Professional Documents
Culture Documents
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
LÀO CAI NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: TOÁN (CHUYÊN 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang)
d) ADF
[ = QDE.
[
Câu 4 (1,0 điểm).
2
a) Cho hai số thức dương x, y thỏa mãn x + y ≤ . Tìm giá trị nhỏ nhất của A = 53x + 53y +
3
1 1
+ .
x 2 y2
b) Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn x2 + y2 + z2 ≥ 3. Chứng minh rằng
( x4 + y4 + z4 ) + ( x3 + y3 + z3 ) ≥ 3 + x + y + z.
Câu 5 (1,0 điểm).
a) Tìm tất cả các bộ số nguyên ( x; y) thỏa mãn phương trình: x2 − 2x + 2y2 = 2( xy + 1).
b) Cho p là số nguyên tố sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 + y3 − p = 6xy − 8.
Tìm giá trị lớn nhất của p.
——————–HẾT——————–
Trang 1
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022 Khổng Văn Trung Kiên, Nguyễn Sỹ Nhật
Câu 1.
8
Vậy để P nhận giá trị nguyên thì ∈ Z.
a+2
8 .
Vì a ∈ Z nên ∈ Z ⇔ 8 .. ( a + 2). (1)
a+2
Mặt khác, theo điều kiện xác định a > 0, a 6= 1, a 6= 2 nên
Câu 2.
Trang 2
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022 Khổng Văn Trung Kiên, Nguyễn Sỹ Nhật
20 20 20 40
+ + =
a a + 3 60 a
1 1 1 2
⇔ + + =
a 60 a + 3 a
1 1 1
⇔ − =
a a+3 60
⇔ 60( a + 3) − 60a = a( a + 3)
⇔ a2 + 3a − 180 = 0
"
a = 12 (chọn)
⇔
a = −15 (loại).
2) x2 − 2(m − 1) x + 2m − 5 = 0 (∗)
(a) Ta có ∆0 = (m − 1)2 − 2(2m − 5) = m2 − 6m + 11 = (m − 3)2 + 2 > 0 ∀m nên phương
trình (∗) luôn có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 .
(
x1 + x2 = 2( m − 1)
(b) Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
x1 x2 = 2m − 5
Vì x1 là nghiệm của phương trình x2 − 2(m − 1) x + 2m − 5 = 0 nên
Tương tự
x22 − 2mx2 + 2m − 1 = 4 − 2x2
Khi đó
Câu 3.
Trang 3
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022 Khổng Văn Trung Kiên, Nguyễn Sỹ Nhật
T E
P
Q
F
I O
D
B C
M
b) Áp dụng hệ thức trong 4 AFI vuông tại F, đường cao AQ, ta được AQ.AI = AF2 . Kết hợp với
kết quả phần a) thì AQ.AI = AP.AD.
Xét hai tam giác 4)APQ và 4 AID có:
AQ.AI = AP.AD
⇔ 4 APQ ∼ 4 AID (c.g.c) ⇒ AQP
[ =[ d = 180◦ − PQI.
ADI ⇔ PDI d
Góc DAI chung
Vậy tứ giác PQID nội tiếp.
Xét hai tam giác 4 N AB
và 4 NBM có:
Góc ANB chung NA NB
1 ⇔ 4 N AB ∼ 4 NBM (g.g) ⇒ = ⇔ NB2 = N M.N A.
\=N
NBM [AB = BAC [ NB NM
2
Câu 4.
a) Ta có
1 1
A = 54( x + y) − ( x + y) + 2
+ 2
x y
1 1
= 27x + 27x + 2
+ 27y + 27y + 2 − ( x + y)
x y
Trang 4
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022 Khổng Văn Trung Kiên, Nguyễn Sỹ Nhật
( x 2 + y2 + z2 )2 32
( x 4 + y4 + z4 ) ≥ ≥ = 3. (1)
3 3
Ta sẽ chứng minh
3( x3 + y3 + z3 ) ≥ ( x2 + y2 + z2 )( x + y + z). (∗)
Thật vậy
3( x3 + y3 + z3 ) ≥ ( x2 + y2 + z2 )( x + y + z).
⇔ 3( x 3 + y3 + z3 ) ≥ x 3 + y3 + z3 + x 2 y + x 2 y + y2 x + y2 z + z2 y + z2 x
⇔ 2( x 3 + y3 + z3 ) ≥ x 2 z + x 2 y + y2 x + y2 z + z2 y + z2 x
√
3
x3 + x3 + z3 ≥ 3 x6 z3 = 3x2 z
Chứng minh tương tự:
y3 + y3 + z3 ≥ 3y2 z; y3 + y3 + x3 ≥ 3y2 x
z3 + z3 + x3 ≥ 3z2 x; z3 + z3 + y3 ≥ 3z2 y
Cộng vế với vế của tất cả các đẳng thức trên ta có
6( x 3 + y3 + z3 ) ≥ 3( x 2 z + x 2 y + y2 x + y2 z + z2 y + z2 x )
⇒ 2( x 3 + y3 + z3 ) ≥ x 2 z + x 2 y + y2 x + y2 z + z2 y + z2 x
3( x3 + y3 + z3 ) ≥ ( x2 + y2 + z2 )( x + y + z) ≥ 3( x + y + z) (2)
Trang 5
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022 Khổng Văn Trung Kiên, Nguyễn Sỹ Nhật
Câu 5.
a) Ta có biến đổi sau
x2 − 2x + 2y2 = 2( xy + 1)
⇔ 2( x2 − 2x + 2y2 ) = 4( xy + 1)
⇔ 2x2 − 4x + 4y2 = 4xy + 8
⇔ 4y2 − 4xy + x2 + x2 − 4x + 4 = 8
⇔ (2y − x )2 + ( x − 2)2 = 8
Do x, y là các số nguyên nên (2y − x )2 và ( x − 2)2 phải là số chính phương. Do đó xét các
trường hợp sau:
( (
2y − x = 2 x=4
• ⇔
x−2 = 2 y = 3.
( (
2y − x = −2 x=4
• ⇔
x−2 = 2 y = 1.
( (
2y − x = 2 x=0
• ⇔
x − 2 = −2 y = 1.
( (
2y − x = −2 x=0
• ⇔
x − 2 = −2 y = −1.
Vậy ( x; y) ∈ {(0; −1), (0; 1), (4; 1), (4; −1)}.
1h i
b) • Áp dụng đẳng thức a3 + b3 + c3 − 3abc = ( a + b + c) · ( a − b )2 + ( b − c )2 + ( c − a )2
2
3 3 1
( x − y ) + ( x − 2)2 + ( y − 2)2
2
Ta có x + y + 8 − 6xy = ( x + y + 2) ·
2
Ta thấy x, y ∈ Z+ . Xét các trường hợp:
• Trường hợp 1: x + y + 2 chẵn. (
x+y+2 x+y+2 x + y + 2 = 2p
Ta có ≥ 2 và ∈ Z nên
2 2 ( x − y)2 + ( x − 2)2 + (y − 2)2 = 1. (1)
Vì x + y + 2 chẵn nên x + y chẵn, dẫn đến x − y chẵn. Rõ ràng để thỏa mãn (1) thì
x − y = 0 ⇒ x = y ⇒ 2( x − 2)2 = 1 (không có giá trị nguyên nào thỏa mãn).
Đánh giá được 0 ≤ ( x − y)2 ≤ 2, do x, y ∈ Z+ nên ( x − y)2 = 1. Do vai trò của x, y như
nhau, giả sử x − y = 1.
Suy ra ( x − 2)2 + (y − 2)2 = 1, dễ dàng tìm được tất cả cặp ( x; y) thỏa mãn là (2; 1), (3, 2)
và các hoán vị của chúng thỏa mãn (2).
Thử lại tìm được p = 5 và p = 7 là hai số nguyên tố thỏa mãn.
Đáp án bài toán là p = 7.
Trang 6