Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
TỔNG KẾT
NĂM HỌC 2012
VÀ
PHƯƠNG
HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG
NĂM HỌC 2013
Phần I
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012
Năm học 2012 Trường tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng và đẩy mạnh đào
tạo theo nhu cầu xã hội; tổ chức khoa học và hiệu quả hình thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ;
đồng thời, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội. Tổng kết năm học 2012 của Trường được thể hiện trên ba mặt chủ yếu
sau:
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2013
Cùng với sự phát triển của xã hội nói chung và ngành giáo dục, đào tạo nói riêng, đồng
thời như phân tích ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức) trên, Trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh xây dựng phương hướng hoạt động năm 2013 như sau:
3. Các giải pháp cần phải thực hiện trong năm 2013
3.1. Hoạt động đào tạo
- Triển khai các nội dung theo lộ trình của đề án chương trình đào tạo tiên tiến;
- Triển khai từng bước phần mềm mô phỏng phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo
ngành và chuyên ngành;
- Triển khai thành công các ngành và chuyên ngành mới;
- Triển khai các giải pháp đã được hội thảo năm 2012 để nâng cao chất lượng đào tạo
đại học, cao học và NCS, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, chương trình đào tạo chất lượng cao;
- Sơ kết một năm thực hiện đào tạo thạc sĩ theo hai hướng chuyên ngành QTKD, chuẩn
bị đề án mở các chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Thương mại, Kế toán theo
hai hướng và sẽ tuyển sinh vào tháng 8/2014;
- Thống nhất hình thức bố trí giảng dạy của ba đơn vị quản lý đào tạo theo hướng đào
tạo tín chỉ cho các lớp mở tại TP. Hồ Chí Minh, tạo điều kiện thuận lợi cho các khoa bố trí
giảng viên;
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2013, Ban Giám hiệu luôn tin tưởng sự nỗ lực cao
của từng CBVC, của lãnh đạo đơn vị. Về phía Ban Giám hiệu, sẽ cố gắng hết mình trong triển
khai nhiệm vụ, quyết liệt, kiên trì, đeo bám nhiệm vụ, mục tiêu của năm để đưa trường ta ngày
càng phát triển và từng bước hội nhập quốc tế thành công.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẦN 2
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục I
QUY MÔ ĐÀO TẠO SO VỚI DỰ KIẾN
NĂM HỌC 2012
Phụ lục II
SO SÁNH QUY MÔ ĐÀO TẠO
NĂM 2011 VÀ 2012
Đơn vị tính: người
Quy mô đào tạo Năm 2011 Năm 2012 Tỷ lệ (%)
1. Đại học chính quy 36.087 33.216 92,04
Đại học văn bằng 1 17.766 16.389 92,25
Đại học văn bằng 2 10.756 10.367 96,38
Liên thông đại học 7.565 6.460 85,39
2. Đại học vừa làm vừa học 16.327 10.848 66,44
Vừa làm vừa học văn bằng 1 15.605 10848 69,52
Vừa làm vừa học văn bằng 2 437 - -
Liên thông đại học 285 - -
3. Sau đại học 1.440 1.529 106,18
Cao học 1349 1459 108,15
Nghiên cứu sinh 91 70 76,92
Tổng số
Phụ lục IV
CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC NĂM 2011 & 2012
Phụ lục V
THỐNG KÊ CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBVC NĂM 2012
Phụ lục IX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
A THU TRONG KỲ 337,083,213,650 257,799,977,240 344,464,341,757 102%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp* 10,683,500,000 2,615,856,263 10,683,500,000 100%
- Kinh phí không thường xuyên tăng cường
6,500,000,000 - 6,500,000,000 100%
cơ sở vật chất
- Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 75,000,000 80,000,000 100%
- Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 912,525,419 1,133,500,000 100%
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học
2,970,000,000 1,628,330,844 2,970,000,000 100%
công nghệ
- Chương trình mục tiêu quốc gia - -
2 Tổng số thu từ phí, lệ phí, thu khác* 326,399,713,650 252,175,050,083 330,771,770,863 101%
2.1 Học phí các loại hình đào tạo 250,699,713,650 200,319,764,750 267,031,632,750 107%
- Đại học chính quy (bao gồm cả CLC) 69,014,012,500 73,303,822,500 97,646,591,500 141%
- VB2 chính quy 35,290,500,000 27,536,780,000 40,931,720,000 116%
- Liên thông ĐH 44,306,257,500 20,600,450,000 35,632,090,000 80%
- ĐH vừa học vừa làm 48,756,826,400 38,798,891,500 50,440,191,500 103%
- Cao học 34,653,811,000 33,971,675,750 35,368,654,750 102%
- Nghiên cứu sinh 3,790,150,000 1,283,312,500 1,780,937,500 47%
- Bồi dưỡng Sau đại học 14,888,156,250 4,824,832,500 5,231,447,500 35%
2.2 Lệ phí tuyển sinh 12,000,000,000 11,517,137,000 11,517,137,000 96%
2.3 Nội trú phí 3,000,000,000 2,578,544,500 3,573,793,000 119%
2.4 Thu từ các hoạt động phục vụ đào tạo 53,700,000,000 31,758,172,345 41,635,162,600 78%
2.5 Thu từ các trung tâm và đơn vị trực thuộc 3,000,000,000 1,988,419,602 2,900,305,263 97%
2.6 - Thu khác 4,000,000,000 4,013,011,886 4,113,740,250 103%
3 Thu của dự án giáo dục - 3,009,070,894 3,009,070,894
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
B CHI TRONG KỲ 212,575,257,945 171,613,333,740 233,325,320,062 110%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 10,683,500,000 2,615,856,263 10,683,500,000 100%
Kinh phí không thường xuyên tăng cường
6,500,000,000 - 6,500,000,000 100%
CSVC
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 75,000,000 80,000,000 100%
Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 912,525,419 1,133,500,000 100%
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học
2,970,000,000 1,628,330,844 2,970,000,000 100%
công nghệ
Chương trình mục tiêu quốc gia -
Chi từ nguồn thu học phí và các hoạt
2 190,091,757,945 149,418,505,972 202,427,822,748 107%
động khác
Tiền lương và các khoản phụ cấp 59,687,624,519 41,718,625,644 60,081,200,000 101%
Các khoản trích theo lương 9,415,156,413 6,580,717,342 9,500,000,000 101%
Học bổng 7,000,000,000 4,915,643,000 7,200,000,000 103%
Dịch vụ công cộng (Điện, nước, nhiên
3,536,622,748 3,827,396,421 3,536,622,748 100%
liệu…)
Vật tư văn phòng 700,000,000 564,792,613 800,000,000 114%
Thông tin liên lạc, sách thư viện, tuyên
3,540,000,000 2,363,586,097 3,540,000,000 100%
truyền…
Chi phí thuê mướn (Giảng đưởng, phương
3,600,000,000 3,450,000,000 3,600,000,000 100%
tiện)
Dịch vụ công cộng khác (Môi trường, bảo
1,000,000,000 843,666,453
trì…)
Hội nghị, hội thảo 700,000,000 652,683,191 870,000,000 124%
Công tác phí 700,000,000 571,727,621 800,000,000 114%
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
Sửa chữa tài sản 2,112,354,266 2,231,035,110 2,500,000,000 118%
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 94,600,000,000 79,421,448,032 106,500,000,000 114%
- Giờ giảng 47,000,000,000 42,024,116,383 50,000,000,000 106%
- Phụ cấp quản lý 16,500,000,000 12,920,236,169 17,000,000,000 103%
- Chi thanh toán hợp đồng thực hiện
9,000,000,000 5,014,489,479 12,000,000,000 150%
bên ngoài
- Chi trực tiếp cho các hoạt động đào
20,000,000,000 17,602,657,633 25,000,000,000 125%
tạo, phục vụ đào tạo , tổ chức
- Chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho
2,100,000,000 1,859,948,368 2,500,000,000
chuyên môn
Hoạt động khoa học công nghệ 2,000,000,000 1,572,910,942 2,000,000,000
Chi khác 1,500,000,000 704,273,506 1,500,000,000 100%
3 Chi phục vụ tuyển sinh 10,000,000,000 9,738,990,708 10,000,000,000 100%
4 Chi phục vụ ký túc xá 1,800,000,000 1,425,983,483 1,800,000,000 100%
5 Chi từ dự án Giáo dục đại học 2 - 8,413,997,314 8,413,997,314
C CHÊNH LỆCH THU – CHI CUỐI KỲ 124,507,955,705 86,186,643,500 111,139,021,695 89%
CHÊNH LỆCH THU CHI KỲ TRƯỚC
D 35,000,000,000 56,769,134,168 56,769,134,168
CHUYỂN SANG
E NỘP NSNN KỲ NÀY 3,500,000,000 130,104,900 3,500,000,000 100%
- Thuế GTGT- TNDN đã nộp 3,500,000,000 130,104,900 3,500,000,000 100%
F PHÂN PHỐI CÁC QUỸ 118,741,461,343 90,929,176,841 130,000,000,000 109%
1 Trích lập Quỹ Phát triển hoạt động SN 19,683,905,969 25,000,000,000 25,000,000,000 127%
2 Trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi 15,000,000,000 20,000,000,000 20,000,000,000 133%
3 Trích lập Quỹ dự phòng ổn định 25,000,000,000 - 25,000,000,000
5 Chi trả TN tăng thêm lần,1,2 59,057,555,374 45,929,176,841 60,000,000,000 102%
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NĂM 2012
Đơn vị tính : đồng
% TH so
Thực hiện đến Ước thực hiện
STT NỘI DUNG Dự toán 2012 với DT
Q3/2012 năm 2012
2012
F SỐ CHUYỂN SANG KỲ SAU 37,266,494,362 51,896,495,927 34,408,155,863 92%
Phụ lục X
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
A THU TRONG KỲ 344,464,341,757 392,877,855,000 48,413,513,243 14%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 10,683,500,000 9,638,000,000 (1,045,500,000) -10%
Kinh phí không thường xuyên tăng
6,500,000,000 5,500,000,000 (1,000,000,000) -15%
cường cơ sở vật chất
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 60,000,000 (20,000,000) -25%
Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 1,200,000,000 66,500,000 6%
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa
2,970,000,000 1,448,000,000 (1,522,000,000) -51%
học công nghệ
Chương trình mục tiêu quốc gia 1,430,000,000 1,430,000,000
2 Tổng số thu từ phí, lệ phí, thu khác 330,771,770,863 383,239,855,000 52,468,084,137 16%
2.1 Học phí các loại hình đào tạo 267,031,632,750 311,810,335,000 44,778,702,250 17%
Đại học chính quy (bao gồm cả CLC) 97,646,591,500 106,406,510,000 8,759,918,500 9%
VB2 chính quy 40,931,720,000 52,760,137,500 11,828,417,500 29%
Liên thông ĐH 35,632,090,000 39,996,468,750 4,364,378,750 12%
ĐH vừa học vừa làm 50,440,191,500 61,290,187,500 10,849,996,000 22%
Cao học 35,368,654,750 42,243,750,000 6,875,095,250 19%
Nghiên cứu sinh 1,780,937,500 2,975,000,000 1,194,062,500 67%
Bồi dưỡng Sau đại học 5,231,447,500 6,138,281,250 906,833,750 17%
2.2 Lệ phí tuyển sinh 11,517,137,000 12,000,000,000 482,863,000 4%
2.3 Nội trú phí 3,573,793,000 3,729,520,000 155,727,000 4%
2.4 Thu từ các hoạt động phục vụ đào tạo 41,635,162,600 48,200,000,000 6,564,837,400 16%
Thu từ các trung tâm và đơn vị trực
2.5 2,900,305,263 3,000,000,000 99,694,737 3%
thuộc
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
2.6 Thu khác 4,113,740,250 4,500,000,000 386,259,750 9%
3 Thu của dự án giáo dục 3,009,070,894 (3,009,070,894) -100%
B CHI TRONG KỲ 232,325,320,062 255,919,721,413 23,594,401,351 10%
1 Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 10,683,500,000 9,638,000,000 (1,045,500,000) -10%
Kinh phí không thường xuyên tăng
6,500,000,000 5,500,000,000 (1,000,000,000) -15%
cường CSVC
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng lại cán bộ 80,000,000 60,000,000 (20,000,000) -25%
Kinh phí đào tạo lưu học sinh 1,133,500,000 1,200,000,000 66,500,000 6%
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa
2,970,000,000 1,448,000,000 (1,522,000,000) -51%
học công nghệ
Chương trình mục tiêu quốc gia 1,430,000,000 1,430,000,000
Chi từ nguồn thu học phí và các hoạt
2 201,427,822,748 232,781,721,413 31,353,898,665 16%
động khác
Tiền lương và các khoản phụ cấp 60,081,200,000 67,488,061,471.86 7,406,861,472 12%
Các khoản trích theo lương 9,500,000,000 9,903,809,523.81 403,809,524 4%
Học bổng 7,200,000,000 8,280,000,000.00 1,080,000,000 15%
Dịch vụ công cộng (Điện, nước, nhiên
3,536,622,748 4,067,116,159.97 530,493,412 15%
liệu…)
Vật tư văn phòng 800,000,000 920,000,000.00 120,000,000 15%
Thông tin liên lạc, sách thư viện, tuyên
3,540,000,000 2,854,083,600 (685,916,400) -19%
truyền…
Chi phí thuê mướn (Giảng đưởng,
3,600,000,000 3,781,945,000 181,945,000 5%
phương tiện)
DV công cộng khác (Môi trường, bảo
1,116,855,657 1,116,855,657
trì…)
23
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
Hội nghị, hội thảo 870,000,000 800,000,000 (70,000,000) -8%
Công tác phí 800,000,000 1,000,000,000 200,000,000 25%
Sửa chữa tài sản 2,500,000,000 5,069,850,000 2,569,850,000 103%
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn. Bao
105,500,000,000 121,500,000,000 16,000,000,000 15%
gồm:
- Giờ giảng 50,000,000,000 56,000,000,000 6,000,000,000 12%
- Phụ cấp quản lý 17,000,000,000 20,000,000,000 3,000,000,000 18%
- Chi thanh toán hợp đồng thực
11,000,000,000 15,000,000,000 4,000,000,000 36%
hiện bên ngoài
- Chi trực tiếp cho các hoạt động
đào tạo, phục vụ đào tạo , tổ 25,000,000,000 28,000,000,000 3,000,000,000 12%
chức
- Chi mua hàng hoá, vật tư dùng
2,500,000,000 2,500,000,000 - 0%
cho chuyên môn
Hoạt động khoa học công nghệ 2,000,000,000 4,000,000,000 2,000,000,000 100%
Chi khác 1,500,000,000 2,000,000,000 500,000,000 33%
3 Chi phục vụ tuyển sinh 10,000,000,000 11,500,000,000 1,500,000,000 15%
4 Chi phục vụ ký túc xá 1,800,000,000 2,000,000,000 200,000,000 11%
5 Chi từ dự án Giáo dục đại học 2 8,413,997,314 (8,413,997,314) -100%
CHÊNH LỆCH THU – CHI CUỐI
C 112,139,021,695 136,958,133,587 24,819,111,892 22%
KỲ
CHÊNH LỆCH THU CHI KỲ
D 56,769,134,168 35,408,155,863 (21,360,978,305) -38%
TRƯỚC CHUYỂN SANG
E NỘP NSNN KỲ NÀY 3,500,000,000 4,000,000,000 500,000,000 14%
- Thuế GTGT- TNDN đã nộp 3,500,000,000 4,000,000,000 500,000,000 14%
24
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
Đơn vị tính : đồng
TỶ LỆ
TĂNG
CHÊNH LỆCH
ƯỚC THỰC (GIẢM)
STT NỘI DUNG DỰ TOÁN 2013 GIỮA DT 2013
HIỆN 2012 GIỮA DT
VÀ TH 2012
2013 VÀ
TH 2012
F PHÂN PHỐI CÁC QUỸ 130,000,000,000 132,000,000,000 2,000,000,000 2%
1 Trích lập Quỹ Phát triển hoạt động SN 25,000,000,000 25,000,000,000 - 0%
2 Trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi 20,000,000,000 20,000,000,000 - 0%
3 Trích lập Quỹ dự phòng ổn định 25,000,000,000 25,000,000,000 - 0%
5 Chi trả TN tăng thêm lần,1,2 60,000,000,000 62,000,000,000 2,000,000,000 3%
F SỐ CHUYỂN SANG KỲ SAU 35,408,155,863 36,366,289,450 958,133,587 3%
25
PHẦN 3
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA
CÁC
ĐƠN VỊ
Phụ lục XI
PHÒNG TỔ CHỨC- HÀNH CHÍNH
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
27
Về đào tạo - bồi dưỡng
2.18. Tổ chức các lớp huấn luyện, bồi dưỡng mới (Quản trị đại học cấp đơn vị, Xây dựng tình
huống trong bài giảng, Phương pháp sư phạm hiện đại, Tư duy logic và phản biện, tiếng
Anh và phương pháp nghiên cứu cho từng khoa/ngành riêng);
2.19. Tìm kiếm, khai thác các dự án để có nguồn đưa CBVC đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Về tin học hóa công việc
2.20. Phần mềm xét thi đua - khen thưởng online;
2.21. Lý lịch cá nhân online;
2.22. Xây dựng phương án số hóa văn bản trong phát hành và lưu trữ;
2.23. Kiểm soát thể thức và cấp phát/quản lý số văn bản đi online;
2.24. Tra cứu thông tin online.
7 đầu việc phối hợp với các đơn vị thực hiện trong năm 2013
Hoàn chỉnh và thống nhất số liệu thống kê về mọi hoạt động của UEH;
Lấy ý kiến phản hồi của giảng viên/người học đối với viên chức khối quản lý;
Xây dựng chính sách tiền lương và phân phối thu nhập riêng tại UEH;
Xúc tiến thủ tục mở các phân hiệu của UEH tại Nha Trang và Vĩnh Long;
Liên kết với các Bộ, ngành; các viện nghiên cứu uy tín để gia tăng số lượng đề tài NCKH;
Xây dựng hệ thống thông tin dùng chung về quản lý đào tạo của trường;
Xây dựng module (website hỗ trợ học tập) cho giảng viên và sinh viên.
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
28
Phụ lục XII
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO – CÔNG TÁC SINH VIÊN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
29
2.5. Thiết kế lại website phòng;
2.6. Triển khai việc quét điểm quá trình và thi kết thúc học phần sau khi áp dụng thí điểm cho
Khoá 38 – ĐHCQ;
2.7. Rà soát lại các quy định của trường liên quan đào tạo tín chỉ khi Bộ ban hành Quy chế mới.
Tổ chức Hội nghị tổng kết khi khoá đầu tiên thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ (Khoá 35
– ĐHCQ) kết thúc;
2.8. Nghiên cứu đề xuất và tham gia thực hiện Đề tài NCKH cấp trường về đánh giá công tác rèn
luyện sinh viên ĐHCQ và Cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Trường thống nhất về hình thức bố trí giảng dạy của 3 đơn vị quản lý đào tạo theo hướng đào
tạo tín chỉ cho các lớp tại TP. Hồ Chí Minh tạo điều kiện thuận lợi hơn cho bố trí giảng viên
của các khoa;
3.2. Khi có điều kiện, trường bố trí phòng tư vấn cho chương trình chất lượng cao;
3.3. Cho phép cải tạo khu vực tiếp sinh viên hiện đại, khoa học hơn (phòng có tờ trình riêng);
3.4. Trường bố trí khu vực kho chứa bài thi tuyển sinh, hồ sơ sinh viên các hệ (hiện bố trí phân
tán, khó khăn trong quản lý, tra cứu);
3.5. Tăng cường hơn nữa vai trò của Thanh tra trong các hoạt động đào tạo của trường nhằm đảm
bảo trật tự, kỷ cương trong hoạt động này. Đẩy mạnh vai trò hệ thống CNTT trong phục vụ
dạy và học theo hệ thống tín chỉ./-
30
Phụ lục XIII
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI CHỨC
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
31
2.6. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tin học, đưa vào vận hành phần mềm quản lý mới cho các khóa
tuyển sinh năm 2013, để hòa mạng toàn trường nhằm thuận tiện trong việc điều hành, quản lý
chung của trường.
2.7. Cùng với phòng QLKH-HTQT phối hợp với các Khoa hoàn thiện việc xây dựng chương
trình đào tạo đại học VLVH phù hợp với “Bộ chương trình của Đại học chính quy” hiện
hành, để đưa vào áp dụng cho các khóa K.2013;
2.8. Phối hợp với Ban Ngoại ngữ tổ chức triển khai lớp ôn tập và thi ngoại ngữ đầu ra theo “Quy
định kiểm tra ngoại ngữ áp dụng cho sinh viên các khóa đại học vừa làm vừa học kể từ khóa
K.2010”; cho các đơn vị liên kết tại các địa phương;
2.9. Tiếp tục kiện toàn công tác nhân sự của phòng theo hướng định biên của trường, để thực hiện
tốt chức năng nhiệm vụ của phòng;
32
Phụ lục XIV
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
33
- Thu thập ý kiến phản hồi từ người học (Phối hợp với P.KT-ĐBCL)
- Phối hợp quản lý các chương trình đào tạo quốc tế.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Thực hiện các công việc trên có liên quan đến tài chính, đề nghị BGH hỗ trợ.
3.2. Trang bị các phòng học cho các lớp cao học tốt hơn./-
34
Phụ lục XV
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC – HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
35
2.2. Chủ trì Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học lĩnh vực kinh tế lần II (dành cho tất cả các
trường, khoa kinh tế trên địa bàn cả nước), dự kiến tổ chức vào tháng 3/2012
2.3. Đã đăng ký 1 hội thảo khoa học quốc gia được tài trợ từ NSNN, sẽ triển khai trong toàn
trường vào tháng 02/2013 và dự kiến tổ chức vào tháng 10/2013 (Tăng trưởng xanh trong
thời kỳ toàn cầu hóa: các phương diện kinh tế, quản trị và xã hội)
2.4. Tham gia tiến trình đề xuất và tuyển chọn chủ trì đề tài NCKH cấp Bộ (dự kiến 3 đề tài)
2.5. Tham gia tiến trình đề xuất và tuyển chọn chủ trì đề tài NCKH cấp tỉnh, thành phố (3 - 4 đề
tài)
2.6. Đăng ký mã số đề tài NCKH cấp Bộ cho những đề tài đang được thực hiện bằng nguồn kinh
phí không thuộc NSNN (có phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa kinh tế - xã hội và đào tạo, quy mô
kinh phí và thời hạn tương đương đề tài cấp Bộ), nếu giảng viên có yêu cầu.
2.7. Dự thảo Quy định về sở hữu trí tuệ của Trường (từ kết quả đề tài nghiên cứu cấp Trường
của Khoa Luật Kinh tế)
2.8. Lập đề án xây dựng Trung tâm dữ liệu (tài trợ từ NSNN năm 2014 cho tăng cường năng lực
nghiên cứu của trường đại học)
Về Hợp tác quốc tế
2.9. Hoàn tất hồ sơ bằng đôi với Đại học Lille 2 (Pháp)
2.10. Phối hợp với ISB trong việc đàm phán các chương trình liên kết mới
2.11. Hình thành tiểu ban (phối hợp với các đơn vị khác) chuyên tìm nguồn tài trợ nghiên cứu từ
các trường đại học, tổ chức nghiên cứu, các quỹ tài trợ nghiên cứu và các tổ chức quốc tế
khác.
2.12. Phát triển hoạt động trao đổi sinh viên (Inbound và outbound) :
Inbound: chương trình Việt Nam học và các chương trình truyền thống (SIT, Chosun,
Osaka…);
Outbound: giới thiệu trao đổi sinh viên của Trường sang các đối tác và giới thiệu du
học cho các cựu sinh viên của Trường (nhu cầu học cao học ở các nước hiện rất cao)
Về phát triển chương trình đào tạo
2.13. Khai giảng chương trình MHEM
2.14. Triển khai các chương trình Thạc sĩ Luật Kinh doanh, thạc sĩ liên quan đến lĩnh vực công
2.15. Hoàn tất mở ngành cho 1 số chuyên ngành cũ: Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh
doanh …
2.16. Hoàn thành xây dựng chương trình đào tạo đại học hệ VLVH “Quản lý kinh tế”
2.17. Hoàn thành thiết kế và thông qua Hội đồng khoa học đào tạo các chương trình tiên tiến
(3/2013)
2.18. Triển khai viết đề cương chi tiết các môn học thuộc chương trình tiên tiến (6/2013)
2.19. Dịch một số tài liệu học tập cho 2 năm đầu bậc đại học của chương trình tiên tiến (từ tháng
6/2013 trở đi).
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
36
Phụ lục XVI
PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
37
2.8. Thực hiện tin ảnh hoạt động của UEH chủ động và kịp thời;
2.9. Thường xuyên cải tiến quy trình tổ chức sự kiện UEH.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Công tác phối hợp giữa phòng với Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên, công đoàn trong việc
triển khai thi đua thực hiện “Văn hóa UEH”./-
38
Phụ lục XVII
PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
1.4. Kiểm soát chặt chẽ các toàn bộ các khoản mục chi đúng quy định và với tiêu chí “hiệu quả,
tiết kiệm, linh hoạt”, đảm bảo cân đối thu-chi đáp ứng kịp thời yêu cầu hoạt động của nhà
trường trong từng năm.
1.5. Nâng cấp hệ thống quản lý kế toán – tài chính của trường theo hướng hiện đại, phục vụ kịp
thời cho các yêu cầu quản lý, tra cứu thông tin, từng bước tích hợp với các phần mềm quản
lý chung của trường.
1.6. Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ tài chính, kế toán đảm bảo thực hiện nhanh chóng, chính
xác và thuận lợi cho GV-CBVC, người học.
1.7. Tập trung và quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động đào tạo, dịch vụ của trường. Cải
tiến công tác quản lý học phí và khắc phục tình trạng nợ học phí. Hoàn thiện công tác quản
lý tài chính – kế toán tại các đơn vị phụ thuộc.
1.8. Mô tả và chuẩn hóa các công việc tại phòng bằng văn bản. Tổ chức, sắp xếp phân công
công việc hợp lý hơn.
1.9. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ tích cực, hạn chế những phiền hà, giảm dần
những phản ánh không tốt của GV-CBVC, người học.
1.10. Duy trì tinh thần đoàn kết, nội bộ thống nhất, không khí làm việc vui vẻ, tích cực. Phát huy
tinh thần văn hóa UEH.
2.1. Tiếp tục duy trì, phát huy các công việc đã làm được trong năm 2012.
2.2. Hoàn tất việc chuyển đổi hệ thống quản lý TC – KT (phân hệ kế toán). Tăng cường tính tích
hợp với hệ thống của các đơn vị liên quan (P.TC-HC, các đơn vị QLĐT).
2.3. Tham mưu và quản lý tốt công tác đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa tài sản của
trường.
2.4. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện ngay phương án tự chủ tài chính của trường
khi được cho phép.
39
2.5. Phối hợp cùng với phòng TC-HC hoàn thiện chính sách tiền lương, phân phối thu nhập tại
trường.
2.6. Xây dựng phương án khơi tăng nguồn lực tài chính cho trường từ các hoạt động đầu tư, liên
doanh liên kết, từ doanh nghiệp và cựu sinh viên.
3.1. Nhà trường cần có kế hoạch triển khai thống nhất dữ liệu quản lý trong toàn trường (nhân
sự, đào tạo) làm điều kiện cần thiết cho việc tích hợp các hệ thống quản lý trong trường.
Phát huy tốt vai trò của Ban chỉ đạo công nghệ thông tin đã thành lập trong việc đẩy mạnh
triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của trường.
3.2. Đổi mới công tác quản lý, đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa mua sắm tài sản tại trường để
đảm bảo tính hiệu quả và nâng tầm cơ sở vật chất của trường theo yêu cầu phát triển./-
40
Phụ lục XVIII
PHÒNG THANH TRA
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
41
Phụ lục XIX
PHÒNG KHẢO THÍ – ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
42
(giấy và công nghệ quét hình ảnh) sang lấy kiến bằng phương pháp trực tuyến (online) để
có kết quả nhanh và tiết kiệm.
2.7. Phối hợp với Phòng tổ chức – Hành chính tổ chức lấy ý kiến phản hồi của giảng viên và
sinh viên/học viên là Ban cán sự lớp về các hoạt động phục vụ của cán bộ viên chức khối
quản lý.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Bổ sung cho Phòng KT-ĐBCL 2 chuyên viên năng động và ngoại ngữ tốt (có khả năng dịch
tài liệu và giao tiếp tốt với người nước ngoài bằng tiếng Anh) để được đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng nhằm tăng cường cho công tác
đảm bảo chất lượng của trường;
3.2. Tăng thêm 1 phòng làm việc và 1 phòng để lưu trữ bài thi, đề thi và tổ chức cho giảng viên
chấm thi./-
43
Phụ lục XX
PHÒNG QUẢN TRỊ THIẾT BỊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
44
Phụ lục XXI
PHÒNG QUẢN LÝ GIẢNG ĐƯỜNG – THỜI KHÓA BIỂU
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
45
Phụ lục XXII
PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
46
Phụ lục XXIII
THƯ VIỆN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
47
Phụ lục XXIV
TRUNG TÂM DỊCH VỤ KINH TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
48
Phụ lục XXV
TRUNG TÂM QUAN HỆ DOANH NGHIỆP – HỖ TRỢ SINH VIÊN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
49
2.4. Vận động các doanh nghiệp tài trợ các phần mềm mô phỏng, các phòng học tiêu chuẩn cho
chương trình đào tạo chất lượng cao;
2.5. Tăng cường tổ chức các diễn đàn, giao lưu, đối thoại trực tiếp giữa doanh nghiệp và SV;
2.6. Tiếp tục triển khai các nội dung đã ký kết thỏa thuận với các doanh nghiệp.
2.7. Đẩy mạnh hoạt động Giới thiệu việc làm cho SV và người lao động thông qua phát triển
trang web của trung tâm;
2.8. Phát triển các chương trình tư vấn hướng nghiệp theo hướng chuyên nghiệp và đi sâu vào
từng ngành đào tạo.
2.9. Tổ chức “Ngày hô ̣i Nghề nghiê ̣p Sinh viên - Nhân lực trẻ TP.HCM” năm 2013;
2.10. Tổ chức các chương trình tư vấn chuyên sâu "Đồng hành cùng sinh viên UEH";
2.11. Tổ chức chương trình “Study Tour” dành cho sinh viên các lớp chất lượng cao;
2.12. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình trao học bổng cho SV học
giỏi, vượt khó.
2.13. Tiếp tục triển khai các khóa huấn luyện “Kỹ năng mềm” cho sinh viên các khóa và sinh
viên các lớp chất lượng cao;
2.14. Làm thẻ cựu SV; Biên soạn, in ấn và phát “Kỷ yếu sinh viên” cho sinh viên K.35;
2.15. Tổ chức họp mặt Cựu sinh viên (ra mắt Ban điều hành Hội cựu sinh viên và giới thiệu nội
dung hoạt động của Hội cựu sinh viên trong thời gian tới);
2.16. Đẩy mạnh hoạt động thông qua website Cựu sinh viên;
2.17. Tiếp tục tổ chức các chương trình huấn luyện “Nâng cao năng lực và kỹ năng quản lý chợ
cho Ban quản lý trên địa bàn TP. HCM”, và “Tập huấn kỹ năng bán hàng dành cho tiểu
thương các chợ trên địa bàn TP. HCM” năm 2013;
3. Đề xuất, kiến nghị
Đề nghị Ban Giám hiệu tạo điều kiện hỗ trợ về phòng học tổ chức các chương trình huấn luyện
kỹ năng mềm./-
50
Phụ lục XXVI
TRẠM Y TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
51
Phụ lục XXVII
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
52
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Dự án xây dựng nhà ở của CBCC phường Long Phước, quận 9
Tiếp tục đàm phán, khi đạt thoả thuận và làm hợp đồng, tiến hành họp nhà đầu tư và
tiến hành các thủ tục để chuyển nhượng.
Tiếp tục thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 của dự án.
2.2. Dự án ký túc xá và khu học tập ở phường 16, quận 8
Khi có ngân sách cấp cho công trình khu Giảng đường, sẽ xin phê duyệt kế hoạch đấu
thầu và tiến hành đấu thầu và xây dựng công trình.
Chuẩn bị hồ sơ xin dự án xây dựng Nhà Thể thao.
2.3. Dự án xây dựng trường ở phường Long Phước, quận 9
Có thể xin tạm giao ranh giới đất và tiến hành lập phương án đền bù giải toả 50ha trong
khu được Quy hoạch dành cho trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Có thể lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho toàn khu.
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
53
1. Kết quả hoạt động năm 2012
1.1. Trong năm 2012, Khoa KTPT đã và đang tập trung xây dựng nội dung cho 3 chương trình
cao học: Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khoẻ, Chính sách công và Kinh tế Phát triển (Thẩm
định giá). Khoa cũng hoàn thành xây dựng chương trình cử nhân chuyên ngành Kinh tế Phát
triển hệ vừa học vừa làm phục vụ đào tạo cho các tỉnh.
1.2. Đã chuẩn bị chương trình đào tạo tiên tiến theo tiến độ chung của trường.
1.3. Khoa hoàn tất tất cả các đề cương môn học của bâ ̣c đại học (61 đề cương) và gửi cho phòng
QLKH và HTQT như là mô ̣t hợp đồng giảng dạy cam kết với người học và xã hô ̣i;
1.4. Khoa KTPT thiết kế và hoàn thành giảng dạy chương trình đào tạo nghiên cứu sinh (2012)
các môn: (1) Kinh tế lượng nâng cao; (2) Kinh tế vi mô; (3) Kinh tế vĩ mô; (4) Kinh tế Phát
triển; (5) Kinh tế Môi trường và biến đổi khí hậu.
1.5. Khoa lấy nghiên cứu khoa học để hỗ trợ giảng dạy, để áp dụng vào thực tiễn về ý nghĩa chính
sách. Hiện tại Khoa KTPT có 4 đề tài nghiên cứu cấp thành phố, 12 đề tài cấp trường. Trong
năm 2012, một số giảng viên của khoa đã có bài đăng tạp chí và sách chuyên khảo quốc tế và
tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
1.6. Trong năm 2012, Khoa KTPT phối hợp với chương trình kinh tế và môi trường Đông Nam Á
(EEPSEA), Đại học Gothenburg, Thụy Điển thực hiện một số nghiên cứu theo hướng mới về
kinh tế học hành vi và kinh tế học thực nghiệm. Các nghiên cứu này đã tập hợp được nhiều
giảng viên trẻ của Khoa tham gia.
1.7. Đã tổ chức 2 phòng thực nghiệm kinh tế học tại Khoa với khoảng 40 máy tính được cài đặt
phần mềm Z tree phiên bản tiếng Việt thông qua hợp đồng bản quyền với nhóm phát triển
thuộc đại học Zurich, Thụy sĩ.
1.8. Đã tham gia phản biê ̣n các đề tài của Ngân Hàng Thế Giới về nghèo đói và về đất đai.
1.9. Hiện nay, Khoa có 14 giảng viên học ở các quốc gia phát triển (10 nghiên cứu sinh và 4 cao
học).
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Khoa KTPT đang chuẩn bị 2 hồ sơ chuyển thành ngành: Quản trị nguồn nhân lực và Kinh tế
quốc tế năm 2013.
2.2. Khoa KTPT sẽ tiếp tục mở rộng hướng nghiên cứu thực nghiệm kinh tế học thông qua việc
hợp tác với đại học của Đức để xin nguồn kinh phí đào tạo giảng viên và nghiên cứu lĩnh vực
kinh tế học hành vi và kinh tế học thực nghiệm.
2.3. Định kỳ hàng tháng Khoa tổ chức hô ̣i thảo ít nhất mô ̣t lần về nghiên cứu hàn lâm hay các chủ
đề kinh tế–xã hô ̣i được nhiều người quan tâm;
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
54
Phụ lục XXIX
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
55
2.16. Nghiên cứu các nguồn thu khác ngoài hoạt động của trung tâm để mở rộng hoạt động của
khoa.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Thống nhất chương trình đào tạo tiên tiến ở giai đoạn đại cương giữa các khoa.
3.2. Thống nhất chương trình đào tạo giữa các hệ.
3.3. Đề nghị trường trang bị thêm một số thiết bị và phương tiện làm việc của khoa./-
56
Phụ lục XXX
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH - MARKETING
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
57
Phụ lục XXXI
KHOA TÀI CHÍNH CÔNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
58
2. Kế hoạch công tác năm 2013
STT Nội dung kế hoạch Thời gian thực hiện
1 Tham gia viết đề xuất nghiên cứu khoa học cấp Quí 1/2013
Nhà nước và cấp Bộ
2 Chương trình tiên tiến:
Tổ chức hội thảo, đóng góp chương trình Quí 1/2013
tiên tiến của Đại học và Cao học
Triển khai viết mô tả môn học và syllabus Quí 2/2013
Hoàn thành, bảo vệ chương trình cao học Quí 3/2013
3 Tọa đàm về nâng cao chất lượng hướng dẫn và Quí 1/2013
viết Luận án Tiến sĩ
Rút kinh nghiệm và đề xuất giải pháp
4 Tọa đàm "Đổi mới và nâng cao chất lượng viết Quí 3/2013
khóa luận tốt nghiệp”
Rút kinh nghiệm và đề xuất giải pháp
5 Triển khai đẩy mạnh NCKH hàn lâm cho giảng Định kì 2 tháng/ lần
viên
Tăng cường bồi dưỡng phương pháp nghiên
cứu khoa học
Khuyến khích giảng viên học ngoại ngữ
Tăng cường sinh hoạt và báo cáo kết quả
nghiên cứu
6 Phối hợp với đại học Canberra tổ chức hội thảo Quí 1/2013
Khoa họcvề chủ đề thuế quan
7 Bồi dưỡng đội ngũ:
Cử 01 giảng viên học tiến sĩ (chương trình 911)
59
Phụ lục XXXII
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
60
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
61
Phụ lục XXXIII
KHOA NGÂN HÀNG
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
62
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Thực hiện xây dựng chương trình tiên tiến đảm bảo thực hiện đúng lộ trình quy định của
trường: Hoàn thành syllabus các môn học của chương trình tiên tiến đã lựa chọn, chọn giáo
trình. Thực hiện áp dụng chương trình tiên tiến cho lớp chất lượng cao.
2.2. Tiếp tục chuẩn bị công tác đánh giá ngoài vào ngày 12/6/2013 (Xây dựng kế hoạch chuẩn bị
đón đoàn đánh giá ngoài). Xây dựng website khoa Ngân hàng có các thông tin bằng tiếng
Anh.
2.3. Tiếp tục thực hiện Ngân hàng đề thi các môn học theo lộ trình đã đăng ký.
2.4. Triển khai vận dụng mô hình NH ảo vào giảng dạy cho sinh viên chính quy. Tiếp tục phủ kín
giáo trình những môn học do khoa phụ trách.
2.5. Tổ chức hội thảo về áp dụng chương trình tiên tiến cho các chuyên ngành của khoa Ngân
hàng, tổ chức cho lớp chất lượng cao đi thực tế tại các ngân hàng và Sở giao dịch chứng
khoán.
2.6. Tiếp tục tổ chức lớp nghiên cứu khoa học (định lượng) cho giảng viên trong khoa.
2.7. Soạn thảo chương trình đào tạo cao học theo hướng ứng dụng để áp dụng cho lớp cao học
trúng tuyển năm 2013.
2.8. Đảm bảo 100% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ.
2.9. Đảm bảo 100% giảng viên đọc và hiểu được tiếng Anh.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Cần sự hỗ trợ của nhà trường trong việc cử giảng viên học tập chương trình tiên tiến của các
trường đã chọn.
3.2. Cần sự hỗ trợ của ban ngoại ngữ cùng với giảng viên của khoa thực hiện dịch báo cáo tự
đánh giá cho công tác đánh gióa ngoài thực hiện váo tháng 6/2013./-
63
Phụ lục XXXIV
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
64
Động viên và yêu cầu nhiều giảng viên, đặc biệt là giảng viên trẻ tham gia học các lớp
anh văn, phương pháp nghiên cứu khoa học,…
Tạo điều kiện cho nhiều giảng viên làm thạc sĩ, tiến sĩ và học các lớp ngắn hạn ở nước
ngoài.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tiếp tục thực hiện việc xây dựng chương trình tiên tiến theo tiến độ chung của trường.
2.2. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp cho các hệ
Đại học. Thực hiện đào tạo Kế toán công (nếu trường tổ chức chiêu sinh).
2.3. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học trong toàn bộ giảng viên (tham gia đề tài nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở, tham gia viết bài cho các tạp chí chuyên ngành, tham gia các hội
thảo cấp trường, khoa và bộ môn,…).
2.4. Hoàn thiện nội dung giảng dạy Sau đại học và nâng cao chất lượng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
theo quy định chung của trường.
2.5. Phát triển đội ngũ giảng viên cả về số lượng lẫn nâng cao trình độ chuyên môn, phương
pháp giảng dạy.
2.6. Hoàn chỉnh ngân hàng đề thi của các môn học.
2.7. Xây dựng phòng kế toán mô phỏng./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
65
Phụ lục XXXV
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
66
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Hoàn thiện bộ tài liệu tham khảo, đăng ký và dịch 2 cuốn tài liệu kinh điển phục vụ sinh
viên kinh tế, theo chương trình tiên tiến.
2.2. Hoàn thiện bộ tiêu chuẩn đánh giá Giảng viên, CBCNV (Cụ thể hóa bộ tiêu chí thi đua của
Trường, phân loại A, B, C…)
2.3. Rà soát lại số tiết giảng của giảng viên trong khoa, Động viên GV có giờ giảng ít nghiên
cứu và đảm nhận giảng dạy một số môn học mới.
2.4. Hoàn thiện đề cương môn học và đề nghị mở chuyên ngành Toán tài chính và Thống kê ở
bậc Đại học và Cao học.
2.5. Tiếp tục hoàn thiện, sữa chữa tài liệu học tập cho sinh viên chuyên ngành.
2.6. Thực hiện đúng thời hạn và đảm bảo yêu cầu của Trường về ngân hàng đề thi môn Toán
kinh tế cho kỳ thi tuyển sinh Cao học năm 2013.
2.7. Phát động phong trào thi đua nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ chuyên môn,
phong trào “Học tập làm theo tấm gương đạo đức cách mạng của chủ tịch Hồ Chí
Minh”.Có kế hoạch cụ thể cho từng GV chưa đáp ứng về trình độ chuyên môn và ngoại
ngữ.
2.8. Tăng cường hoạt động đời sống, đẩy mạnh hoạt động trrung tâm TKPTDL và thư quán
của khoa. Tạo không khí làm việc học tập và phong trào trong khoa sôi nổi. Nhằm thực
hiện tốt các hoạt động của Trường và khoa giao./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
67
Phụ lục XXXVI
KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
Về đào tạo
2.2. Tiếp tục xây dựng chương trình đào tạo tiên tiến theo tiến độ chung của nhà trường.
2.3. Giáo trình: Phần mềm mã nguồn mở, Hệ QTCSDL I, Cơ sở lập trình.
2.4. Tiếp tục xây dựng Ngân hàng câu hỏi thi theo tiến độ đã đăng ký.
2.5. Tìm kiếm hợp tác đào tạo SĐH chuyên ngành MIS với Đại học KTQD hoặc Đại học Bách
Khoa Tp.HCM. Hướng tới việc xin mở chuyên ngành MIS bậc SĐH.
68
Về nghiên cứu khoa học
2.6. Tiếp tục duy trì các sinh hoạt học thuật ngày càng chuyên sâu, khai phá các hướng nghiên
cứu mới, hướng tới việc viết các bài nghiên cứu ứng dụng đăng trên các tạp chí chuyên
ngành.
2.7. Tiếp tục duy trì xuất bản Tập san khoa, nâng cao chất lượng bài viết. Kêu gọi cộng đồng
đào tạo chuyên ngành MIS tham gia viết bài cho Tập san, hướng tới việc xây dựng Tạp chí
chuyên ngành cho cộng đồng MIS.
2.8. Khuyến khích GV tham gia viết bài cho tạp chí PTKT của nhà trường về lĩnh vực Hệ thống
Thông tin Quản lý.
2.9. Tiếp tục xây dựng các nhóm nghiên cứu trong gv, mục tiêu hướng đến là các đề tài nghiên
cứu khoa học hoặc bài báo khoa học đăng trên các tạp chí chuyên ngành.
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Tin học hóa một số hoạt động trong khoa. Sẵn sàng tham gia tư vấn thiết kế các hệ thống
tin học trong nhà trường.
3.2. Xây dựng thư viện phần mềm phục vụ nhu cầu đào tạo nghiên cứu của khoa.
3.3. Xây dựng môi trường sinh hoạt học thuật trong sinh viên, thành lập CLB Tin học, xây
dựng các case study cho sinh viên. Sinh viên sẽ tham gia thực hiện các case study này
trong phòng máy dưới sự hướng dẫn của các giảng viên./-
69
Phụ lục XXXVII
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
70
2. Kế hoạch công tác năm 2013
Về giảng dạy và đào tạo
2.1. Hoàn thành tốt kế hoạch giảng dạy của nhà trường, thực hiện nghiêm kỷ cương, quy chế
giảng dạy, không đi trễ, về sớm, không bỏ giảng mà không có lý do.
2.2. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới mạnh mẽ phương pháp giảng dạy, đáp ứng được yêu cầu đào tạo
chất lượng cao của nhà trường.
2.3. Rà soát lại nội dung, chương trình giảng dạy các môn học do khoa đảm nhận, chọn lọc
những nội dung khoa học, phù hợp với thực tiễn để giảng cho sinh viên.
2.4. Tổ chức dự giờ giảng viên của các bộ môn trong Khoa để rút kinh nghiệm, nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy, đảm bảo 100% giảng viên trong khoa ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy.
2.5. Quan tâm đến đội ngũ giảng viên thỉnh giảng của Khoa
2.6. Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng giảng dạy môn triết học
cho hệ cao học: tổ chức hội thảo về phương pháp giảng dạy môn triết học cho cao hoc;
thống nhất nội dung, chương trình giảng dạy theo hướng tinh gọn; tăng cường liên hệ với
thực tiễn, gắn lý luận với thực tiễn.
2.7. Xây dựng hoàn chỉnh ngân hàng đề thi các môn lý luận chính trị cho hệ chính quy, vừa học
vừa làm, VB2, hoàn chỉnh đại học.
2.8. Biên soạn tài liệu học tập đã đăng ký cho hệ đào tạo VB2, chính quy chuyên ngành Kinh tế
chính trị.
2.9. Biên soạn tài liệu học tập cho các môn học trong chương trình đào tạo cao học chuyên
ngành Kinh tế chính trị.
2.10. Biên soạn đề cương chi tiết các môn học bổ sung và môn chuyên ngành cho NCS chuyên
ngành Kinh tế chính trị theo đúng yêu cầu của nhà trường.
2.11. Giảng viên tham gia hướng dẫn NCS phải lập kế hoạch học tập từng quý cho NCS của
Khoa.
2.12. Nâng cao một bước chất lượng đào tạo NCS chuyên ngành Kinh tế chính trị: chú ý khi
hướng dẫn NCS viết luận án phải đảm bảo chất lượng luận án, những đóng góp mới về lý
luận và thực tiễn, làm rõ phương pháp nghiên cứu; đáp ứng yêu cầu luận án tiến sĩ của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Về nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng
2.13. Đảm bảo hoàn thành và vượt định mức nghiên cứu khoa học mà nhà trường giao cho Khoa,
công bố kết quả nghiên cứu thông qua bài báo đăng trong các tạp chí.
2.14. Tổ chức 1 hội thảo khoa học về đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị
2.15. Tổ chức 1 hội thảo khoa học về đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị
2.16. Đẩy mạnh trao đổi, hợp tác với Tạp chí Cộng sản, Trung tâm Lý luận chính trị-ĐHQG và
Học viện Chính trị-Hành chính Hồ Chí Minh về nghiên cứu khoa học
2.17. Đảm bảo 100% giảng viên hoàn thành định mức nghiên cứu khoa học.
2.18. Đôn đốc giảng viên trong Khoa tham gia viết bài cho các cuộc hội thảo khoa học cấp
trường.
2.19. Năm 2013 có tối thiểu 4 bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước.
2.20. Tham gia công tác tập huấn chuyên môn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.21. Xác định đề tài và tham gia viết đề cương NCKH cấp Bộ
2.22. Năm 2013 tiếp tục cử các giảng viên tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
do trường tổ chức./-
3. Đề xuất, kiến nghị
Không có./-
71
Phụ lục XXXVIII
KHOA LUẬT KINH TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
72
3. Đề xuất, kiến nghị
3.1. Nhà trường tổ chức lấy phiếu đánh giá người học đối với tất cả các lớp chính quy và VB2.
3.2. Đề nghị Nhà trường hỗ trợ kinh phí để nâng cấp trang Web của Khoa.
3.3. Đề nghị Nhà trường bắt đầu xây dựng tủ sách học liệu phục vụ cho đào tạo Cao học Luật
kinh doanh.
3.4. Xin hoãn đăng ký đào tạo cử nhân Luật theo chương trình tiên tiến nước ngoài cho tới tháng
02/2013 (do đặc thù nhiều nước không đào tạo luật ở bậc cử nhân).
73
Phụ lục XXXIX
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
74
2.2. Công tác Marketing:
Tăng mức độ nhận biết ISB (30%) tại khối PTTH, đặc biệt trường chuyên, chọn.
100% sinh viên UEH nhận biết ISB.
2.3. Nghiên cứu khoa học
Tăng thêm 3 dự án nghiên cứu khoa học.
Tăng quỹ nghiên cứu khoa học lên 100.000USD/ năm
2.4. Hoàn chỉnh hệ thống quản lý đào tạo công tác sinh viên và hệ thống portal isb.edu.vn.
75
Phụ lục XL
BAN NGOẠI NGỮ
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
76
Phụ lục XLI
BAN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kết quả hoạt động năm 2012 và kế hoạch công tác năm 2013)
1. Kết quả hoạt động năm 2012
1.1. Hoạt động giảng dạy chính khoá :
Ban GDTC đã giảng dạy môn Bóng Chuyền , Bóng Bàn , Võ Thái Cực Đạo cho hai khóa
37; môn Điền Kinh cho khóa 38 hệ đại học chính quy.
Ban đ phối hợp v thống nhất với phịng QLĐT & CTSV về việc giảng dạy và đánh giá kết quả
học tập môn giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ cho sinh vin cc khĩa (từ khóa 36 trở về
sau).
Trong năm học 2012 , Ban GDTC đã hoàn thành khối lượng lớn về giảng dạy cho SV.
1.2. Hoạt động phong trào ngoại khoá TDTT :
Ban GDTC phối hợp với phòng Công Tác Chính Trị, Đoàn Thanh Niên – Hội Sinh Viên,
Công đoàn trường tổ chức thành công hội thao truyền thống cho gio vin CBCNV chào mừng
30 năm ngày nhà giáo Việt Nam.
Trong năm học 2012 Ban đã phối hợp với Công đoàn tổ chức huấn luyện các đội tuyển Cầu
lông, Bóng bàn, Cờ tướng, Quần vợt tham dự Hội thao chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20 – 11, do Liên Đoàn Lao Động TP.HCM tổ chức kết quả đạt 2 HCĐ. Đội tuyển Bóng bàn
tham dự giải nhà giáo nhân dân toàn quốc do Báo Giáo Dục và Thời Đại tổ chức tháng 9 –
2012 tại Nha Trang kết quả đạt 2 HCV, 6 HCĐ.
1.3. Công tác biên soạn tài liệu giảng dạy :
Lãnh đạo Ban đã chỉ đạo và phối hợp với các giảng viên của ban đã biên soạn, bổ sung thêm
và thẩm định tài liệu giảng dạy môn điền kinh và bóng chuyền cơ bản
Trong cuộc vận động đổi mới dạy và học của trường, Ban GDTC đã biên soạn ngân hàng đề
thi trắc nghiệm. Đồng thời cho sinh viên thi giữa kỳ bằng bài thi trắc nghiệm.
1.4. Công tác xây dựng đội ngũ :
Có 3 giảng viên đã hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý thể thao
và Giáo dục thể chất.
Ban cử giảng viên tham dự lớp Quản Lý Thể Thao, Phong Trào Olympic Quốc Tế do Bộ
Giáo Dục và Đào Tạo phối hợp với Ủy Ban Olympic Việt Nam tổ chức.
2. Kế hoạch công tác năm 2013
2.1. Tiếp tục duy trì và tăng cường việc thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy môn GDTC:
2.2. Tiếp tục biên soạn, bổ sung thêm và thẩm định các tài liệu học tập của các môn học còn lại để
chương trình giảng dạy môn GDTC ngày càng phong phú và chất lượng ngày càng nâng cao.
2.3. Ban thực hiện giảng dạy theo đúng kế hoạch đào tạo của nhà trường.
2.4. Ban sẽ cử các giảng viên trẻ đi học các lớp cao học trong và ngoài nước nhằm ngày càng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy của Ban.
2.5. Theo chỉ tiêu và thống nhất với phòng Tổ Chức Cán Bộ đến năm 2016 Ban sẽ tuyển chọn
thêm giảng viên môn GDTC, để bổ sung vào đội ngũ giảng viên của Ban nhằm nâng cao chất
lượng, số lượng giảng viên trẻ của Ban.
2.6. Ban sẽ tăng cường việc mời lực lượng giảng viên ngoài tham gia công tác thỉnh giảng môn
GDTC của Ban. Nhằm giảm thiểu số lượng giờ giảng của các giảng viên trong Ban, để các
giảng viên có thời gian tham gia các mặt công tác khác của nhà trường.
3. Đề xuất, kiến nghị
Hiện tại cơ sở vật chất của trường còn hạn chế nên phải đi thuê ngoài, sắp tới đây dự án xây
dựng khu thể thao ở quận 8, Ban xin kiến nghị lảnh đạo nhà trường trồng cây xanh để có bóng mát
cho sinh viên học các môn thể thao ngoài trời, bên cạnh đó Ban cũng xin đề nghị xây dựng thêm 02
77
sân bóng đá cỏ nhân tạo để phục vụ cho công tác tổ chức thi đấu và tập luyện thường xuyên cho khối
giảng viên và sinh viên trường./-
78