền;
2.3. Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung Quy định đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên trong học chế tín
chỉ;
2.4. Tiến hành thực hiện bảng đồng danh dự khách VIP đến thăm và làm việc với UEH;
2.5. Thực hiện và phát hành “Bản tin Kinh tế” theo đúng định kỳ;
2.6. Phân công các bộ phận triển khai thực hiện “Văn hóa UEH”;
2.7. Cải tiến trong phương pháp giảng dạy, học tập, đánh giá kết quả “Tuần Sinh hoạt công
dân”;

37
2.8. Thực hiện tin ảnh hoạt động của UEH chủ động và kịp thời;
2.9. Thường xuyên cải tiến quy trình tổ chức sự kiện UEH.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Công tác phối hợp giữa phòng với Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên, công đoàn trong việc
triển khai thi đua thực hiện “Văn hóa UEH”./-

38
Phụ lục XVII
PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012

Công tác dự toán, hoạch định nguồn tài chính


1.1. Hoàn thiện nguyên tắc và qui trình lập dự toán tài chính ở ngắn hạn và trung hạn nhằm chủ
động đề xuất và kiểm soát các khoản thu, đáp ứng kịp thời các khoản chi định kỳ và đột
xuất.
1.2. Đề xuất và xây dựng phương án học phí mới theo đề án tự chủ giai đoạn 2013-2016 của
trường cho từng loại hình, giai đoạn đào tạo, nhóm ngành đào tạo.
1.3. Đảm bảo và nâng cao thu nhập thực tế của người lao động. Từng bước điều chỉnh việc phân
phối thu nhập trên cơ sở công bằng và hiệu quả công việc.

Công tác quản lý tài chính, kế toán

1.4. Kiểm soát chặt chẽ các toàn bộ các khoản mục chi đúng quy định và với tiêu chí “hiệu quả,
tiết kiệm, linh hoạt”, đảm bảo cân đối thu-chi đáp ứng kịp thời yêu cầu hoạt động của nhà
trường trong từng năm.
1.5. Nâng cấp hệ thống quản lý kế toán – tài chính của trường theo hướng hiện đại, phục vụ kịp
thời cho các yêu cầu quản lý, tra cứu thông tin, từng bước tích hợp với các phần mềm quản
lý chung của trường.
1.6. Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ tài chính, kế toán đảm bảo thực hiện nhanh chóng, chính
xác và thuận lợi cho GV-CBVC, người học.
1.7. Tập trung và quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động đào tạo, dịch vụ của trường. Cải
tiến công tác quản lý học phí và khắc phục tình trạng nợ học phí. Hoàn thiện công tác quản
lý tài chính – kế toán tại các đơn vị phụ thuộc.

Công tác tổ chức

1.8. Mô tả và chuẩn hóa các công việc tại phòng bằng văn bản. Tổ chức, sắp xếp phân công
công việc hợp lý hơn.
1.9. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ tích cực, hạn chế những phiền hà, giảm dần
những phản ánh không tốt của GV-CBVC, người học.
1.10. Duy trì tinh thần đoàn kết, nội bộ thống nhất, không khí làm việc vui vẻ, tích cực. Phát huy
tinh thần văn hóa UEH.

2. Kế hoạch công tác năm 2013

2.1. Tiếp tục duy trì, phát huy các công việc đã làm được trong năm 2012.
2.2. Hoàn tất việc chuyển đổi hệ thống quản lý TC – KT (phân hệ kế toán). Tăng cường tính tích
hợp với hệ thống của các đơn vị liên quan (P.TC-HC, các đơn vị QLĐT).
2.3. Tham mưu và quản lý tốt công tác đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa tài sản của
trường.
2.4. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện ngay phương án tự chủ tài chính của trường
khi được cho phép.

39
2.5. Phối hợp cùng với phòng TC-HC hoàn thiện chính sách tiền lương, phân phối thu nhập tại
trường.
2.6. Xây dựng phương án khơi tăng nguồn lực tài chính cho trường từ các hoạt động đầu tư, liên
doanh liên kết, từ doanh nghiệp và cựu sinh viên.

3. Đề xuất, kiến nghị

3.1. Nhà trường cần có kế hoạch triển khai thống nhất dữ liệu quản lý trong toàn trường (nhân
sự, đào tạo) làm điều kiện cần thiết cho việc tích hợp các hệ thống quản lý trong trường.
Phát huy tốt vai trò của Ban chỉ đạo công nghệ thông tin đã thành lập trong việc đẩy mạnh
triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của trường.
3.2. Đổi mới công tác quản lý, đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa mua sắm tài sản tại trường để
đảm bảo tính hiệu quả và nâng tầm cơ sở vật chất của trường theo yêu cầu phát triển./-

40
Phụ lục XVIII
PHÒNG THANH TRA
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


 Đẩy mạnh công tác kiểm tra về quản lý đào tạo hệ đào tạo sau ĐH
 Kiểm tra việc thực hiện đánh giá kết quả học tập theo đề cương giảng dạy
 Khảo sát hoạt động quản lý các khoa, ban trong trường.
1.1. Thanh tra thường xuyên theo kế hoạch
 Kiểm tra việc chấp hành qui định dạy-học theo thời khóa biểu hàng ngày tại 6 cơ sở của
trường.
 Giám sát thi các hệ đào tạo trong trường.
 Thanh tra theo chuyên đề công tác quản lý chuyên môn tại các đơn vị quản lý đào tạo
trong trường.
1.2. Thanh tra đột xuất:
 Kiểm tra việc thực hiện những kết luận của Thanh tra cấp trên theo yêu cầu của Hiệu
trưởng
 Thanh tra thi hết môn tại cơ sở liên kết (Vũng tàu, Đồng Nai)
1.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
 Giải quyết khiếu nại, tố cáo: 12 trường hợp đều giải quyết thỏa đáng.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Giám sát, kiểm tra thường xuyên
 Việc thực hiện quy chế giảng dạy, học tập;
 Thực hiện quy quy chế thi;
 Sự bảo đảm cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập;
 Sự bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ các cơ sở dạy, học;
 Thông báo và nhận xét hàng tháng các nội dung giám sát trên gửi BGH, Công Đoàn, các
đơn vị có liên quan.
2.2. Kiểm tra chuyên đề:
 Kiểm tra một số nội dung về công tác tuyển sinh tại các đơn vị quản lý đào tạo và công tác
quan lý tại các khoa, ban.
2.3. Công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng
 Thường trực tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo từ sinh viên, giảng viên và các cá nhân khác về
những vấn đề liên quan đến phạm vi quản lý của Hiệu trưởng. Xem xét làm rõ đơn khiếu nại,
tố cáo trình Ban Giám hiệu quyết định.
2.4. Thanh tra đột xuất:
 Khi có dấu hiệu vi phạm quy chế của trường
 Theo chỉ đạo của Hiệu trưởng.
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

41
Phụ lục XIX
PHÒNG KHẢO THÍ – ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


Công tác khảo thí
1.1. Hoàn thành đề án «Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi»: Đã tổ chức hội thảo gồm lãnh đạo
trường, lãnh đạo các phòng, khoa/ban, bộ môn nhằm thống nhất chủ trương và các giải pháp
thực hiện; đã trình Hiệu trưởng ký ban hành đề án, Phó Hiệu trưởng phụ trách ký thông báo
chỉ đạo thực hiện; đang triển khai thực hiện các bước của năm 2012;
1.2. Thực hiện lộ trình chuyển giao dần tất cả các hoạt động liên quan thi cử, đánh giá kết quả về
phòng Khảo thí- ĐBCL, năm 2012 Phòng QLĐT Tại chức đã chuyển giao công tác in sao,
giao đề thi kết thúc học phần và nhận bàn giao bài thi kết thúc học phần từ các tỉnh, sau đó
chuyển giao cho các khoa/ban chấm thi đúng hạn theo Quy trình tổ chức thi, chấm thi và
thanh toán thù lao do Hiệu trưởng ký ban hành;
1.3. Tham mưu BGH ban hành Quy định bổ sung về việc thay đổi cách tính điểm toàn bộ học
phần khi có điểm quá trình hoặc điểm thi kết thúc học phần bị điểm 0.
Công tác đảm bảo chất lượng
1.4. Hỗ trợ khoa Ngân hàng tổ chức tự đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành Ngân hàng
theo tiêu chuẩn của AUN: đã hoàn thành Báo cáo tự đánh giá bằng tiếng Việt và tiếng Anh,
đang trong thời gian chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của chuyên gia AUN;
1.5. Tổ chức 1 Hội thảo khoa học về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn
của AUN có sự tham gia của chuyên gia trong nước; 1 Hội thảo khoa học về kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn của AUN có sự tham gia của chuyên gia
nước ngoài.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Công tác khảo thí
2.1. Triển khai thực hiện đề án «Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi» theo lộ trình thực hiện của
năm 2013. Tổ chức sơ kết việc thực hiện, rút kinh nghiệm để thực hiện đúng tiến độ và việc
xây dựng ngân hàng câu hỏi thi có chất lượng hơn;
2.2. Thực hiện lộ trình chuyển giao dần tất cả hoạt động liên quan thi cử, đánh giá kết quả về
Phòng Khảo thí- ĐBCL, năm 2013 Phòng QLĐT Tại chức sẽ chuyển giao toàn bộ hoạt
động thi cử của các khoá tại TP.HCM cho Phòng Khảo thí- ĐBCL. Từ đó, hoàn thành toàn
bộ quá trình bàn giao: Tất cả việc tổ chức thi, chấm thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp, thi
đầu ra, lập đề nghị thanh toán thù lao của tất cả các hệ, bậc đào tạo sẽ do phòng Khảo thí-
ĐBCL thực hiện (trừ việc tổ chức thi các lớp VLVH tại các tỉnh).
Công tác đảm bảo chất lượng
2.3. Hỗ trợ khoa Ngân hàng hoàn thành việc chỉnh sửa, bổ sung Báo cáo tự đánh giá theo ý kiến
chuyên gia AUN, nộp báo cáo, đăng ký đánh giá ngoài, tiếp đoàn đánh giá ngoài của AUN;
2.4. Tư vấn cho các khoa về quy trình kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, bộ tiêu chí và
cách viết báo cáo Tự đánh giá trong kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu
chuẩn của AUN. Dự kiến sẽ có thêm 1 khoa hoàn thành báo cáo Tự đánh giá và đăng ký
đánh giá ngoài 1 chương trình đào tạo trong năm 2014;
2.5. Tham mưu BGH tổ chức cho các khoa rà soát nhằm sửa đổi, bổ sung chuẩn đầu ra các
ngành/chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy;
2.6. Đổi mới và mở rộng hoạt động lấy ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy
của giảng viên: từ việc lấy ý kiến mỗi năm 1 lần (1 học kỳ), sang lấy ý kiến mỗi năm 2 lần
(2 học kỳ chính) để toàn bộ giảng viên đều có kết quả phản hồi; từ lấy ý kiến bằng bản cứng

42
(giấy và công nghệ quét hình ảnh) sang lấy kiến bằng phương pháp trực tuyến (online) để
có kết quả nhanh và tiết kiệm.
2.7. Phối hợp với Phòng tổ chức – Hành chính tổ chức lấy ý kiến phản hồi của giảng viên và
sinh viên/học viên là Ban cán sự lớp về các hoạt động phục vụ của cán bộ viên chức khối
quản lý.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Bổ sung cho Phòng KT-ĐBCL 2 chuyên viên năng động và ngoại ngữ tốt (có khả năng dịch
tài liệu và giao tiếp tốt với người nước ngoài bằng tiếng Anh) để được đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng nhằm tăng cường cho công tác
đảm bảo chất lượng của trường;
3.2. Tăng thêm 1 phòng làm việc và 1 phòng để lưu trữ bài thi, đề thi và tổ chức cho giảng viên
chấm thi./-

43
Phụ lục XX
PHÒNG QUẢN TRỊ THIẾT BỊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoàn thành chủ trương của trường không phục vụ nước uống tại phòng
học (xây dựng đề án sinh viên tự phục vụ).
1.2. Hoàn tất công tác xin cấp quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cơ sở A và B.
1.3. Các cơ sở C,D,E,H, KTX 135, KTX 43-45, Nhà khách UEH, xong phần
đo vẽ đánh giá, xác định giá trị còn lại.
1.4. Hoàn thành các thủ tục cần thiết để tiến hành xây dựng mở rộng nơi làm
việc của UEH tại cơ sở A.
1.5. Trong năm phòng đã lập dự trù kinh phí bảo trì, chống xuống cấp nhà cửa
vật kiến trúc chủ yếu bằng nguồn của Bộ (kinh phí 6,5 tỷ đã được được Bộ phê duyệt sẽ
thực hiện đến cuối năm 2012 là hoàn thành) gồm các công việc sau đây:
 Sắp xếp lại cơ sở A (Viện đào tạo SĐH, Y tế, Thanh tra, mở cổng và nâng cấp
sân VP Viện ĐT Quốc tế.
 Làm mới văn phòng làm việc Viện Chính sách Công.
 Nâng cấp thư viện theo kết luận của HT từ đầu năm.
 Nâng cấp hội trường B3.22 hệ thống Âm thanh, máy lạnh.
 Cải tạo hệ thống nhà vệ sinh tại cơ sở B và cơ sở C.
 Lợp mái chống dột KTX 135 và nhà xe cơ sở C.
1.6. Hoàn thành đề tài “Quy hoạch tổng thể cơ sở vật chất trường Đại Học
Kinh Tế Tp. HCM đến năm 2020”.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Hoàn thành Hồ sơ trình bộ phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kế hoạch đấu thầu công trình cải
tạo mở rộng cơ sở A trong thời gian sớm nhất, tiến hành thi công đưa vào sử dụng cuối
năm 2013.
2.2. Chuẩn bị các bước cho công tác xây dựng ngay vị trí Công ty in hiện nay tại B (thi công
sau khi khởi công A).
2.3. Chuẩn bị các bước tiếp nhận và quản lý cơ sở vật chất khi xong phần thủ tục giao đất tại
Khánh hòa, Vĩnh Long.
2.4. Chuẩn bị 4 đến 5 phòng học cho lớp chất lượng cao K 39 năm 2013.
2.5. Chuẩn bị tất cả hồ sơ trình bộ trong sử dụng kinh phí duy tu, mua sắm cơ sở vật chất năm
2013.
2.6. Sau khi công trình cảo tạo mở rộng cơ sở A xong, sẽ tiến hành sắp xếp sao cho nề nếp,
ngăn nắp, hiện đại.
3. Đề xuất, kiến nghị
Để công tác quản lý tài sản tốt và hiệu quả, đề nghị trường mở lớp tập huấn bồi dưởng nghiệp
vụ quản lý tài sản cho cán bộ quản lý tài sản tại các đơn vị thuộc trường./-

44
Phụ lục XXI
PHÒNG QUẢN LÝ GIẢNG ĐƯỜNG – THỜI KHÓA BIỂU
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Phối hợp với các đơn vị trong trường hoàn thành các mặt công tác. Tiếp tục cải tiến nâng cao
hiệu quả sử dụng quỹ giảng đường, đảm bảo kế hoạch đào tạo của các bậc, hệ.
1.2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Phòng, cụ thể:
 Hoàn thiện module thời khóa biểu hệ chính quy trong hệ thống phần mềm UIS. Việc cải
tiến giúp cho việc bố trí thời khóa biểu hệ chính quy nhanh chóng, chính xác, phù hợp
với yêu cầu của học chế tín chỉ.
 Triển khai và ứng dụng module lịch thi hệ chính quy. Lịch thi kết thúc học phần của hệ
chính quy trong học chế tín chỉ rất phức tạp. Việc triển khai module này kịp thời và
giúp đảm bảo công tác bố trí lịch thi kết thúc học phần đúng theo kế hoạch đề ra.
 Tiếp tục triển khai một số ứng dụng nhỏ để giải quyết công việc nhanh chóng, chính
xác hơn.
1.3. Nghiên cứu đổi mới bố trí thời khóa biểu hệ VB2CQ, LTĐHCQ, SĐH, VLVH. Đã bố trí
thời khóa biểu học kỳ đầu năm 2013 của các hệ chính quy, sau đại học, vừa làm vừa học tại
TP.HCM theo hình thức mới (không xếp theo kiểu học cuốn chiếu)
1.4. Rà soát, giảm số lượng, cơ cấu lại các giảng đường thuê ngoài theo hướng tập trung, tiết kiệm
đồng thời đảm bảo quỹ giảng đường cho các hoạt động đào tạo năm 2013.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tiếp tục tăng cường phối hợp với các đơn vị. Đổi mới quy trình phối hợp công tác với các
đơn vị quản lý đào tạo, đặc biệt là đối với phòng quản lý đào tạo tại chức và Viện đào tạo sau
đại học. Giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh khi triển khai học chế tín chỉ.
2.2. Phối hợp với công ty Kim Tự Tháp, tiếp tục triển khai module thời khóa biểu, module lịch thi
cho hệ sau đại học.
2.3. Phối hợp với Phòng kế hoạch tài chính thực hiện xác nhận thanh toán giờ giảng trên hệ thống
online. Sử dụng phần mềm, đảm bảo việc xác nhận giờ giảng nhanh chóng, chính xác, thuận
tiện.
2.4. Tiếp tục nghiên cứu, rút kinh nghiệm việc bố trí thời khóa biểu, lịch thi hệ chính quy theo
hình thức mới trên nguyên tắc đảm bảo kế hoạch đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
giảng dạy và học tập.
2.5. Phối hợp với P.QTTB chuẩn bị giảng đường cho các lớp chất lượng cao năm 2013
3. Đề xuất, kiến nghị
Cải tiến cách thức phát hành Kế hoạch, thời khóa biểu, lịch thi dưới hình thức gửi email cho các
đơn vị trong trường./-

45
Phụ lục XXII
PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


- Hoàn tất hạ tầng CNTT tại 2 cơ sở A và B (bao gồm hệ thống cable mạng, data center, kết
nối VPN 6 cơ sở của trường, hệ thống quản lý wifi, hệ thống server cho các phòng thực
hành)
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Hoàn tất việc triển khai phần mềm quản lý đào tạo tại chức và Sau Đại học.
2.2. Phối hợp khoa Tin học Quản lý xây dựng trung tâm mô phỏng để phục vụ thực hành cho
sinh viên.
2.3. Phối hợp Thư viện xây dựng Thư viện điện tử.
2.4. Thiết lập lại, tăng cường năng lực thiết bị của hạ tầng CNTT, chủ yếu tại cơ sở A và cơ sở B
nhằm đảm bảo các phần mềm và các ứng dụng mạng hoạt động ổn định, đảm bảo an toàn
cho dữ liệu.
Tất cả các việc trên đều có yêu cầu về thiết bị trong hệ thống hạ tầng CNTT khi triển khai, sử
dụng.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Hiện nay hạ tầng CNTT của trường hiện đang trong tình trạng hoạt động thiếu ổn định do
hệ thống thiết bị để quản trị không đầy đủ, do nhu cầu sử dụng ngày cằng tăng (thêm phần
mềm, thêm người sử dụng trong khi không được đầu tư thêm thiết bị) dữ liệu không đảm
bảo an toàn (không có hệ thống backup dữ liệu, không có thiết bị bảo mật cả lớp trong và
lớp ngoài, hiện chỉ đang sử dụng phần mềm bảo mật, tường lửa là phần mềm bẻ khóa không
có bản quyền cài trên server…)
3.2. Để đối phó với tình trạng thiếu năng lực của hệ thống thiết bị CNTT, hiện nay trường cũng
đang sử dụng dịch vụ hạ tầng CNTT thuê ngoài. Tuy nhiên việc thuê ngoài chỉ đáp ứng
được cho hosting các website không quan trọng. Đối với các website quan trọng có gắn liền
với phần mềm ứng dụng vẫn phải duy trì trong hệ thống nội bộ của trường. Hiện nay các
website gắn liền với ứng dụng (phục vụ cho công tác quản lý đồng thời cho phép sinh viên
học viên truy cập sử dụng 1 phần) chiếm khoảng 75% năng lực hệ thống thiết bị.
3.3. Vì vậy để đảm bảo hệ thống phần mềm (thông tin quản lý) hoạt động ổn định an toàn,
phòng CNTT kính đề nghị Ban Giám hiệu xem xét đầu tư từng bước cho hạ tầng CNTT của
trường theo thiết kế hệ thống mạng toàn trường do phòng CNTT xây dựng ở mức tối thiểu
đối với quy mô và đặc điểm sử dụng của trường hiện nay./-

46
Phụ lục XXIII
THƯ VIỆN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Mua và nhận tặng 770 nhan đề (5071 bản) sách tham khảo và giáo trình có nội dung phù
hợp với các chuyên ngành đào tạo của trường. Trong đó sách nhận tặng từ Quỹ Châu Á,
Viettel và các cơ quan, cá nhân khác là 523 nhan đề, 1316 bản. Mua 843 số ấn phẩm định
kỳ (phần lớn là các tạp chí chuyên ngành).
1.2. Thu nhận 658 nhan đề Luận văn, Luận án, Công trình nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên
cứu các cấp.
1.3. Tải (download) được 164 tài liệu điện tử từ 13 CSDL online do nhà trường mua (theo dự
án TRIG) để xây dựng kho tài nguyên số phục vụ nhu cầu nghiên cứu của bạn đọc. Tiến
hành số hóa 500 nhan đề Luận văn, Luận án chưa có file điện tử.
1.4. Thư viện phục vụ được 183.598 lượt bạn đọc và có 248.996 lượt truy cập vào trang web
của Thư viện. Hướng dẫn, tư vấn bạn đọc qua email cách sử dụng thư viện và truy cập
CSDL điện tử là 580 lượt.
1.5. Tiến hành lấy Phiếu khảo sát về hoạt động Thư viện trong 100 sinh viên, 82 học viên cao
học, 08 NCS và 37 GV đến Thư viện.
1.6. Tổ chức lớp học nâng cao nghiệp vụ cho 21 CBTV theo dự án Trig (18/4 – 30/5/2012).
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Xây dựng đề án “Thư viện điện tử” để ứng dụng tại Thư viện trường.
2.2. Phối hợp với các Phòng, Ban, Khoa trong trường ở khâu bổ sung, lưu trữ, thanh lý tài liệu
và kết hợp tốt với Đoàn TN, Hội sinh viên Trường trong việc phục vụ sinh viên NCKH.
Liên kết trao đổi nguồn tài liệu với các thư viện thuộc khối ngành kinh tế.
2.3. Hoàn thiện phần mềm quản lý thư viện và cổng thông tin thư viện để quản lý và phục vụ
bạn đọc có hiệu quả hơn.
2.4. Tăng cường quảng bá đến GV-CB quản lý, SV, HV, NCS dịch vụ tìm tin theo yêu cầu của
người đọc, các CSDL điện tử trường đã mua.
2.5. Khảo sát nhu cầu của bạn đọc và kết hợp với các công ty phát hành sách trong, ngoài
trường giới thiệu sách đến bạn đọc và tiếp tục xin tài trợ sách Quỹ Châu Á và các doanh
nghiệp, cá nhân để tăng nguồn tài liệu tham khảo cho thư viện. Tổ chức ngày hội đọc sách
(hưởng ứng ngày Hội đọc sách thế giới nhằm nâng cao văn hóa đọc)
2.6. Tạo điều kiện để nâng cao trình độ cho cán bộ thư viện về các mặt: văn hóa, nghiệp vụ,
ngoại ngữ, tin học.
3. Đề xuất, kiến nghị:
3.1. Kho sách chật hẹp nên số lượng bản bổ sung cho mỗi nhan đề sách cũng bị hạn chế, đặc
biệt đối với giáo trình. Do vậy, đề nghị BGH nên có chính sách ưu tiên trong việc xây
dựng nguồn học liệu điện tử để số lượng bản sách bổ sung được nhiều hơn đáp ứng nhu
cầu học tập, nghiên cứu của mọi đối tượng phục vụ tại Thư viện, nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo.
3.2. Sự phối hợp bổ sung giữa thư viện và các khoa ban chuyên môn nên thường xuyên hơn để
tài liệu bổ sung phong phú và phù hợp với nhu cầu tham khảo của sinh viên cũng như
giảng viên./-

47
Phụ lục XXIV
TRUNG TÂM DỊCH VỤ KINH TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Tiếp nhận, sắp xếp, điều chuyển, phân công nhiệm vụ chuyên viên, nhân viên các bộ phận
ký túc xá, nhà khách UEH và khối dịch vụ.
1.2. Tham mưu Ban Giám hiệu và các phòng chức năng thành lập Nhà khách UEH; xây dựng
Quy chế tổ chức và hoạt động.
1.3. Ban hành bản nghiệp vụ công tác chuyên môn (mô tả công việc) Ký túc xá và Nhà khách
UEH.
1.4. Xây dựng Quy chế phối hợp đảm bảo an ninh trật tự giữa ký túc xá với chính quyền, công
an địa phương. Tham mưu Ban Giám hiệu, Đội PCCC trường, Công an quận 3 lập phương
án PCCC Nhà khách UEH. Tổ chức tuyên truyền, tập huấn công tác PCCC cho sinh viên
nội trú ký túc xá.
1.5. Triển khai kế hoạch thực hiện chính sách tiết kiệm.
1.6. Hoàn chỉnh dữ liệu sinh viên nội trú và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động
quản lý như: hệ thống các phần mềm (quản lý sinh viên nội trú, quản lý kế toán - tài chính
khối dịch vụ) và cung cấp các thông tin quản lý, dịch vụ trên Website của Trung tâm
(www.ttdv.ueh.edu.vn).
1.7. Giao lưu, trao đổi kinh nghiệm công tác quản lý sinh viên nội trú với Ký túc xá các trường
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Trung tâm phục vụ sinh viên Đại học Huế, Ký túc xá trường
Đại học Cần Thơ.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Ban hành Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và quan hệ làm việc của các bộ phận,
cá nhân trong Trung tâm Dịch vụ Kinh tế.
2.2. Ban hành bản nghiệp vụ công tác chuyên môn (mô tả công việc) khối dịch vụ.
2.3. Chương trình nâng cao chất lượng phục vụ gắn với thực hiện văn hóa UEH.
2.4. Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
2.5. Tham mưu Ban Giám hiệu, các phòng chức năng thực hiện việc cải tạo lầu 01 – ký túc xá
135 Trần Hưng Đạo phục vụ sinh viên chất lượng cao và sinh viên có nhu cầu.
2.6. Sắp xếp và tổ chức lại hoạt động Quầy lưu niệm UEH; phát triển các mảng dịch vụ mới
phục vụ cán bộ, viên chức, học viên, sinh viên.
2.7. Đăng cai tổ chức Hội thao, Hội diễn văn nghệ truyền thống các ký túc xá sinh viên TP. Hồ
Chí Minh năm 2013.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Đầu tư hệ thống camera để góp phần giữ gìn an ninh trật tự, an toàn trong ký túc xá.
3.2. Ban hành Quy định của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về việc tiếp nhận, bố trí
chỗ ở ký túc xá cho đối tượng lưu học sinh./-

48
Phụ lục XXV
TRUNG TÂM QUAN HỆ DOANH NGHIỆP – HỖ TRỢ SINH VIÊN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Tổ chức ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa UEH với các đơn vị như: HDBank,
DongA Bank, Ngân hàng Phương Đông, Công ty TNHH Điê ̣n tử Samsung Vina với các nội
dung: Hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học, Tư vấn hướng nghiệp, tiếp nhận thực tập
và tạo việc làm cho sinh viên, trao học bổng cho sinh viên vượt khó học giỏi, tài trợ cơ sở
vật chất, thiết bị giảng dạy cho trường và các hoạt động của sinh viên,…
1.2.Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức “Hội nghị liên kết giữa UEH với Doanh nghiệp”;
1.3. Tổ chức Tọa đàm "Doanh nhân - Quản lý Nhà nước - Nhà khoa học: Giải pháp vượt qua
khó khăn cho doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa";
1.4. Tổ chức chương trình giao lưu “Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp” và cuộc thi “Sinh
viên vì cộng đồng” dành cho sinh viên các khu vực Hà nội, TP. HCM và Đà Nẵng.
1.5. Tổ chức Giới thiệu việc làm cho 2.910 SV và người lao động, có 1.162 lao động nhận việc
(bao gồm công việc toàn thời gian và bán thời gian). Ngoài ra, trung tâm đã phối hợp với
các đơn vị tổ chức các chương trình tuyển dụng, tuyển tập sự viên, quản trị viên cho gần 20
tập đoàn, công ty, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài;
1.6. Tổ chức “Ngày hô ̣i Nghề nghiê ̣p Sinh viên - Nhân lực trẻ TP.HCM” năm 2012; và chức
cuộc thi “Chinh phục nhà tuyển dụng” năm 2012 cho SV toàn TP.HCM;
1.7. Tổ chức các chương trình “Giao lưu hướng nghiệp” cho toàn thể SV năm cuối;
1.8. Tổ chức các chương trình giao lưu: "Khởi sự doanh nghiê ̣p", "Đam mê hành đô ̣ng để thành
công"; "P&G Asian Business Challenge 2012"; "Samsung – Kiến tạo tương lai”, "Bankers'
Show - Hành trang ứng tuyển việc làm", “Holcim - Phát triển tài năng trẻ 2012”, …
1.9. Triển khai chương trình cho vay vốn tín dụng học tập từ Quỹ danh dự ĐHKT TP.HCM;
1.10. Tổ chức các chương trình tư vấn trực tiếp và gián tiếp "Đồng hành cùng sinh viên UEH";
1.11. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình trao học bổng cho SV học
giỏi, vượt khó cho 404 SV, với tổng số tiền là 2.434.600.000 đ;
1.12. Tổ chức các khóa huấn luyện kỹ năng mềm cho tân SV (K.38), toàn bộ sinh viên năm cuối
(K.35) và các chương trình huấn luyện cho lớp chất lượng cao, SV các khóa chính quy;
1.13. Phát hành thẻ cựu SV và “Kỷ yếu sinh viên” cho tân cử nhân K.35;
1.14. Hỗ trợ tổ chức các buổi họp mặt cựu sinh viên các khóa.
1.15. Tổ chức chương trình “Nâng cao năng lực và kỹ năng quản lý chợ cho Ban quản lý” và
“Tập huấn kỹ năng bán hàng dành cho tiểu thương các chợ trên địa bàn TP. HCM” năm
2012;
1.16. Phối hợp với các đơn vị của Trường tổ chức hô ̣i thảo, hô ̣i nghị như: “Hô ̣i thảo Nâng cao
chất lượng đào tạo đại học chính quy”, “Hô ̣i thảo khoa học Viê ̣t Nam sau 5 năm gia nhâ ̣p
WTO”, “Hội nghị sơ kết một năm thực hiện chương trình cử nhân chất lượng cao”…;

2. Kế hoạch công tác năm 2013


2.1. Tổ chức cuộc thi “Dynamic – Sinh viên Nhà Doanh nghiệp tương lai” lần thứ 11 – năm 2013;
2.2. Tiếp tục phối hợp với Ngân hàng Đông Á hoàn thành và đưa vào sử dụng ngân hàng ảo;
2.3. Phối hợp với các đơn vị chức năng triển khai Đề án đào tạo Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2011-2015;

49
2.4. Vận động các doanh nghiệp tài trợ các phần mềm mô phỏng, các phòng học tiêu chuẩn cho
chương trình đào tạo chất lượng cao;
2.5. Tăng cường tổ chức các diễn đàn, giao lưu, đối thoại trực tiếp giữa doanh nghiệp và SV;
2.6. Tiếp tục triển khai các nội dung đã ký kết thỏa thuận với các doanh nghiệp.
2.7. Đẩy mạnh hoạt động Giới thiệu việc làm cho SV và người lao động thông qua phát triển
trang web của trung tâm;
2.8. Phát triển các chương trình tư vấn hướng nghiệp theo hướng chuyên nghiệp và đi sâu vào
từng ngành đào tạo.
2.9. Tổ chức “Ngày hô ̣i Nghề nghiê ̣p Sinh viên - Nhân lực trẻ TP.HCM” năm 2013;
2.10. Tổ chức các chương trình tư vấn chuyên sâu "Đồng hành cùng sinh viên UEH";
2.11. Tổ chức chương trình “Study Tour” dành cho sinh viên các lớp chất lượng cao;
2.12. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình trao học bổng cho SV học
giỏi, vượt khó.
2.13. Tiếp tục triển khai các khóa huấn luyện “Kỹ năng mềm” cho sinh viên các khóa và sinh
viên các lớp chất lượng cao;
2.14. Làm thẻ cựu SV; Biên soạn, in ấn và phát “Kỷ yếu sinh viên” cho sinh viên K.35;
2.15. Tổ chức họp mặt Cựu sinh viên (ra mắt Ban điều hành Hội cựu sinh viên và giới thiệu nội
dung hoạt động của Hội cựu sinh viên trong thời gian tới);
2.16. Đẩy mạnh hoạt động thông qua website Cựu sinh viên;
2.17. Tiếp tục tổ chức các chương trình huấn luyện “Nâng cao năng lực và kỹ năng quản lý chợ
cho Ban quản lý trên địa bàn TP. HCM”, và “Tập huấn kỹ năng bán hàng dành cho tiểu
thương các chợ trên địa bàn TP. HCM” năm 2013;
3. Đề xuất, kiến nghị
Đề nghị Ban Giám hiệu tạo điều kiện hỗ trợ về phòng học tổ chức các chương trình huấn luyện
kỹ năng mềm./-

50
Phụ lục XXVI
TRẠM Y TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoàn thành tốt công tác sơ cấp cứu ban đầu cho GV-CBVC và sinh viên toàn trường trong
thời gian làm việc và học tập tại trường;
1.2. Thực hiện việc khám và cấp thuốc điều trị các bệnh thông thường cho 6839 lượt GV-
CBVC và 1144 lượt Sinh viên;
1.3. Tư vấn sức khỏe cho GV-CBVC và sinh viên.
1.4. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho 661 GV-CBVC, khám phụ khoa cho 153 GV-CBVC
nữ.
1.5. Phun thuốc diệt côn trùng phòng bệnh sốt xuất huyết và bệnh do côn trùng đốt.
1.6. Diệt chuột phòng bệnh tại Cơ sở A, B và KTX 43-45 Nguyễn Chí Thanh.
1.7. Tuyên truyền, vận động Sinh viên toàn trường mua Bảo hiểm y tế (BHYT) theo luật định.
Năm 2012 đã ký hợp đồng mua, thu tiền, phát thẻ cho:14.802 Sinh viên (90 Sinh viên có thẻ
theo chế độ) trên tổng số: 16.978 Sinh viên, đạt 87,7%. Mua Bảo hiểm tai nạn (BHTN)
cho:13.489 Sinh viên, đạt 79,4%.
1.8. Phối hợp với Phòng Công tác chính trị trong công tác y tế phục vụ cho hội thao của GV-
CBVC và Sinh viên như: Bóng đá, bóng truyền, teakwondo,…
1.9. Phối hợp với các cơ quan chức năng lập hồ sơ, tổ chức giám định sức khỏe, tai nạn, thương
tật cho GV- CBCC và Sinh viên.
1.10. Miễn thực hành Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng cho sinh viên bị bệnh.
1.11. Công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho Sinh viên chưa đạt..
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Tiếp tục phát huy những mặt mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế. Cụ thể:
2.1. Đẩy mạnh công tác truyên truyền giáo dục sức khỏe cho sinh viên;
2.2. Đẩy mạnh tư vấn sức khỏe cho GV-CBVC sau khi khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

51
Phụ lục XXVII
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Dự án xây dựng nhà ở của CBCC phường Long Phước, quận 9
 Đã tiến hành họp GV-VC tham gia dự án, thông qua phương án chuyển nhượng dự án.
Tuy nhiên, phương án sang nhượng đã thống nhất tại cuộc họp lúc 14 giờ ngày
16/7/2012 không tiếp tục thực hiện được do đối tác không còn nhu cầu đầu tư ở Việt
Nam.
 Đang thực hiện việc lấy ý kiến các GV-VC tham gia dự án để đổi tên đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng 1/2000 của dự án. Với tên đồ án cũ, từ năm 2007 đến nay đồ án không
thể phê duyệt được. Với tên đồ án mới sẽ được phân lô, chia nền theo đúng mục tiêu
của dự án nhà ở thông thường. Nay để tiếp tục thực hiện công việc này, theo đề nghị
của đơn vị tư vấn cần phải đổi tên đồ án, cụ thể như sau:
 Tên cũ: “Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu tái định cư dự án xây
dựng trường Đại học Kinh Tế TP.HCM & khu nhà ở GV – CBCC tại Phường Long
Phước, Quận 9” .
 Tên mới: “Đồ án quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây dựng)
khu dân cư phía Tây đường Long Phước, phường Long Phước, Quận 9”.
 Chủ đầu tư vẫn là trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
 Khi các GV-VC tham gia dự án đồng ý với đề xuất trên sẽ tiến hành các thủ tục xin
phê duyệt lại Nhiệm vụ Quy hoạch và đồ án quy hoạch theo hướng mới.
 Hiện nay, đã tiến hành mua trên 80% đất nông nghiệp trong khu vực trên.
1.2. Dự án xây dựng trường ở phường Long Phước, quận 9
 Trường đã phối hợp với UBND quận 9, Sở Quy hoạch kiến trúc và các sở, ban, ngành
thông qua đồ án quy hoạch (tỷ lệ 1/2000). Viện Quy hoạch xây dựng TP. Hồ Chí Minh
đã hoàn chỉnh bản vẽ và Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh đã duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu giáo dục – đào tạo đại học. Chờ kế hoạch di dời của
chính phủ.
1.3. Dự án ký túc xá và khu học tập ở phường 16, quận 8
 Đang thực hiện chỉnh sửa thỏa thuận quy hoạch 1/500 toàn khu theo hướng chỉ có khu
giảng đường (Đã phê duyệt dự án) để làm thủ tục giao đất.
 Đã hoàn thiện Thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán công trình khu Giảng đường.
 Đang thực hiện quyết toán San lấp giai đoạn 1 của công trình.

52
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Dự án xây dựng nhà ở của CBCC phường Long Phước, quận 9
 Tiếp tục đàm phán, khi đạt thoả thuận và làm hợp đồng, tiến hành họp nhà đầu tư và
tiến hành các thủ tục để chuyển nhượng.
 Tiếp tục thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 của dự án.
2.2. Dự án ký túc xá và khu học tập ở phường 16, quận 8
 Khi có ngân sách cấp cho công trình khu Giảng đường, sẽ xin phê duyệt kế hoạch đấu
thầu và tiến hành đấu thầu và xây dựng công trình.
 Chuẩn bị hồ sơ xin dự án xây dựng Nhà Thể thao.
2.3. Dự án xây dựng trường ở phường Long Phước, quận 9
 Có thể xin tạm giao ranh giới đất và tiến hành lập phương án đền bù giải toả 50ha trong
khu được Quy hoạch dành cho trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
 Có thể lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho toàn khu.
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

Phụ lục XXVIII


KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


53
1. Kết quả hoạt động năm 2012
1.1. Trong năm 2012, Khoa KTPT đã và đang tập trung xây dựng nội dung cho 3 chương trình
cao học: Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khoẻ, Chính sách công và Kinh tế Phát triển (Thẩm
định giá). Khoa cũng hoàn thành xây dựng chương trình cử nhân chuyên ngành Kinh tế Phát
triển hệ vừa học vừa làm phục vụ đào tạo cho các tỉnh.
1.2. Đã chuẩn bị chương trình đào tạo tiên tiến theo tiến độ chung của trường.
1.3. Khoa hoàn tất tất cả các đề cương môn học của bâ ̣c đại học (61 đề cương) và gửi cho phòng
QLKH và HTQT như là mô ̣t hợp đồng giảng dạy cam kết với người học và xã hô ̣i;
1.4. Khoa KTPT thiết kế và hoàn thành giảng dạy chương trình đào tạo nghiên cứu sinh (2012)
các môn: (1) Kinh tế lượng nâng cao; (2) Kinh tế vi mô; (3) Kinh tế vĩ mô; (4) Kinh tế Phát
triển; (5) Kinh tế Môi trường và biến đổi khí hậu.
1.5. Khoa lấy nghiên cứu khoa học để hỗ trợ giảng dạy, để áp dụng vào thực tiễn về ý nghĩa chính
sách. Hiện tại Khoa KTPT có 4 đề tài nghiên cứu cấp thành phố, 12 đề tài cấp trường. Trong
năm 2012, một số giảng viên của khoa đã có bài đăng tạp chí và sách chuyên khảo quốc tế và
tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
1.6. Trong năm 2012, Khoa KTPT phối hợp với chương trình kinh tế và môi trường Đông Nam Á
(EEPSEA), Đại học Gothenburg, Thụy Điển thực hiện một số nghiên cứu theo hướng mới về
kinh tế học hành vi và kinh tế học thực nghiệm. Các nghiên cứu này đã tập hợp được nhiều
giảng viên trẻ của Khoa tham gia.
1.7. Đã tổ chức 2 phòng thực nghiệm kinh tế học tại Khoa với khoảng 40 máy tính được cài đặt
phần mềm Z tree phiên bản tiếng Việt thông qua hợp đồng bản quyền với nhóm phát triển
thuộc đại học Zurich, Thụy sĩ.
1.8. Đã tham gia phản biê ̣n các đề tài của Ngân Hàng Thế Giới về nghèo đói và về đất đai.
1.9. Hiện nay, Khoa có 14 giảng viên học ở các quốc gia phát triển (10 nghiên cứu sinh và 4 cao
học).
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Khoa KTPT đang chuẩn bị 2 hồ sơ chuyển thành ngành: Quản trị nguồn nhân lực và Kinh tế
quốc tế năm 2013.
2.2. Khoa KTPT sẽ tiếp tục mở rộng hướng nghiên cứu thực nghiệm kinh tế học thông qua việc
hợp tác với đại học của Đức để xin nguồn kinh phí đào tạo giảng viên và nghiên cứu lĩnh vực
kinh tế học hành vi và kinh tế học thực nghiệm.
2.3. Định kỳ hàng tháng Khoa tổ chức hô ̣i thảo ít nhất mô ̣t lần về nghiên cứu hàn lâm hay các chủ
đề kinh tế–xã hô ̣i được nhiều người quan tâm;
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

54
Phụ lục XXIX
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoàn thành đề án xây dựng chương trình đào tạo bậc cao học ngành QTKD theo hướng
nghề nghiệp: Xây dựng chương trình; Viết đề cương chi tiết 16 môn học; Tổ chức hội thảo
1.2. Khảo sát, đánh giá chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học hiện hành tại Khoa Quản
trị kinh doanh Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.
1.3. So sánh chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học của Khoa Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM đối với các chương trình tương tự nước ngoài.
1.4. Đề xuất các giải pháp về đổi mới chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học tại Khoa Quản
trị kinh doanh trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.
1.5. Tổ chức hội thảo “Đánh giá chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học hiện hành tại
Khoa Quản trị kinh doanh”
1.6. Tổ chức hội thảo “Nghiên cứu chương trình đào tạo của Khoa Quản trị kinh doanh các
trường đại học nước ngoài”
1.7. Tổ chức hội thảo “Đổi mới chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học tại Khoa Quản trị
kinh doanh trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.”
1.8. Tổ chức hội thảo “Đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học tại Khoa Quản trị kinh doanh
trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.”
1.9. Biên soạn mới và chỉnh sửa 8 giáo trình và 8 tài liệu tham khảo
1.10. Biên soạn 28 đề cương chi tiết môn học của chương trình đại học.
1.11. Biên soạn ngân hàng đề thi cho 12 môn học.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Xây dựng chương trình đào tạo tiên tiến, các nguồn lực phục vụ cho chương trình đào tạo
tiên tiến.
2.2. Hoàn thiện quy chế hướng dẫn chuyên đề và luận văn tốt nghiệp.
2.3. Đẩy mạnh hoạt động dự giờ một số giảng viên, qua đó trao đổi kinh nghiệm nhằm hoàn
thiện và nâng cao chất lượng giảng dạy.
2.4. Phối hợp với Viện đào tạo Sau đại học quản lý NCS và học viên cao học và giảng viên.
2.5. Hoàn thành lộ trình xây dựng ngân hàng đề thi.
2.6. Thúc đẩy các thầy cô tham gia đấu thầu, chủ trì đề tài cấp bộ, chú trọng đến đề tài cấp tỉnh
và thành phố.
2.7. Phát triển việc đăng ký những đề tài cấp trường.
2.8. Khuyến khích GV việc viết và công bố các bài báo trên các tạp chí khoa học trong nước và
quốc tế.
2.9. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học của NCS và sinh viên
2.10. Rà soát và chuẩn hóa đội ngũ thỉnh giảng của khoa
2.11. Khuyến khích giảng viên tham gia các lớp học do trường tổ chức, chuyển từ cơ chế tự
nguyện sang cơ chế chỉ định đi học.
2.12. Nâng cao trình độ giảng viên, cử giảng viên tham dự lớp bồi dưỡng thi giảng viên chính, thi
cao học v nghiên cứu sinh.
2.13. Nâng cao chất lượng trang Web của khoa nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.
2.14. Xây dựng kho học liệu mở của khoa.
2.15. Nâng cao hiệu quả hoạt động trung tâm bồi dưỡng của khoa để tạo thêm nguồn thu hỗ trợ
cho các hoạt động của khoa.

55
2.16. Nghiên cứu các nguồn thu khác ngoài hoạt động của trung tâm để mở rộng hoạt động của
khoa.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Thống nhất chương trình đào tạo tiên tiến ở giai đoạn đại cương giữa các khoa.
3.2. Thống nhất chương trình đào tạo giữa các hệ.
3.3. Đề nghị trường trang bị thêm một số thiết bị và phương tiện làm việc của khoa./-

56
Phụ lục XXX
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH - MARKETING
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoạt động nghiên cứu khoa học của khoa khá tốt: 3 đề tài cấp Bộ và tương đương, 8 đề tài
cấp tỉnh – Thành phố và cấp Trường.
1.2. Tham gia hội thảo: Quốc tế: 3; cấp trường: 4
1.3. Tổ chức các buổi sinh hoạt khoa học và hội thảo cho giảng viên và NCS
1.4. Giảng viên khoa tích cực học tập sau đại học và các chuyên đề của trường tổ chức
1.5. Hoàn thành đề án mở ngành đào tạo Kinh doanh quốc tế, Marketing
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Hoàn thiện và trình xét duyệt mở ngành đạo tạo: Thương mại, Du lịch
2.2. Rà soát và tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu học tập cho các chuyên ngành thuộc
khoa
2.3. Xây dựng và hoàn thành chương trình đào tạo tiên tiến theo kế hoạch của Trường
2.4. Xây dựng các đề án hợp tác đưa sinh viên Việt Nam thực tập nước ngoài và tiếp nhận
sinh viên nước ngoài hoạc tập và nghiên cứu tại Việt Nam, tạo sự giao lưu giữa sinh viên
Việt Nam và sinh viên nước ngoài. Đặc biệt đối với ngành du lịch.
2.5. 100% giảng viên trẻ phải tham gia thi tuyển vào chương trình học sau đại học;
2.6. Khuyến khích giảng viên tham gia các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ do trường tổ
chức;
2.7. Thường xuyên tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề cho giảng viên trong khoa, nhất là
các chuyên đề mang tính thời sự.
2.8. Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học trong giảng viên và hướng dẫn nghiên
cứu khoa học trong sinh viên;
2.9. Tăng cường các đề tài nghiên cứu địa phương;
2.10. Tổ chức các buổi trao đổi học thuật trong các khoa, bộ môn nhằm nâng cao kiến thức
và kinh nghiệm giảng dạy trong giảng viên;
2.11. Đẩy mạnh hoạt động tư vấn và đào tạo với các doanh nghiệp qua đó tạo môi trường
thực hành cho Giảng viên và sinh viên;
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

57
Phụ lục XXXI
KHOA TÀI CHÍNH CÔNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoạt động giảng dạy:
 Cập nhật, bổ sung chương trình đào tạo hệ đại học chính quy, hệ vừa học– vừa làm, cao
học; hoàn thành viết đề cương chi tiết các học phần theo đúng quy định của Nhà
trường.
 Hoàn thành theo tiến độ qui định(20%) xây dựng ngân hàng đề thi.
 Viết giáo trình và tài liệu tham khảo:
- 01 sách chuyên khảo.
- 01 tài liệu dịch; và
- 01 giáo trình thuế.
1.2. Nghiên cứu khoa học:
 Đề tài nghiên cứu khoa học:
- Đã hoàn thành, nghiệm thu: 2 đề tài cấp Bộ và 1 đề tài cấp trường.
- Đang thực hiện 1 đề tài cấp Thành phố.
- Đăng kí mới 1 đề tài cấp Bộ.
 Viết bài báo khoa học:
- 6 bài trên Tạp chí Phát triển kinh tế.
- 2 bài hội thảo cấp trường.
- 1 bài hội thảo quốc gia.
1.3. Công tác chuyên môn:
 Xây dựng chương trình tiên tiến của Đại học và Cao học theo đúng tiến độ và quy định
của Nhà trường (mở thêm các ngành mới: Thuế).
 Định kỳ tổ chức báo cáo chuyên đề và đề cương của Nghiên cứu sinh (2 tháng/ lần)
 Tăng cường sinh hoạt nghiên cứu khoa học theo hướng hàn lâm cho giảng viên (hội
thảo nợ công, mời các chuyên gia nước ngoài tham dự và báo cáo...)
 Xây dựng các module mới về quản lý, giám sát và thanh tra Tài chính công, đáp ứng
nhu cầu đào tạo bồi dưỡng kiến thức tài chính công cho các địa phương .
 Đổi mới và nâng cao chất lượng các cuộc thi học thuật: cải tiến nội dung, đưa thêm
phần kiến thức tiếng Anh...
1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ:
 01 giảng viên nhận học bổng về đào tạo ngoại ngữ ở Newzealand.
 Các giảng trẻ hoàn tất chương trình đào tạo thạc sĩ.
 Giảng viên tích cực tham gia các lớp học bồi dưỡng về Ngoại ngữ, Nghiên cứu khoa
học và Kinh tế lượng.

58
2. Kế hoạch công tác năm 2013
STT Nội dung kế hoạch Thời gian thực hiện
1 Tham gia viết đề xuất nghiên cứu khoa học cấp Quí 1/2013
Nhà nước và cấp Bộ
2 Chương trình tiên tiến:
 Tổ chức hội thảo, đóng góp chương trình Quí 1/2013
tiên tiến của Đại học và Cao học
 Triển khai viết mô tả môn học và syllabus Quí 2/2013
 Hoàn thành, bảo vệ chương trình cao học Quí 3/2013
3 Tọa đàm về nâng cao chất lượng hướng dẫn và Quí 1/2013
viết Luận án Tiến sĩ
 Rút kinh nghiệm và đề xuất giải pháp
4 Tọa đàm "Đổi mới và nâng cao chất lượng viết Quí 3/2013
khóa luận tốt nghiệp”
 Rút kinh nghiệm và đề xuất giải pháp
5 Triển khai đẩy mạnh NCKH hàn lâm cho giảng Định kì 2 tháng/ lần
viên
 Tăng cường bồi dưỡng phương pháp nghiên
cứu khoa học
 Khuyến khích giảng viên học ngoại ngữ
 Tăng cường sinh hoạt và báo cáo kết quả
nghiên cứu
6 Phối hợp với đại học Canberra tổ chức hội thảo Quí 1/2013
Khoa họcvề chủ đề thuế quan
7 Bồi dưỡng đội ngũ:
Cử 01 giảng viên học tiến sĩ (chương trình 911)

3. Đề xuất, kiến nghị


Tạo điều kiện và hỗ trợ Khoa mở các chuyên ngành mới./-

59
Phụ lục XXXII
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


So với kế hoạch mà Trưởng Khoa TCDN trình với Hiệu trưởng trong năm 2011, chúng tôi tự
nhận thấy mình đã đạt được một số thành quả như sau:
1.1. Dựa trên định hướng của Hiệu trưởng về chương trình tiên tiến, Khoa đã khẩn trương nghiên
cứu và quyết định lựa chọn chương trình của University of Pennsylvania (top 10 thế giới).
Khoa đã xây dựng chương trình chi tiết cho bậc đào tạo đại học và sau đại học. Đã tiến hành
hội thảo vào tháng 11/2012.
1.2. Đã hoàn chỉnh chương trình môn học cho lớp cử nhân chất lượng cao. Cùng với đó, Khoa
cũng đã tiến hành gặp gỡ định kỳ và tổ chức chương trình ngoại khóa cho sinh viên hệ này.
Đối với sinh viên hệ chính quy thường, các giảng viên trong Khoa đã rất chú trọng đến hoạt
động nghiên cứu khoa học. Cả trường năm nay có 3 công trình đoạt giải thưởng cấp Bộ (1
giải nhất, 2 giải nhì). Cả 3 công trình này đều thuộc sinh viên Khoa TCDN. Cùng với đó là
hàng loạt các giải thưởng nghiên cứu khoa học khác như nhà Kinh tế trẻ, Eureka.
1.3. Hoàn chỉnh hàng loạt giáo trình và biên dịch phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
như sách Tài chính hành vi, Phân tích kỹ thuật. Trong năm học vừa rồi Khoa TCDN đã chính
thức hoàn thành 100% giáo trình cho học tập và nghiên cứu. Khoa cũng đang trong quá trình
hoàn chỉnh bộ ngân hàng đề thi theo lộ trình đã cam kết với nhà trường.
1.4. Gần 100% giảng viên trong Khoa đã hoàn thành kế hoạch nghiên cứu khoa học và bảo vệ
thành công đề tài nghiên cứu cấp trường. Các giảng viên cũng đã chủ động viết bài tham luận
tại các hội thảo khoa học như hội thảo kỷ niệm 5 năm gia nhập WTO và hội thảo với trường
đại học quốc gia Indonesia.
1.5. Về hợp tác quốc tế; lãnh đạo Khoa đã có chuyến viếng thăm University of Deakin vào tháng
7/2012. Sau đó giảng viên 2 trường đã có 2 phiên trao đổi học thuật vào tháng 9 và tháng 11
năm 2012. Tiếp đến, vào ngày 7/1/2013, Khoa TCDN sẽ có cuộc hội thảo học thuật với
University of Deakin tại khách sạn 5 sao. Mỗi trường sẽ có 3 paper tham gia hội thảo. Toàn
bộ kinh phí do phía bạn chi trả. Mặc dù thứ hạng thuộc dạng vừa phải nhưng University of
Deakin nghiên cứu về tài chính rất tốt nên Khoa TCDN đang lên kế hoạch hợp tác lâu dài.
1.6. Thường xuyên sinh hoạt học thuật giữa các giảng viên trong Khoa.
1.7. Trong hoạt động đào tạo SĐH, Khoa đã có những đổi mới và thống nhất cao trong cách thức
giảng dạy, hướng dẫn làm luận văn theo xu hướng phù hợp với các nghiên cứu trên thế giới;
cải tiến cách thức đánh giá học viên cao học cũng như đối với các NCS.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Ngoài những hoạt động thông thường, trong năm học 2013 – 2014 Khoa TCDN tập trung vào 2
hoạt động chính:
2.1. Tập trung nỗ lực tối đa để hoàn thành chương trình tiên tiến và đề nghị lãnh đạo nhà trường
cho Khoa áp dụng chương trình này cho lớp cử nhân chất lượng cao vào năm 2014.
2.2. Khoa sẽ thành lập 5-6 số nhóm giảng viên yêu thích khoa học, mỗi nhóm khoảng 2-3 người
để nhận diện các xu hướng nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính được đăng tải trong các tạp
chí kinh tế trong khu vực và thế giới. Sau đó sẽ tiến hành nghiên cứu và công bố trên các tạp
chí quốc tế. Bước đầu cố gắng công bố trên các tạp chí loại B hoặc C.
Đây là 2 hoạt động chính mà Khoa sẽ tập trung tối đa công sức của toàn bộ thầy cô để cùng với
quyết tâm của lãnh đạo nhà trường đưa hình ảnh của trường Đại học Kinh Tế TP.HCM trở thành
trường đại học số 1 của Việt Nam và bắt đầu tiệm cận với các trường đại học khu vực trong tương
lai./-

60
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

61
Phụ lục XXXIII
KHOA NGÂN HÀNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoàn thành Dự án TRIG:
 Đã nghiệm thu DA Trig vào tháng 6/2012 đúng tiến độ như trong Hợp đồng Khoa NH đã
ký với Ban DAGDĐH kết hợp với vận dụng chương trình tiên tiến cho chuyên ngành
Ngân Hàng và Chứng khoán.Triển khai phần mềm lõi chứng khoán vào giảng dạy.
1.2. Tổ chức 4 buổi Hội thảo khoa học
 Tổ chức thành công các buổi HTKH với sự tham gia đầy đủ của GV, NCS khoa NH và
khách mời từ các NHNN, NHTM, Sở giao dịch chứng khóan, công ty chứng khóan. Quỹ
đầu tư , DN…
1.3. 4 giáo trình đã được nghiệm thu: Thẩm định tín dụng, Marketing NH, Bài tập Thanh toán
quốc tế, Thị trường tài chính.
1.4. Các đề tài NCKH đã được nghiệm thu: 3 cấp bộ, 4 cấp trường.
1.5. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tiếng Anh cho giảng viên:
 Tổ chức lớp học của Khoa: lớp Phương pháp nghiên cứu định lượng
 Tham gia các lớp học của nhà trường: Lớp Tiếng Anh, lớp Phương pháp nghiên cứu định
lượng
1.6. Báo cáo khoa học: Mời Báo cáo viên để báo cáo về Kinh tế vĩ mô của Việt Nam năm 2012
cho GV và NCS Khoa NH
1.7. Triển khai Chương trình tiên tiến:
 Khoa NH đã thành lập Tổ nghiên cứu đổi mới chương trình đào tạo gồm là các tiến sĩ và
thạc sĩ học từ các trường trên thế giới để hỗ trợ cho BCN khoa thực hiện thành công theo
tiến độ của nhà trường.
 Đã triển khai Chương trình tiên tiến ở bước 1: tiến hành rà sóat chương trình đào tạo
trong nước theo nhu cầu người học và so sánh với các CTĐT tương đương trên thế giới.
 Đã lựa chọn 2 chương trình cử nhân theo trường top 100 của thế giới về chuyên ngành
NH và chuyên ngành chứng khoán. Đã lựa chọn chương trình thạc sĩ trường top 100 của
thế giới. Chuẩn bị họp Hội đồng khoa học Khoa thông qua.
1.8. Công tác hợp tác với đơn vị bên ngoài: Khoa NH đã ký Bản Hợp tác với các đơn vị bên
ngòai: 4 công ty chứng khoán và quỹ Đầu tư. Khoa NH sẽ đảm bảo 100% chổ thực tập cho
sinh viên
1.9. Công tác tự đánh giá:
 Hoàn thành báo cáo tác tự đánh giá Khoa Ngân hàng theo tiêu chuẩn AUN gửi sang AN
QA ngày 29/4/2012. Đang hoàn thiện báo cáo tự đánh giá để gửi sang AUN –QA ngày
15/12/2012
 Xây dựng các quy định về phân công giảng dạy, Quy định về công tác thực tập tốt
nghiệp, Quy định về phân công ra đề và chấm thi tốt nghiệp, Quy định về quản lý văn
bản và lưu trữ hồ sơ.

62
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Thực hiện xây dựng chương trình tiên tiến đảm bảo thực hiện đúng lộ trình quy định của
trường: Hoàn thành syllabus các môn học của chương trình tiên tiến đã lựa chọn, chọn giáo
trình. Thực hiện áp dụng chương trình tiên tiến cho lớp chất lượng cao.
2.2. Tiếp tục chuẩn bị công tác đánh giá ngoài vào ngày 12/6/2013 (Xây dựng kế hoạch chuẩn bị
đón đoàn đánh giá ngoài). Xây dựng website khoa Ngân hàng có các thông tin bằng tiếng
Anh.
2.3. Tiếp tục thực hiện Ngân hàng đề thi các môn học theo lộ trình đã đăng ký.
2.4. Triển khai vận dụng mô hình NH ảo vào giảng dạy cho sinh viên chính quy. Tiếp tục phủ kín
giáo trình những môn học do khoa phụ trách.
2.5. Tổ chức hội thảo về áp dụng chương trình tiên tiến cho các chuyên ngành của khoa Ngân
hàng, tổ chức cho lớp chất lượng cao đi thực tế tại các ngân hàng và Sở giao dịch chứng
khoán.
2.6. Tiếp tục tổ chức lớp nghiên cứu khoa học (định lượng) cho giảng viên trong khoa.
2.7. Soạn thảo chương trình đào tạo cao học theo hướng ứng dụng để áp dụng cho lớp cao học
trúng tuyển năm 2013.
2.8. Đảm bảo 100% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ.
2.9. Đảm bảo 100% giảng viên đọc và hiểu được tiếng Anh.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Cần sự hỗ trợ của nhà trường trong việc cử giảng viên học tập chương trình tiên tiến của các
trường đã chọn.
3.2. Cần sự hỗ trợ của ban ngoại ngữ cùng với giảng viên của khoa thực hiện dịch báo cáo tự
đánh giá cho công tác đánh gióa ngoài thực hiện váo tháng 6/2013./-

63
Phụ lục XXXIV
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoạt động giảng dạy:
 Hệ đại học: hoàn thành khối lượng được nhà trường phân công với tinh thần trách
nhiệm cao và đạt chất lượng tốt. Bình quân 500 tiết chuẩn/giảng viên.
 Hệ sau đại học: hoàn thành khối lượng giảng dạy cho các lớp cao học và tổ chức giảng
dạy 03 học phần cho nghiên cứu sinh từ khóa 2011 trở về trước.
 Ngoài ra, còn tham gia giảng dạy các lớp ôn tập kiến thức đầu vào cho hệ liên thông đại
học (đông nhất trường) và tham gia giảng dạy các lớp bổ túc kiến thức chuyên ngành
cho Viện đào tạo sau đại học
1.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học:
 Bảo vệ thành công 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ và 06 đề tài nghiên cứu khoa
học cấp cơ sở. Đấu thầu thành công 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ và 01 đề tài
cấp tỉnh.
 Đăng 12 bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành, 05 bài trong hội thảo cấp
trường và 01 bài hội thảo quốc tế.
 Tổ chức 04 hội thảo khoa học cấp khoa và nhiều lần hội thảo khoa học cấp bộ môn.
 Hoàn thiện và nghiệm thu đề tài đổi mới nội dung và chương trình giảng dạy Kế toán –
Kiểm toán hệ đại học của dự án TRIG.
1.3. Hoạt động chuyên môn khác:
 Hoàn thiện đề án xây dựng ngành Kiểm toán và chuyên ngành Kế toán công, đã thông
qua Hội đồng khoa học cấp khoa và chuẩn bị cho phòng Quản lý khoa học – Hợp tác
quốc tế để thông qua Hội đồng khoa học cấp trường (dự kiến cuối tháng 12 năm 2012).
 Hoàn thành đúng tiến độ các công việc liên quan đến xây dựng chương trình tiên tiến
theo chủ trương nhà trường.
 Hoàn thiện quy chế hoạt động của khoa và quy chế hướng dẫn, chấm khóa luận tốt
nghiệp cho các hệ đại học đào tạo theo hệ thống tín chỉ, đã đưa vào áp dụng.
 Hướng dẫn bảo vệ thành công trên 40 thạc sĩ, 03 nghiên cứu sinh bảo vệ cấp cơ sở, 05
nghiên cứu sinh bảo vệ tiểu luận tổng quan và 02 chuyên đề, góp ý đề cương cao học
khóa 19 và nghiên cứu sinh từ khóa 2011 trở về trước.
 Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc việc ra đề thi, chấm thi cho các hệ đại học, sau đại học
cũng như chấm bài luận cho nghiên cứu sinh, chấm luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, đề
tài khoa học các cấp.
 Toàn bộ các môn học đã được biên soạn giảo trình và có ít nhất 01 tài liệu tham khảo đi
kèm.
 Liên kết với các tổ chức nghề nghiệp ACCA, CPA, CIMA tổ chức các hoạt động hướng
nghiệp cho sinh viên thông qua các cuộc thi học thuật và các hội chợ nghề nghiệp.
1.4. Phát triển đội ngũ:
 Bổ sung 03 giảng viên mới (02 giảng viên ở bộ môn kiểm toán và 01 ở bộ môn nguyên
lý kế toán).
 07 giảng viên trẻ bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, 01 giảng viên bảo vệ tiến sĩ cấp cơ
sở và 01 chuẩn bị bảo vệ cấp cơ sở, 02 giảng viên đậu nghiên cứu sinh 2012. Đến năm
2014 thì toàn bộ giảng viên sẽ đạt học vị thạc sĩ trở lên (trong đó có 01 thư ký khoa
cũng đạt học vị thạc sĩ).

64
 Động viên và yêu cầu nhiều giảng viên, đặc biệt là giảng viên trẻ tham gia học các lớp
anh văn, phương pháp nghiên cứu khoa học,…
 Tạo điều kiện cho nhiều giảng viên làm thạc sĩ, tiến sĩ và học các lớp ngắn hạn ở nước
ngoài.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tiếp tục thực hiện việc xây dựng chương trình tiên tiến theo tiến độ chung của trường.
2.2. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp cho các hệ
Đại học. Thực hiện đào tạo Kế toán công (nếu trường tổ chức chiêu sinh).
2.3. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học trong toàn bộ giảng viên (tham gia đề tài nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở, tham gia viết bài cho các tạp chí chuyên ngành, tham gia các hội
thảo cấp trường, khoa và bộ môn,…).
2.4. Hoàn thiện nội dung giảng dạy Sau đại học và nâng cao chất lượng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
theo quy định chung của trường.
2.5. Phát triển đội ngũ giảng viên cả về số lượng lẫn nâng cao trình độ chuyên môn, phương
pháp giảng dạy.
2.6. Hoàn chỉnh ngân hàng đề thi của các môn học.
2.7. Xây dựng phòng kế toán mô phỏng./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

65
Phụ lục XXXV
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


Trong năm 2012 dưới sự lãnh đạo của Chi bộ, Ban chủ nhiệm khoa, khoa Toán – Thống kê đã
hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Trường và Khoa đã đề ra.
1.1 . Công tác giảng dạy:
 Đã hoàn thành khối lượng giảng dạy tất cả các hệ mà khoa đảm nhận, bình quân
325tiết/GV/năm. Tất cả các môn giảng đều đã có đề cương chi tiết, giảng dạy theo tiêu chí
học chế tín chỉ. Giảng dạy theo tài liệu Bộ môn đã biên soạn.
 Tất cả các môn học đều có ngân hàng đề thi do giảng viên và Trưởng bộ môn biên soạn
thống nhất.Làm tốt bộ đề thi trắc nghiệm cho kỳ thi tuyển sinh cao học 2012.
 Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy tích cực, lấy học viên làm nhân vật trung tâm,
giảng dạy theo tình huống, làm việc theo nhóm, không ngừng nghiên cứu tài liệu giảng
dạy của các nước tiên tiến để áp dụng vào thực tiễn ở trường ta
 Biên soạn và chỉnh sửa bổ sung nội dung vào các tài liệu đã lưu hành, để không ngừng cập
nhật kiến thức mới làm phong phú nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy.
 Biên soạn và góp ý sửa đổi nội dung chương trình môn học phù hợp với việc đổi ngành
học và chuẩn bị đề cương cho chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Thống kê và
Toán tài chính.
1.2 . Nghiên cứu khoa học, học tập và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn:
 Năm 2012 các giảng viên trong khoa đã bảo vệ thành công 03 đề tài cấp Trường gồm: +
“Bài tập Toán tài chính 1” – TS. Bùi Phúc Trung ,thẩm định xong 02 tài liệu mới:-
BT.NLTKKT- QTKD -MKTing,
 + “Phát triển Du lịch TP Hồ Chí Minh thực Trạng và giải Pháp” – TS Nguyễn Văn Trãi+
“Ứng dụng hồi qui phân vị phân tích kết quả học tập sinh viên Chính qui trường Đại học
Kinh tế TP.HCM” – Ths.Trần Thị Tuấn Anh
 04 Giảng viên trẻ của khoa đạt được giải thưởng “Giảng viên trẻ tiêu biểu cấp Trường và
cấp Thành phố” do Đoàn thanh niên tổ chức. Hiện đã có 2 giảng viên đã có quyết định đào
tạo Tiến sĩ, 01 giảng viên đã bảo vệ xong luận án Tiến sĩ ở nước ngoài và đang theo học
Tiến sĩ cấp cao hơn. 05 giảng viên đang theo học Tiến sĩ ở nước ngoài.
 Thường xuyên cử giảng viên tham gia các chuyên đề hội thảo: Toán tài chính, Thống kê,
Ứng dụng giải tích, …v.v. Đa số giảng viên đều tích cực nâng cao trình độ chuyên môn và
ngoại ngữ.Nhóm giảng viên trẻ tham gia tích cực và có hiệu quả chuên đề Kinh tế lượng
nâng cao do Trường tổ chức.
 Tổ chức hội thảo một số môn học chuyên ngành, mỗi báo cáo viên là giáo sư đầu ngành để
trao đổi, học hỏi kinh nghiệm.
 Giảng viên tích dực hướng dẫn sinh viên làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Tổ chức báo
cáo kinh nghiệm nghiên cứu khoa học trong sinh viên.
 Giảng viên tích cực tham gia viết bài và đã có các bài báo được đăng trên các tạp chí có uy
tín trong và ngoài nước gồm:
 “Xây dựng hệ số phá sản của DN niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” – Tạp chí Đại
học Mở TP.HCM – TS.Bùi Phúc Trung
 Mỗi học kỳ đều tổ chức họp Bộ môn, Khoa tổng kết và đánh giá các hoạt động trong
khoa.

66
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Hoàn thiện bộ tài liệu tham khảo, đăng ký và dịch 2 cuốn tài liệu kinh điển phục vụ sinh
viên kinh tế, theo chương trình tiên tiến.
2.2. Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn đánh giá Giảng viên, CBCNV (Cụ thể hóa bộ tiêu chí thi đua của
Trường, phân loại A, B, C…)
2.3. Rà soát lại số tiết giảng của giảng viên trong khoa, Động viên GV có giờ giảng ít nghiên
cứu và đảm nhận giảng dạy một số môn học mới.
2.4. Hoàn thiện đề cương môn học và đề nghị mở chuyên ngành Toán tài chính và Thống kê ở
bậc Đại học và Cao học.
2.5. Tiếp tục hoàn thiện, sữa chữa tài liệu học tập cho sinh viên chuyên ngành.
2.6. Thực hiện đúng thời hạn và đảm bảo yêu cầu của Trường về ngân hàng đề thi môn Toán
kinh tế cho kỳ thi tuyển sinh Cao học năm 2013.
2.7. Phát động phong trào thi đua nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ chuyên môn,
phong trào “Học tập làm theo tấm gương đạo đức cách mạng của chủ tịch Hồ Chí
Minh”.Có kế hoạch cụ thể cho từng GV chưa đáp ứng về trình độ chuyên môn và ngoại
ngữ.
2.8. Tăng cường hoạt động đời sống, đẩy mạnh hoạt động trrung tâm TKPTDL và thư quán
của khoa. Tạo không khí làm việc học tập và phong trào trong khoa sôi nổi. Nhằm thực
hiện tốt các hoạt động của Trường và khoa giao./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

67
Phụ lục XXXVI
KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


Về nhân sự
1.1. Kế hoạch năm 2012: Phấn đấu tuyển dụng được từ 2 – 3 GV mới, trong đó có ít nhất 1
người có trình độ TS chuyên ngành MIS/IT, các GV còn lại có trình độ Thạc sĩ chuyên
ngành MIS. Tuy nhiên kết quả đã không tuyển dụng được trường hợp nào.
Về nghiên cứu khoa học
1.2. Đẩy mạnh hoạt động NCKH trong GV, lấy nòng cốt là các GV trẻ chuẩn bị đi học TS
hoặc các GV đang làm TS. Kết quả khoa đã tổ chức được 18 buổi sinh hoạt học thuật với
sự tham gia của các giảng viên của các trường bạn, các báo cáo được tập hợp lại thành kỷ
yếu của khoa.
1.3. Năm 2012 tiếp tục duy trì được hoạt động của tập san khoa.
Đào tạo
1.4. Tiếp tục hoàn thiện chương trình đào tạo hiện tại thông qua việc rà soát, cập nhật đề cương
các môn học.
1.5. Xây dựng NH câu hỏi thi cho các môn học theo lộ trình đã đăng ký với nhà trường. Trong
năm 2012 thực hiện được 10/28 môn có NH câu hỏi thi.
1.6. Cuối năm 2012, có 23/28 môn học có giáo trình, tài liệu học tập. Cũng trong năm 2012
soạn được 12 Lecture notes cho các môn học sử dụng tài liệu gốc tiếng Anh.
1.7. Hoàn thành được 02 giáo trình: Hệ thống thông tin quản lý, Toán rời rạc (chưa nghiệm
thu).
1.8. Căn bản xây dựng CTĐTTT chuyên ngành MIS theo chủ trương của nhà trường.
Hoạt động khác
1.9. Đã tổ chức một buổi tọa đàm giữa các khoa có đào tạo chuyên ngành MIS của các trường
Đại học trong thành phố (có 9 đơn vị tham gia). Hướng đến việc tổ chức một hoạt động cụ
thể năm 2013: Dự kiến tổ chức 1 hội thảo khoa học liên trường trong cộng đồng MIS.
1.10. Hoạt động phòng máy: Xây dựng được môi trường học tập nghiên cứu tốt cho sinh viên.
Sinh viên chuyên ngành thực tập tại phòng máy dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
1.11. Tái lập và đưa vào hoạt động website khoa, kịp thời thông tin phản ánh các mặt hoạt động
của khoa, cung cấp các thông tin về ngành học, môn học.

2. Kế hoạch công tác năm 2013


Về nhân sự
2.1. Tiếp tục tích cực tìm kiếm nhân sự có trình độ cao, khả năng làm việc tốt hoặc còn có khả
năng phát triển tốt, về khoa làm công tác giảng dạy và nghiên cứu. Phấn đấu tuyển được từ
2 – 3 GV mới, trong đó có ít nhất 1 người có trình độ TS chuyên ngành MIS/IT, các GV
còn lại có trình độ Thạc sĩ chuyên ngành MIS/IT. Khoa sẽ có một người bảo vệ TS trong
năm 2013.

Về đào tạo
2.2. Tiếp tục xây dựng chương trình đào tạo tiên tiến theo tiến độ chung của nhà trường.
2.3. Giáo trình: Phần mềm mã nguồn mở, Hệ QTCSDL I, Cơ sở lập trình.
2.4. Tiếp tục xây dựng Ngân hàng câu hỏi thi theo tiến độ đã đăng ký.
2.5. Tìm kiếm hợp tác đào tạo SĐH chuyên ngành MIS với Đại học KTQD hoặc Đại học Bách
Khoa Tp.HCM. Hướng tới việc xin mở chuyên ngành MIS bậc SĐH.

68
Về nghiên cứu khoa học
2.6. Tiếp tục duy trì các sinh hoạt học thuật ngày càng chuyên sâu, khai phá các hướng nghiên
cứu mới, hướng tới việc viết các bài nghiên cứu ứng dụng đăng trên các tạp chí chuyên
ngành.
2.7. Tiếp tục duy trì xuất bản Tập san khoa, nâng cao chất lượng bài viết. Kêu gọi cộng đồng
đào tạo chuyên ngành MIS tham gia viết bài cho Tập san, hướng tới việc xây dựng Tạp chí
chuyên ngành cho cộng đồng MIS.
2.8. Khuyến khích GV tham gia viết bài cho tạp chí PTKT của nhà trường về lĩnh vực Hệ thống
Thông tin Quản lý.
2.9. Tiếp tục xây dựng các nhóm nghiên cứu trong gv, mục tiêu hướng đến là các đề tài nghiên
cứu khoa học hoặc bài báo khoa học đăng trên các tạp chí chuyên ngành.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Tin học hóa một số hoạt động trong khoa. Sẵn sàng tham gia tư vấn thiết kế các hệ thống
tin học trong nhà trường.
3.2. Xây dựng thư viện phần mềm phục vụ nhu cầu đào tạo nghiên cứu của khoa.
3.3. Xây dựng môi trường sinh hoạt học thuật trong sinh viên, thành lập CLB Tin học, xây
dựng các case study cho sinh viên. Sinh viên sẽ tham gia thực hiện các case study này
trong phòng máy dưới sự hướng dẫn của các giảng viên./-

69
Phụ lục XXXVII
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Công tác giảng dạy
 Năm 2012 Khoa đã hoàn thành tốt kế hoạch giảng dạy của nhà trường cho các hệ đào tạo
sau đại học, đại học, vừa làm vừa học, VB2, hoàn chỉnh. Thực hiện nghiêm kỷ cương,
quy chế giảng dạy giảng dạy.
 Nhiều giảng viên đã có những cải tiến, đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao chất
lượng giảng dạy. Tuy nhiên, một số giảng viên vẫn chưa thật sự đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giảng dạy, chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo chất lượng cao của nhà
trường.
 Các bộ môn trong khoa đã thống nhất được nội dung chương trình giảng dạy cho từng hệ,
đã xây dựng ngân hàng đề thi cho các hệ và đang tiếp tục hoàn thiện.
 Các bộ môn trong khoa thường xuyên họp, thảo luận để thống nhất nội dung, chương
trình giảng dạy và nội dung thi cho sinh viên các hệ đào tạo.
1.2. Công tác đào tạo
 Xây dựng chương trình đào tạo NCS chuyên ngành Kinh tế chính trị.
 Đã viết đề cương các môn học bổ sung và môn học bắt buộc cho NCS chuyên ngành
Kinh tế chính trị.
 Phối hợp với Viện Đào tạo Sau đại học thực hiện giảng dạy học phần chuyên ngành cho
lớp cao học K20, K21 chuyên ngành Kinh tế chính trị tại trường và tại TP. Biên Hòa.
 Đã hoàn tất chương trình giảng dạy cho lớp VB2 chuyên ngành Kinh tế chính trị khóa
14, đã phân công hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp.
1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
 Đã hoàn thành và nghiệm thu 8 đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường; nghiệm thu cấp
cơ sở 1 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ; nghiệm thu 2 tài liệu học tập: Triết học cho
Sau đại học và logic học cho sinh viên chính quy chuyên ngành Kinh tế chính trị và Luật
kinh tế.
 Đã tổ chức 1 hội thảo khoa học cấp khoa. Tổ chức 4 hội thảo cấp bộ môn về nội dung
giảng dạy và ôn tập các môn học do Khoa đảm nhận.
 Tham gia viết 8 bài cho hội thảo khoa học trong và ngoài trường và một số bài báo đăng
trong các tạp chí trong nước.
 Chỉnh sửa, hoàn thiện một bước đề cương môn học do khoa đảm nhận cho các hệ đào tạo
của trường.
1.4. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
 Có 2 giảng viên thi đậu NCS năm 2012
 01 giảng viên thi đậu cao học, 2 giảng viên bảo về thành công luận văn thạc sĩ
 8 giảng viên được cử tham gia học các lớp bồi dưỡng về ngoại ngữ và chuyên môn của
nhà trường.

70
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Về giảng dạy và đào tạo
2.1. Hoàn thành tốt kế hoạch giảng dạy của nhà trường, thực hiện nghiêm kỷ cương, quy chế
giảng dạy, không đi trễ, về sớm, không bỏ giảng mà không có lý do.
2.2. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới mạnh mẽ phương pháp giảng dạy, đáp ứng được yêu cầu đào tạo
chất lượng cao của nhà trường.
2.3. Rà soát lại nội dung, chương trình giảng dạy các môn học do khoa đảm nhận, chọn lọc
những nội dung khoa học, phù hợp với thực tiễn để giảng cho sinh viên.
2.4. Tổ chức dự giờ giảng viên của các bộ môn trong Khoa để rút kinh nghiệm, nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy, đảm bảo 100% giảng viên trong khoa ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy.
2.5. Quan tâm đến đội ngũ giảng viên thỉnh giảng của Khoa
2.6. Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng giảng dạy môn triết học
cho hệ cao học: tổ chức hội thảo về phương pháp giảng dạy môn triết học cho cao hoc;
thống nhất nội dung, chương trình giảng dạy theo hướng tinh gọn; tăng cường liên hệ với
thực tiễn, gắn lý luận với thực tiễn.
2.7. Xây dựng hoàn chỉnh ngân hàng đề thi các môn lý luận chính trị cho hệ chính quy, vừa học
vừa làm, VB2, hoàn chỉnh đại học.
2.8. Biên soạn tài liệu học tập đã đăng ký cho hệ đào tạo VB2, chính quy chuyên ngành Kinh tế
chính trị.
2.9. Biên soạn tài liệu học tập cho các môn học trong chương trình đào tạo cao học chuyên
ngành Kinh tế chính trị.
2.10. Biên soạn đề cương chi tiết các môn học bổ sung và môn chuyên ngành cho NCS chuyên
ngành Kinh tế chính trị theo đúng yêu cầu của nhà trường.
2.11. Giảng viên tham gia hướng dẫn NCS phải lập kế hoạch học tập từng quý cho NCS của
Khoa.
2.12. Nâng cao một bước chất lượng đào tạo NCS chuyên ngành Kinh tế chính trị: chú ý khi
hướng dẫn NCS viết luận án phải đảm bảo chất lượng luận án, những đóng góp mới về lý
luận và thực tiễn, làm rõ phương pháp nghiên cứu; đáp ứng yêu cầu luận án tiến sĩ của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Về nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng
2.13. Đảm bảo hoàn thành và vượt định mức nghiên cứu khoa học mà nhà trường giao cho Khoa,
công bố kết quả nghiên cứu thông qua bài báo đăng trong các tạp chí.
2.14. Tổ chức 1 hội thảo khoa học về đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị
2.15. Tổ chức 1 hội thảo khoa học về đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị
2.16. Đẩy mạnh trao đổi, hợp tác với Tạp chí Cộng sản, Trung tâm Lý luận chính trị-ĐHQG và
Học viện Chính trị-Hành chính Hồ Chí Minh về nghiên cứu khoa học
2.17. Đảm bảo 100% giảng viên hoàn thành định mức nghiên cứu khoa học.
2.18. Đôn đốc giảng viên trong Khoa tham gia viết bài cho các cuộc hội thảo khoa học cấp
trường.
2.19. Năm 2013 có tối thiểu 4 bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước.
2.20. Tham gia công tác tập huấn chuyên môn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.21. Xác định đề tài và tham gia viết đề cương NCKH cấp Bộ
2.22. Năm 2013 tiếp tục cử các giảng viên tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
do trường tổ chức./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

71
Phụ lục XXXVIII
KHOA LUẬT KINH TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


Về công tác cán bộ
1.1. Năm 2012 Khoa Luật kinh tế được bổ sung 02 giảng viên, tổng số giảng viên hiện nay là 18
người, trong đó có 1 PGS, 02 TS, 03 NCS, 17/18 có trình độ thạc sĩ. Khoảng 50% giảng viên
có thể sử dụng tiếng Anh, số còn lại cần được hỗ trợ.
Về cơ sở vật chất
1.2. Năm 2012 Khoa Luật kinh tế di chuyển sang địa điểm mới, thuận lợi hơn. Đã thành lập một
trung tâm tư vấn luật BLC, được Nhà trường hỗ trợ cơ sở vật chất, đã đi vào hoạt động.
Về công tác giảng dạy:
1.3. Hàng năm Khoa Luật đảm nhận 02 môn cho sinh viên chính quy toàn trường (Pháp luật đại
cương và Luật kinh tế), 01 môn cho Cao học (Luật kinh tế), đảm nhận đào tạo Luật kinh
doanh cho 01 lớp chính quy và 04 lớp VB2. Số lượng số môn do giảng viên thỉnh giảng đảm
nhận khá nhiều.
1.4. Do số lượng giờ giảng tăng, sức ép với giảng viên cơ hữu sẽ tăng, Khoa Luật kinh tế nhận
thấy cần có biện pháp chấn chỉnh chất lượng giảng dạy. Năm 2012, dự kiến 50% giảng viên
không đạt xếp loại A (do bỏ giờ, nộp điểm muộn), ngoài ra một số giảng viên thỉnh giảng
cũng bị nhắc nhở. Để giảm số lượng thỉnh giảng, Khoa Luật kinh tế sẽ bàn bạc tính toán lại
định biên cán bộ và báo cáo Nhà trường để xin ý kiến chỉ đạo.
Về công tác nghiên cứu khoa học:
1.5. Giảng viên Khoa Luật kinh tế hiện đang đảm nhận 01 nhiệm vụ cấp bộ, 03 đề tài cấp trường,
sẽ cố gắng hoàn thành đúng hạn.
1.6. Tổ chức 02 Hội thảo với Khoa Kinh tế-Luật, Đại học Mở và DAAD, tham gia một số Hội
thảo do Nhà trường tổ chức, giảng viên trong Khoa công bố nhiều bài báo khoa học.
1.7. Biên soạn và xuất bản một số giáo trình và tài liệu phục vụ học tập (ví dụ Luật kinh tế, Pháp
luật đại cương, Luật đất đai), trong năm 2013 sẽ hoàn thành các giao trình đăng ký với Nhà
trường.
1.8. Đã chuẩn bị xong Đề án mở ngành Cao học Luật kinh doanh, trình Nhà trường và Bộ năm
2013.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tổ chức 02 hội thảo với nội dung hướng tới phục vụ thực hiện Chương trình tiên tiến.
2.2. Triển khai chương trình cao học Luật kinh doanh.
2.3. Định hướng có đủ đội ngũ cán bộ có học vị TS để đảm nhận giảng dạy cao học (1 NCS bảo
vệ, nhận thêm 01). Năm 2013 Khoa Luật kinh tế tổ chức thực hiện Khóa tiếng Anh pháp lý
(90 tiết) cho cán bộ giảng viên của Khoa.

72
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Nhà trường tổ chức lấy phiếu đánh giá người học đối với tất cả các lớp chính quy và VB2.
3.2. Đề nghị Nhà trường hỗ trợ kinh phí để nâng cấp trang Web của Khoa.
3.3. Đề nghị Nhà trường bắt đầu xây dựng tủ sách học liệu phục vụ cho đào tạo Cao học Luật
kinh doanh.
3.4. Xin hoãn đăng ký đào tạo cử nhân Luật theo chương trình tiên tiến nước ngoài cho tới tháng
02/2013 (do đặc thù nhiều nước không đào tạo luật ở bậc cử nhân).

73
Phụ lục XXXIX
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Công tác tuyển sinh:
 Thực hiện tốt công tác xây dựng thương hiệu (80% sinh viên UEH K38 nhận biết ISB),
mức độ phủ các hoạt động đến các trường PTTH (50 trường) đặc biệt đối với các trường
chuyên.
 Số lượng tuyển sinh bậc đại học (90 sinh viên Chính quy, 40 sinh viên Quốc tế).
 Thu hút số lượng thí sinh Cao học nhận biết ISB (tỉ lệ 20%), số hồ sơ đăng kí dự thi: 250,
số hồ sơ trúng tuyển: 130.
1.2. Công tác đào tạo:
 Hoàn thành quy trình quản lý đào tạo các bậc (phần mềm).
 Xây dựng lại chương trình BBus và MBus trình Hội đồng khoa học trường (dự kiến tháng
1/2013).
 Xây dựng đội ngũ giảng viên bán cơ hữu (trong nước và ngoài nước) cho chương trình
BBus, MBus.
 Đang phối hợp Viện Đào tạo Sau Đại học và Phòng Quản lý Đào tạo kiểm tra, rà soát toàn
bộ hồ sơ học viên, sinh viên, quy trình xét tốt nghiệp.
1.3. Nghiên cứu khoa học:
 Hoàn thành 2 dự án nghiên cứu (Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Đình Thọ) đang chờ công
bố quốc tế.
 Xây dựng Quỹ nghiên cứu quốc tế với Đại học Western Sydney và Đại học Victoria.
 Tổ chức hội thảo báo cáo đề cương nghiên cứu DBA (2012).
1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ:
 Tổ chức việc định biên nhân sự năm 2012 là 22 người.
 Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực làm việc cho CB-VC 2 đợt tại Long Hải và Thái Lan.
 Khuyến khích nhân viên tham gia chương trình cao học MBus.
1.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất:
 Tăng cường thêm 3 phòng học với 48 chỗ ngồi cho mỗi phòng.
 Cải tạo mặt bằng Viện, trang bị mới một số thiết bị phục vụ cho CB-VC trong công tác tư
vấn, tuyển sinh.

2. Kế hoạch công tác năm 2013


2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
 Bậc Đại học: 200 hồ sơ dự thi, tuyển 100 sinh viên.
 Bậc Cao học: 400 hồ sơ dự thi, tuyển 150 học viên.
 Quốc tế:
+ Victoria University: 30 sinh viên
+ University of Houston Clearlake: 20 sinh viên
+ Master of Business and Commerce: 30 học viên
+ Executive MBA: 20 học viên
+ Master of Public Administration: 20 học viên
+ Master of Management in Finance: 20 học viên

74
2.2. Công tác Marketing:
 Tăng mức độ nhận biết ISB (30%) tại khối PTTH, đặc biệt trường chuyên, chọn.
 100% sinh viên UEH nhận biết ISB.
2.3. Nghiên cứu khoa học
 Tăng thêm 3 dự án nghiên cứu khoa học.
 Tăng quỹ nghiên cứu khoa học lên 100.000USD/ năm
2.4. Hoàn chỉnh hệ thống quản lý đào tạo công tác sinh viên và hệ thống portal isb.edu.vn.

3. Đề xuất, kiến nghị


3.1. Hỗ trợ việc thu học phí và thanh toán để nâng cao chất lượng dịch vụ của ISB.
3.2. Thư viện phục vụ việc học tập của sinh viên./-

75
Phụ lục XL
BAN NGOẠI NGỮ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)


1. Kết quả hoạt động năm 2012


1.1. Hoàn thành tốt các công tác chuyên môn: giảng dạy, ra đề thi, coi thi, chấm thi.
1.2. Xây dựng giáo án điện tử cho tất cả các học phần tiếng Anh và chia sẻ cho tất cả GV trong
Ban sử dụng. Các giáo án được biên soạn công phu, ngoài các nội dung chính còn có các
bài tập phụ trợ, games, các đoạn video clips… tạo hứng thú cho sinh viên và thu được hiệu
quả tích cực cho các bài giảng.
1.3. Xây dựng và tiến hành giảng dạy các chương trình tiếng Anh cho CB-GV như: chương
trình A1 và A2, chương trình kỹ năng thuyết trình tiếng Anh, chương trình đọc hiểu cho
GV.
1.4. Xây dựng xong chương trình học phần 5 và 6 và sẽ áp dụng cho chương trình đào tạo chất
lượng cao.
1.5. Hoàn thành chương trình cử nhân chuyên ngành Tiếng Anh thương mại – ngành Ngôn ngữ
Anh và đang chờ thẩm định.
1.6. Hoàn thành ngân hàng đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đầu vào sau đại học.
1.7. Đăng ký xây dựng ngân hàng đề thi cho tất cả các hệ và chương trình đào tạo và hoàn tất
thực hiện theo tiến độ chung của trường.
1.8. Giảng viên của Ban NN tích cực tham gia các khóa học bồi dưỡng nâng cao trình độ, tham
gia các hội thảo khoa học quốc tế để cập nhập các phương pháp giảng dạy mới.
1.9. Giảng viên của Ban NN tích cực tham gia công tác đoàn thể và đặc biệt đã đóng góp xây
dựng một căn nhà mái ấm công đoàn cho một cô giáo có hoàn cảnh khó khăn tại huyện Tân
Biên – tỉnh Tây Ninh.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Hoàn thành tốt công chuyên môn và kế hoạch giảng dạy của trường.
2.2. Hoàn tất hồ sơ mở ngành Ngôn ngữ Anh – chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại gởi Bộ và
nếu được chấp thuận sẽ tiến hành tuyển sinh khóa đầu tiên vào năm 2013 (VB 2 cho đối
tượng CB-GV, NCS…)
2.3. Tổ chức hội nghị cấp Ban về giảng dạy tiếng Anh cho các lớp chất lượng cao.
2.4. Tổ chức hội thảo cấp trường với chủ đề “Xây dựng chương trình tiếng Anh phục vụ cho
chương trình đào tạo tiên tiến”.
2.5. Lập đề án xây dựng chương trình giảng dạy tiếng Anh trực tuyến (online). Dự kiến sẽ đưa
vào sử dụng vào đầu năm 2014.
2.6. Phối hợp với Phòng QLKH và HTQT tìm phướng hướng cho các hoạt động nghiên cứu
khoa học của Ban. Gợi ý một số đề tài NCKH để giảng viên Ban thực hiện.
2.7. Phối hợp cùng các đơn vị quản lý đào tạo để xây dựng kế hoạch giảng dạy và tổ chức thi
đầu vào đầu ra tiếng Anh.
2.8. Sắp xếp lại lại bộ máy tổ chức của Ban Ngoại ngữ./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-

76
Phụ lục XLI
BAN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)

1. Kết quả hoạt động năm 2012
1.1. Hoạt động giảng dạy chính khoá :
 Ban GDTC đã giảng dạy môn Bóng Chuyền , Bóng Bàn , Võ Thái Cực Đạo cho hai khóa
37; môn Điền Kinh cho khóa 38 hệ đại học chính quy.
 Ban đ phối hợp v thống nhất với phịng QLĐT & CTSV về việc giảng dạy và đánh giá kết quả
học tập môn giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ cho sinh vin cc khĩa (từ khóa 36 trở về
sau).
 Trong năm học 2012 , Ban GDTC đã hoàn thành khối lượng lớn về giảng dạy cho SV.
1.2. Hoạt động phong trào ngoại khoá TDTT :
 Ban GDTC phối hợp với phòng Công Tác Chính Trị, Đoàn Thanh Niên – Hội Sinh Viên,
Công đoàn trường tổ chức thành công hội thao truyền thống cho gio vin CBCNV chào mừng
30 năm ngày nhà giáo Việt Nam.
 Trong năm học 2012 Ban đã phối hợp với Công đoàn tổ chức huấn luyện các đội tuyển Cầu
lông, Bóng bàn, Cờ tướng, Quần vợt tham dự Hội thao chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20 – 11, do Liên Đoàn Lao Động TP.HCM tổ chức kết quả đạt 2 HCĐ. Đội tuyển Bóng bàn
tham dự giải nhà giáo nhân dân toàn quốc do Báo Giáo Dục và Thời Đại tổ chức tháng 9 –
2012 tại Nha Trang kết quả đạt 2 HCV, 6 HCĐ.
1.3. Công tác biên soạn tài liệu giảng dạy :
 Lãnh đạo Ban đã chỉ đạo và phối hợp với các giảng viên của ban đã biên soạn, bổ sung thêm
và thẩm định tài liệu giảng dạy môn điền kinh và bóng chuyền cơ bản
 Trong cuộc vận động đổi mới dạy và học của trường, Ban GDTC đã biên soạn ngân hàng đề
thi trắc nghiệm. Đồng thời cho sinh viên thi giữa kỳ bằng bài thi trắc nghiệm.
1.4. Công tác xây dựng đội ngũ :
 Có 3 giảng viên đã hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý thể thao
và Giáo dục thể chất.
 Ban cử giảng viên tham dự lớp Quản Lý Thể Thao, Phong Trào Olympic Quốc Tế do Bộ
Giáo Dục và Đào Tạo phối hợp với Ủy Ban Olympic Việt Nam tổ chức.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tiếp tục duy trì và tăng cường việc thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy môn GDTC:
2.2. Tiếp tục biên soạn, bổ sung thêm và thẩm định các tài liệu học tập của các môn học còn lại để
chương trình giảng dạy môn GDTC ngày càng phong phú và chất lượng ngày càng nâng cao.
2.3. Ban thực hiện giảng dạy theo đúng kế hoạch đào tạo của nhà trường.
2.4. Ban sẽ cử các giảng viên trẻ đi học các lớp cao học trong và ngoài nước nhằm ngày càng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy của Ban.
2.5. Theo chỉ tiêu và thống nhất với phòng Tổ Chức Cán Bộ đến năm 2016 Ban sẽ tuyển chọn
thêm giảng viên môn GDTC, để bổ sung vào đội ngũ giảng viên của Ban nhằm nâng cao chất
lượng, số lượng giảng viên trẻ của Ban.
2.6. Ban sẽ tăng cường việc mời lực lượng giảng viên ngoài tham gia công tác thỉnh giảng môn
GDTC của Ban. Nhằm giảm thiểu số lượng giờ giảng của các giảng viên trong Ban, để các
giảng viên có thời gian tham gia các mặt công tác khác của nhà trường.
3. Đề xuất, kiến nghị
Hiện tại cơ sở vật chất của trường còn hạn chế nên phải đi thuê ngoài, sắp tới đây dự án xây
dựng khu thể thao ở quận 8, Ban xin kiến nghị lảnh đạo nhà trường trồng cây xanh để có bóng mát
cho sinh viên học các môn thể thao ngoài trời, bên cạnh đó Ban cũng xin đề nghị xây dựng thêm 02

77
sân bóng đá cỏ nhân tạo để phục vụ cho công tác tổ chức thi đấu và tập luyện thường xuyên cho khối
giảng viên và sinh viên trường./-

78

You might also like