Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. (1 điểm)
√
4
√
n
a) Đặt an = 2+ 4, n = 2, 3.... Chứng minh rằng
1 1 1 1 √
4
+ + + = 8
a5 a6 a12 a20
b) Cho các số thực a, b, c đôi một phân biệt và thỏa mãn a2 (b + c) = b2 (c + a) = 2019.
Tính giá trị của biểu thức: M = c2 (a + b).
Bài 3. (1,0 điểm) Cho các số thực không âm a, b thỏa mãn (a − b)2 = a + b + 2. Chứng minh
rằng:
a3 b3
1+ 1+ ≤9
(b + 1)3 (a + 1)3
Bài 4. (1,5 điểm) Cho x, y là các số thực thỏa mãn x − y, x2 − y 2 , x3 − y 3 là các số nguyên tố.
a) Chứng minh x, y là các số hữu tỷ.
b) Chứng minh rằng: x − y = 3.
Bài 5. (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O và đây cung BC cố định. A là điểm thay đổi trên cung
lớn BC. Các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm BC và K là trung
điểm DE.
AK
a) Chứng minh không đổi. Tìm vị trí của A để AK lớn nhất.
AM
b) Gọi T là hình chiếu của H trên AM . Chứng minh T thuộc một đường cố định.
c) Chứng minh AK đi qua một điểm cố định.
Bài 6. (2 điểm) Trong một cuộc thi đấu cờ vua gồm n người tham gia, mỗi người đều đấu với
người khác 2 trận, một trận cầm quân đen, một trận cầm quân trắng. Trong mỗi trận,
nếu thắng cuộc sẽ nhận được một điểm, nếu hai người hòa nhau thì mỗi người nhận 0,5
điểm, dĩ nhiên ai thua cuộc sẽ không nhận được điểm nào. Biết rằng khi giải đấu kết
thúc, tất cả người chơi đều có cùng số điểm.
– HẾT –
ĐÁP ÁN
√
Bài 1. a) • Đặt u = 60 2. Khi đó ta có:
a5 = u15 +u24 = u15 (u9 +1), a6 = u15 (u5 +1), u12 = u10 (u5 +1), u20 = u6 (u9 +1).
1 1 1 1 1 1 1
• Khi đó + + + = 15 9 + 15 5 + 10 5 +
a5 a6 a12 a20 u (u + 1) u (u + 1) u (u + 1)
1 2 √
6 9
= 15 = 4 8
u (u + 1) u
b) Từ a2 (b + c) = b2 (c + a) ⇔ ab + bc + ca = 0 (do: a 6= b).
Suy ra: (b − c) (ab + bc + ca) = 0 ⇔ b2 a + b2 c − bc2 − ac2 = 0.
Vậy: M = c2 (a + b) = b2 (c + a) = 2019.
2 2 q p2 + q
Bài 4. a) Đặt p = x − y, q = x − y là hai số nguyên tố, khi đó x + y = , suy ra x =
p 2p
q − p2
và y = là các số hữu tỷ.
2p
q
b) Đặt x−y = p, x2 −y 2 = q, x3 −y 3 = r với p, q, r là các số nguyên tố. Ta có: x+y = ,
p
do đó:
p4 + 3q 2 .
4r = 4 x3 − y 3 = (x − y) 3(x + y)2 + (x − y)2 = ⇒ 3q 2 ..p
p
Bài 6. Có n người tham gia cuộc thi và mỗi người đều đấu với nhau đúng hai trận nên có tất cả
n(n − 1) trận đấu. Vì số điểm mỗi người đều bằng nhau nên mỗi người nhận được n − 1
điểm.
a) • Giả sử ngược lại, tất cả mọi người đều có số trận hòa khác nhau. Vì mỗi trận
hòa được 0, 5 điểm nên số trận hòa của mỗi người phải là số chẵn. Như vậy số
trận hòa của n người này lần lượt là 0, 2, 4, ..., 2(n − 1) .
• Xét hai người A và B, trong đó người A hòa 0 trận và người B hòa 2(n − 1)
trận. Hai người này mỗi người đều chơi 2(n − 1) trận, vì người B hòa 2(n − 1)
trện nên trận đấu giữa hai người phải là trận hòa, mâu thuẫn. Vậy có ít nhất
hai người có cùng số trận hòa.
b) • Giả sử ngượi lại, số trận thua khi cầm quân trẳng của n người này lần lượt là
0, 1, 2, ..., n − 1. Gọi X, Y là hai người có số trận thua là 0 và n − 1 khi cầm quân
trắng.
• Người Y không có điểm khi cầm quân trắng nhưng lại đạt được n − 1 điểm nên
người này thắng tất cả các trận khi cầm quân đen. Điều này chứng tỏ trận đấu
giữa hai người X, Y thì người Y phải là người chiến thắng, điều này vô lí với giả
thiết người X không nhận trận thua nào khi cầm quân trắng. Vậy có ít nhất hai
người cùng số trận thua khi cầm quân trắng, bài toán được chứng minh xong.
- HẾT -
trung tâm giáo dục star sducation đề thi thử tuyển sinh lớp 10
star-education.net Năm học 2019 - 2020
Môn thi: TOÁN (không chuyên)
——————
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
——————
√ 2 √ 2
( a − 1) 3 − 2 ( a − 1) 2
Bài 1. (1 điểm) Cho biểu thức: P = √ √ 2 −
√ +√
3 a + ( a − 1) a a−1 a−1
a) Rút gọn biểu thức P .
b) Tìm a để P ≤ 2
Bài 2. (2 điểm)
√
a) Giải phương trình: (x + 3) 10 − x2 = x2 − x − 12
xy√+ x + y√= x2 − 2y 2
b) Giải hệ phương trình:
x 2y − y x − 1 = 2x − 2y
– HẾT –
trung tâm giáo dục star sducation đề thi thử tuyển sinh lớp 10
star-education.net Năm học 2019 - 2020
Môn thi: TOÁN (không chuyên)
——————
LỜI GIẢI
——————
Bài 1. Điều kiện: a ≥ 0; a 6= 1
a) Ta có:
√ 2 √ 2
( a − 1) 3 − 2 ( a − 1) 2
P = √ √ 2 −
√ +√
3 a + ( a − 1) a a−1 a−1
√ 2 √
( a − 1) 3 − 2a + 4 a − 2 2
= √ − √ √ +√
a + a + 1 ( a − 1) (a + a + 1) a−1
√ 3 √ √
( a − 1) − 1 + 2a − 4 a + 2a + 2 a + 2
= √ √
√ ( a√− 1) (a + a + 1) √
a a − 3a + 3 a − 1 + 1 + 4a − 2 a
= √ √
√ ( a − 1)
√ (a + a + 1)
a a+a+ a
= √ √
( √a − 1) (a + a + 1)
a
=√
a−1
b) Để P ≤ 2 thì:
√ √ √
a a 2− a
√ ≤2⇔ √ −2≤0⇔ √ ≤0
a−1 √ a−1 √ a−1
√2− a≤0 √a ≥ 2 √
a −
√ 1 > 0
√a > 1 a ≥ 2 a≥4
⇔ ⇔
⇔ √ ⇔
2√− a ≥ 0 √a ≤ 2 a<1 0≤a<1
a−1<0 a<1
Vậy để P ≤ 2 thì a ≥ 4 hoặc 0 ≤ a < 1
(2) ⇔ x2 − xy − 2y 2 = x + y
⇔ x2 + xy − 2xy − 2y 2 = x + y
⇔ (x
+ y) (x − 2y − 1) = 0
x+y =0 (loại vì x ≥ 1; y ≥ 0)
⇔
x − 2y − 1 = 0
⇒ x = 2y + 1
Thay x =√2y + 1 √
vào (3), ta được:
(2y√+ 1) 2y − y 2y = 2 (2y + 1) − 2y
⇔ 2y (y +√1) = 2y+ 2
⇔ (y
+ 1) 2y − 2 = 0
y = −1 (loại)
⇔ √ ⇒y=2⇒x=5
2y = 2
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (5; 2)
Bài 3. a) Khi m = 0, phương trình (1) trở thành:
1
−4x2 + 4x − 1 = 0 ⇔ (2x − 1)2 = 0 ⇔ x =
2
Để (1) có hai nghiệm
b) phân biệt x1 , x2 thì:
m − 4 6= 0 m 6= 4
⇔
0
∆ >0
(m − 2)2 − (m − 1) (m
− 4) > 0
m 6= 4 m>0
⇔ 2 2 ⇔
m − 4m + 4 − m + 5m − 4 > 0 m 6= 4
Ta có:
x1 < 0 < x2
x1 < 0 < x2 x1 x2 < 0
⇔ x1 x2 < 0 ⇔
|x1 | > x2 x1 + x2 < 0
−x1 > x2
x1 + x2 = 2(m − 2)
m−4
Theo định lý Viete, ta có:
m−1
x1 x2 =
m−4
Từ đó suy ra:
2(m − 2) < 0
m−4 2<m<4
m−1 ⇔ ⇔2<m<4
1<m<4
<0
m−4
Vậy để phương trình (1) thỏa điều kiện đề bài thì 2 < m < 4
Bài 4. a) Gọi x (ngày) là thời gian dự kiến hoàn công việc của tổ sản xuất. (x ∈ N, x ≥ 2)
130
Lượng sản phầm dự kiến làm trong một ngày: (sản phẩm)
x
132
Lượng sản phẩm thực tế làm trong một ngày: (sản phẩm)
x−2
Ta có:
130 132
+2=
x x−2
130 (x − 2) + 2x(x − 2) − 132x
⇔ =0
x(x − 2)
Bài 5. a) Tứ giác DHEC có: ∠HDC + ∠HEC = 90◦ + 90◦ = 180◦ nên nội tiếp đường tròn
tâm O với O là trung điểm của HC.
Đặt AD = x (x > 0)
4ADC vuông tại D có ∠ACD = 45◦ nên vuông cân ⇒ CD = AD = x
∠BAD = ∠BAC − ∠DAC = 75◦ − 45◦ = 30◦
BD BD x
tan BAD = ⇒ tan 30◦ = ⇒ BD = √
AD x 3
x
⇒ BC = BD + DC = √ + x
3
1
⇒ SABC = AD.BC
2
√
1 x
⇒ x x+ √ =6+2 3
2 √ 3
3 + 1 √
⇔ x2 . √ = 12 + 4 3
√ 3 √
⇔ x2 3 + 1 = 12 3 + 12
√
⇔ x2 = 12 ⇔ x = 2 3
Có: ∠BCH = ∠BAD = 30◦ (cùng phụ với ∠ABC).
√
CD 2 3
cos BCH = ⇒ cos 30◦ = ⇒ CH = 4
CH CH
Vậy bán kính đương tròn ngoại tiếp tứ giác DHEC bằng 2.
b) Ts có: ∠M EC = ∠AEF (đối đỉnh); ∠AEF = ∠ABC (tứ giác BF EC nội tiếp
vì có ∠BF C = ∠BEC = 90◦ )
⇒ ∠M EC = ∠ABC (1)
Lại có: ∠CID = ∠CED (góc nội tiếp cùng chắn cung CD của (O))
∠CED = ∠ABC (tứ giác AEDB nội tiếp vì có ∠AEB = ∠ADB = 90◦ )
⇒ ∠CID = ∠ABC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠M EC = ∠CID ⇒ tứ giác EM IN nội tiếp.
⇒ ∠EM N = ∠EIN .
Mà ∠EIN = ∠ECD = ∠AF E
Suy ra ∠EM N = ∠AF E ⇒ M N//AB. Mà AB⊥CH ⇒ M N ⊥CH
c) Ta có: ∠IM N = ∠IEN (vì EM IN nội tiếp); ∠IEN = ∠IDC (góc nội tiếp cung
chắn cung IC của (O))
⇒ ∠IM N = ∠IDC ⇒ 4IM N v 4T DN ⇒ N M.N T = N I.N D
Lại có 4N IK v 4N GD ⇒ N I.N D = N K.N G
Từ đó suy ra: N M.N T = N K.N G ⇒ 4N KM v 4N T G
⇒ ∠N GT = ∠N M K (3)
Mặt khác: ∠HM N = ∠HCK (cùng phụ với ∠M HC);
∠HCK = ∠HGK (góc nội tiếp chắn cung HK của (O))
⇒ ∠HM N = ∠HGK (4)
Từ (3) và (4) suy ra: ∠HGK = ∠N GT .
Suy ra H, T , G thẳng hàng.