Professional Documents
Culture Documents
Chương 6. Chuỗi Fourier và phép biến đổi Fourier
Chương 6. Chuỗi Fourier và phép biến đổi Fourier
143
f(t) a o a k cos kt bk sin kt (2)
k 1
Trong phương tình (1) ao, an, và bn là các hệ số của chuỗi Fourier. Các hệ số
này được tính từ hàm f(t). Số hạng = 2/T biểu diễn tần số cơ bản của hàm
chu kỳ f(t). Các bôi số của như 2, 3, 4 v.v. là các tần số bậc cao của hàm
f(t). Ví dụ 2 là tần số của hàm bậc 2, 3 là tần số của hàm bậc 3 và n là tần
số của hàm bậc n trong chuỗi Fourier của hàm f(t).
1
ao f(t)dt (3)
T to
to T
T
2
a
k
f(t)cos(ko t)dt (4)
to
to T
T
2
b
k
f(t)sin(kot)dt (5)
to
Ta dễ dàng rút ra các phương trình (3) – (5) từ phương trình (2) bằng cách
dùng các tích phân sau:
to T
to
sin(mot)dt 0 for all m, (6)
to T
to
cos(mot)dt 0 for all m, (7)
to T
to
cos(mot) sin(not)dt 0 for all m and n, (8)
to T
to
sin(mot) sin(not)dt 0 for all m n,
to T
T
sin(mot) sin(not)dt for all m n (9)
to 2
to T
to
cos(mot)cos(not)dt 0 for all m n,
to T
T
cos(mot) cos(not)dt for all m n (10)
to 2
144
Ví dụ 1: Tìm chuỗi Fourier của hàm cho ở
hình bên: v(t)
f(t)dt
1
ao
T to
1 V
T T
T
1
tdt V m
m
0 2
Phương trình của ak là:
to T
Vm
T
2 2
ak f(t)cos(kot)dt t cos(ko t)dt
T to T 0 T
T
2V 1 t
2m 2 2 cos(k t) sin(k t)
k o ko
o o
T 0
1
2Vm
2 2 cos(2k 1) 0 k
k o
T2
Phương trình của bk là:
to T
Vm
T
2 2
bk f(t)sin(ko t)dt t sin(ko t)dt
T to T 0 T
T
2V 1 t
2m 2 2 sin(k t) cos(k t)
k o ko
o o
T 0
2Vm T Vm
0 2 2 cos(2k)
T2
k o k
V V V V
v(t) m m sint m sin 2t m sin 3t
2 2 3
Ví dụ 2: Tìm ao, ak và bk của hàm bên biết
v(t)
Vm = 9 V: Vm
Phương trình đối với ao là:
2T/3 T
1 1 Vm/3
ao Vmdt Vmdt t
T 0 T 2T/3
0 2T/3 T 5T/3
145
7
V 7 V
9 m
Phương trình đối với ak là:
2
2T/3 T
Vm
ak Vm cos(ko t)dt cos(kot)dt
T 0 2T/3 3
4Vm 4k 6 4k
sin sin
3ko T 3 k 3
Phươnh trình đối với bk là:
2
2T/3 T
Vm
bk Vm sin(ko t)dt sin(kot)dt
T 0 2T/3 3
4Vm 4k 6 4 k
1 cos 1 cos
3ko T 3 k 3
T/2
2
ao f(t)dt (14)
T 0
T
T/2
4
ak f(t)cos(ko t)dt (15)
0
bk 0 k (16)
3. Hàm đối xứng lẻ: hàm đối xứng lẻ thỏa mãn điều kiện:
146
f(t) = –f(–t) (22)
Hàm được gọi là hàm lẻ vì các đa thức bậc lẻ mới có tính chất này. Các
hệ số của chuỗi Fourier của một hàm lẻ là:
ak 0 (23)
ak 0 for all k (24)
T/2
4
bk f(t)sin(ko t)dt (25)
T 0
Tính chẵn lẻ của hàm chu kỳ có thể thay đổi bằng cách dịch hàm theo
trục x.
4. Đối xứng nửa sóng: Một hàm gọi là đối xứng nửa sóng nếu nó thỏa mãn
phương trình:
f(t) = –f(t – T/2) (26)
Phương trình (26) nói rằng một v(t)
hàm gọi là đối xứng nửa sóng nếu sau
khi dịch nó đi một đoạn bằng nửa chu
kỳ và đảo ngược, ta nhận được hàm ban t
-T 0 T
đầu.
Nếu hàm f(t) đối xứng nửa sóng
thì, cả ak và bk băng are zero khi k chẵn.
Hơn nữa, ao cũng bằng zero vì giá trị trung bình của hàm đối xứng nửa sóng
là zero. Các hệ số của chuỗi Fourier alf:
ao 0 (27)
a k 0 k lẻ (28)
T/2
4
ak f(t)cos(kot)dt k lẻ (29)
T 0
bk 0 k chẵn (30)
T/2
4
bk f(t)sin(ko t)dt k lẻ (31)
T 0
4. Đối xứng một phần tư sóng: Một hàm gọi là đối xứng một phần tư sóng
nếu nó đối xứng nửa sóng và đối xứng qua điểm giữa của na]r chu kỳ dương
và nửa chu kỳ âm. Hàm trên hình a là đối xứng một phần tư sóng qua điểm
147
giữa của nửa chu kỳ dương và nửa chu kỳ âm còn hàm hình b không đối
xứng một phần tư sóng mặc dù nó đối xứng nửa sóng.
f(t) f(t)
T/2 T t T/2 T t
a b
Một hàm chu kỳ đối xứng một phần tư sóng có thể coi là hàm lẻ hay
chẵn tùy theo việc chọn điểm t = 0. Ví dụ hàm cho trên hình a là hàm lẻ và ta
có thể biến nó thành hàm chẵn bằng cách dịch hàm đi T/4 theo trục t sang
phải hay trái. Tuy nhiên hàm trên hình b lại không thể biến thành hàm chẵn
hay lẻ. Để sử dụng được ưu điểm của hàm đối xứng một phần tư sóng khi
tính hệ số của chuỗi Fourier, ta phải chọn t sao cho hàm là chẵn hay lẻ.
Nếu hàm là chẵn:
ao = 0, vì đối xứng nửa sóng
ak = 0, với k chẵn, vì đối xứng nửa sóng
T/4
8
ak f(t)cos(ko t)dt với k lẻ (36)
T 0
T/4
8
bk f(t)sin(kot)dt với k lẻ (37)
T 0
148
bk = 0, với k chẵn, vì hàm đối xứng nửa sóng.
Ví dụ 1: Tìm chuỗi Fourier của hàm cho ở f(t)
hình bên.
Trước hết ta xem tính đối xứng của
t
hàm. Rõ ràng là hàm đối xứng lẻ và hơn
T/2 T
nữa đối xứng nửa sóng và một phần tư
sóng.
Do hàm là lẻ nên ao = 0 và ak = 0 k. Do hàm đối xứng nửa sóng nên bk
= 0 với k lẻ. Do hàm đối xứng một phần tư sóng nên bk khi k lẻ là:
T/4
8
bk i(t)sin(ko t)dt
T 0
4I m
Trong khoảng 0 t T/4 biểu thức của i(t) là i(t) t
T
Như vậy:
T/4
32I sink t t cosko t
T/4
8 4I m
bk t sin(ko t)dt 2m 2 2o
T 0 T T k o ko
0
8I m k
sin với k lẻ
k2 2
2
Chuỗi Fourier của i(t) là
8I 1 n
i(t) 2m sin sin no t
n2 2
n 1,3,5,...
8I m 1 1 1
2
sin o t sin 3o t sin 5o t sin 7o t
9 25 49
Ví dụ 2: Tìm chuỗi Fourier của hàm bên. v(t)
Hàm lẻ và đối xứng nửa sóng và một
phần tư sóng
T/2 t
6V
vg (t) m t 0 t T 6 T/6 T/3 T
T
ao = 0; ak = 0 k
bk = 0 với k chẵn
T/4
8
bk f(t)sin(ko t)dt k odd
T 0
149
T/6
8 6Vm
t sin(ko t)dt
T 0 T
k
T/4
8 12Vm
Vm sin(ko t)dt sin
T T/6 k
2 2
3
Do đó:
12Vm 1 n
vg (t) sin sin ko t V
2 k 2
3
n 1,3,5,...
150
Ví dụ 5: Khai triển hàm f(x) = 1 với 0 x
Ta coi hàm f(x) là hàm lẻ trên đoạn – x . Do đó, với
ao = 0
2 2 2
bk sin kxdx cos kx 0 1 (1)k
0 k k
2 2
1 1 2 2 2
bk
0 xsinkxdx
k
x coskx
0
k xcoskxdx
0
2
4 2 4
2
k k sinkxdx
0
k
Vì vậy với 0 x 2:
42 cos2x sin2x coskx sinkx
x2 4 cosx sinx 2
3 2 2 k2 k
42
cos kx sin kx
4
3 k 1 k2 k
42
cos kx
sin kx
4 4
3 k 1 k2 k 1 k
Ví dụ 7: Khai triển hàm f(x) = Ax2 + Bx + C với 0 x 2
Dựa trên các khai triển của x2 và x ta có:
2
cos kx
sin kx
Ax Bx C 4A B C 4A
2
2
(4 A 2B)
3 n 1 k n 1 k
Từ các ví dụ trên ta có công thức tính tổng của một số chuỗi quan trọng:
sinkx x
n 1 k
2
151
coskx 3x 2 6x 22
n 1 k2
12
sinkx x
(1)
k 1
k 1
k
2
cos kx 2 3x 2
(1)
k 1
k 1
k2
12
sin(2k 1)x
k 0 2k 1
4
cos(2k 1)x 2 2x
k 0 (2k 1)2
8
sin2kx 2x
k 0 2k
4
cos2kx 6x 2 6 x 2
k 1 (2k)
2
24
2 1 1 1
1 2 2 2
6 2 3 4
1 1 1
1
4 3 5 7
Ví dụ 8: Khai triển hàm f(x) theo các hàm cosin biết:
x l
cos l 0 x 2
f(x)
0 l
xl
2
l
Với 0 x ta có f(x) = 0 và vì vậy:
2
l
x
l 2
2 2 2
ao
l0 f(x)dx cos dx
l0 l
l
x x kx
l 2
2 2
ak
l0 f(x)cos k dx cos cos dx
l l0 l l
dx
x
Ta dùng phép thế t và nhận được:
l
2 2
2 1
0 0
ak cos t cos ktdt cos(k 1)t cos(k 1)t dt
152
Từ đây ta có:
2
1 sin 2t
1
1
2
0
a1 cos 2t 1 dt t
2
0 2
1 sin(k 1)t sin(k 1)t 2
ak (k 1)
k 1 k 1 0
Do đó với k lẻ và lớn hơn 1 thì:
ak = 0
và với k chẵn:
k
2( 1) 2
ak bk = 0 (k = 1, 2, 3, ...)
(k 2 1)
Như vậy ta có:
1 1 x 2 (1)k 2kx
f(x) cos 2 cos
2 l k1 4k 1 l
154
Vm 2Vm V 2Vm
v(t) cos(o t 45o ) m cos(2ot 90o ) cos(3ot 135o )
4 3
8Vm 8 281.252
2250mV
2 2
2 2
o 103 10
T 200
1
v i 2250
n 1,3,5... n 2
cos10nt mV
155
100 100
Vo1 Vi1 22500o 2238.83 5.71o mV
100 j 100 j
100 100
Vo3 Vi3 2500o 239.46 16.7 o mV
100 j 100 j
100 100
Vo5 Vi5 900o 80.5 26.57 o mV
100 j 100 j
vo = 2238.33cos(10t – 5.71o) + 239.46cos(30t – 16.7o)
+ 80.5cos(50t – 26.57o) + mV
Trong đó:
to T
1
Ck f(t)e jkot dt (46)
T
to
Để rút ra các phương trình (45) và (46) ta sử dụng các hàm sin và cosin:
e jkot e jkot
cos ko t (47)
2
e jkot e jkot
sin ko t (48)
2j
Thay các phương trình (47) và (48) vào phương trình của chuỗi ta có:
a k jkot b
f(t) ao (e e jkot ) k (e jkot e jnot )
n 1
2 2j
a n jbn jnot a n jbn jnot
ao e e (49)
n 1 2 2
Trong đó Ck là:
1 A
C k (a k jbk ) k k k = 1, 2, 3,… (50)
2 2
Từ định nghĩa của Ck:
156
to T to T
12 2
Ck f(t)cos kotdt j f(t)sin k otdt
2 T T
to to
to T to T
f(t)e
1 1 jkot
f(t)(cos ko t jsin k ot )dt dt (51)
T T
to to
f(t)dt a
1
Co o
(52)
T
to
Mặt khác:
to T
1 1
C k f(t)e jkotdt C *k (a k jbk ) (53)
T 2
to
Thay các phương trình (51), (52) và (53) vào phương trình (47) ta có:
f(t) Co C n e jkot
C e * jkot
k
Cke jkot
C *k e jkot (54)
k 1 k 0 k 1
Chú ý là tổng thứ 2 ở vế phải của (54) tương đương với tổng Ck e jkt từ –1 đến
–; nghĩa là:
C e
k 1
* jkot
k
C e
k 1
k
jnot
(55)
Vì tổng từ 1 đến – cũng như tổng từ – đến –1, ta có thể viết lại phương
trình (54)
1
f(t) C k e jkot
C e n
jkot
C e n
jkot
(56)
k 0 k k
Ta có thể biểu diễn giá trị hiệu dụng của hàm chu kỳ theo các hệ số
Fourier dạng phức. Từ các phương trình (43), (50) và (52) ta có:
a 2k b2k
Frms a 2
o
(57)
2
k 1
a 2k b2k
Ck (58)
2
Co2 ao2 (59)
157
Frms C 2 C k 2 2
o
(60)
k 1
f(t)
Ví dụ: Tìm dạng mũ của chuỗi Fourier của
hàm cho bên cạnh. Vm
Dùng /2 làm điểm xuất phátđể tính
tích phân ta có từ phương trình (46): T t
-/2 /2 T-/2 T+/2
2
Vm e
jkot
2
1
Co Vm e jkot dt
T T jko
2
2
Vm sin ko / 2 jkot Vm sin ko / 2 jkot
v(t) e e
T ko / 2 T
k
ko / 2
k
Trong đó:
T
2
1
f(t)e
jkot
Ck dt (2)
T T
2
Trong phương trình (2), ta chọn điểm bắt đầu tại to = –T/2.
Khi tăng T đến vô cùng, hàm chu kỳ trở thành hàm không chu kỳ. Nói
cách khác, nếu T băng vô cùng, hàm không thể lặp lại chính nó và đó là một
hàm không chu kỳ. Khi T tăng, khoảng cách giữa các tần số cạnh nhau càng
158
ngày càng rất nhỏ. Như vậy
2
(k 1)o ko o (3)
T
và khi T ngày càng lớn, trở thành d. Từ phương trình (3):
1 d
as T (4)
T 2
Khi chu kỳ tăng, tần số từ biến rời rạc trở thành biến liên tục
ko as T (5)
Trong các số hạng của phương trình (2), khi T tăng, hệ số của chuỗi
Fourier Cn trở nên nhỏ hơn, và Ck +0 khi f +.
f(t)e
jt
Ck T dt khi T (6)
Như vậy ảnh Fourier của hàm f(t) được định nghĩa:
F{f(t)} F() f(t)e jtdt (7)
1
f(t) F()e jt d (8)
2
2. Dùng ảnh Laplace để tìm ảnh Fourier: Ta dùng các quy tắc sau để tìm ảnh
Fourier khi biết ảnh Laplace của một hàm:
a. Nếu f(t) là zero với 0- , ta có ảnh Fourier của f(t) từ ảnh Laplace của
nó bằng cách thay p bằng j. Như vậy:
F{f(t)} = L{f(t)} (19)
Ví dụ: Tìm ảnh Fourier của hàm:
f(t) = e-atsinbt khi t > 0.
Ta có:
b b
sin bt e at sin bt
p2 b2 (p a)2 b2
Vậy:
b
F{f(t)} = F{sinbt}
(p j)2 b2
159
b. Do phạm vi lấy tích phân Fourier là từ - đến , ảnh Fourier của
hàm khi t < 0 tồn tại. Để tìm ảnh Fourier của một hàm khác không khi t < 0 và
bằng không khi t > 0, ta dùng cách sau. Trước hết, ta lấy đối xứng đoạn hàm
có t < 0 qua trục tung và tìm ảnh Laplace một phía của nó. Sau đó ta thay p
bằng –j. Do đó, khi f(t) = 0 for t 0+ ta có:
F{f(t)} = L{f(–t)}p=-j (20)
Ví dụ: Tìm ảnh Fourier của hàm:
e cos t khi t 0
at
f(t)
0 khi t 0
Ta lấy đối xứng của hàm qua trục tung bằng cách thay t bằng –t:
at
e cos t khi t 0
f(t)
0 khi t 0
Bây giờ ta dùng ảnh Laplace và có:
pa
F(p)
(p a)2 2
Vậy:
j a
F{f(t)} = L{f(–t)}p=-j = F()
( j a)2 2
c. Các hàm khác không trên toàn bộ miền thời gian t sẽ được chia thành
hàm trong khoảng t < 0 và t > 0. Sau đó ta dùng các phương trình (19) và (20)
để tìm ảnh Fourier của hàm khi t < 0 và khi t > 0. Ảnh Fourier của hàm ban
đầu là tổng của hai ảnh
Nếu ta gọi:
f+(t) = f(t) for t > 0
f-(t) = f(t) for t < 0
thì:
F{f(t)} = F{f+(t)} + F{f-(t)} = L{f+(t)}p=j + L{f-(–t)}p=-j (21)
Nếu f(t) là chẵn, (21) trở thành:
F{f(t)} = L{f(t)}p=j + L{f(t)}p=-j (22)
Nếu f(t) là lẻ, (21) trở thành:
F{f(t)} = L{f(t)}p=j – L{f(t)}p=-j (23)
Ví dụ: Tìm ảnh Fourier của hàm f(t) = e-a|t|.
160
Đôai với hàm ban đầu, phần hàm khi t > 0 và hi t < 0 là:
f+(t) = e-at và f-(t) = eat
Vậy:
1
L{f+(t)} =
pa
1
L{f-(-t)} =
pa
Do đó:
1 1 1 1 2a
F{f(t)} = 2
p a p j p a p j j a j a a 2
Ae dt Aet e jt dt
t jt
F() e
0
Vậy, f(t) tiến tới hằng số A, và F() tiến tới một hàm xung 2A(). Do
đó, ảnh Fourier của hằng số A là 2A() hay:
F{f(t)} = 2A()
161
b. Ảnh Fourier của hàm sign(t): Ta tìm ảnh Fourier của sign(t). Hàm có
dạng:
sgn(t) = 1(t) – 1(–t) (24)
f(t) f(t)
1 1
t t
-1 -1
Để tìm ảnh Fourier của hàm, trước hết ta tạo ra một hàm tiến tới sign(t):
sgn(t) lim et 1(t) et 1(t) >0 (25)
0
Hàm bên trong dấu ngoặc vuông được vẽ trên hình và có ảnh Fourier. Vì f(t)
là là hàm lẻ nên ta dùng phương trình (23) để tìm ảnh Fourier của nó:
1 1 1 1 2j
F{f(t)} = 2 2 (26)
p p j p p j j j
4. Các tính chất của phép biến đổi Fourier: Giống như phép biến đổi
Laplace, phép biến đổi Fourier có các tính chất sau:
a. Tính chất tuyến tính:
Nếu F{f(t)} = F()
thì:
F{Kf(t)} = KF()
b. Tính chất cộng được:
Nếu F{f1(t)} = F1() và F{f2(t)} = F2()
thì:
F{Af1(t) + Bf2(t)} = AF1() + BF2()
c. Đạo hàm hàm gốc:
Nếu F{f(t)} = F()
thì:
df(t) d n f(t)
F = jF() và F n
= (j)nF()
dt dt
d. Tích phân gốc:
t
thì:
163
F()
F{g(t)} =
j
e. Tính chất đồng dạng:
Nếu F{f(t)} = F()
thì:
1
F{f(at)} = F a0
a a
f. Tính chất trễ:
NếuF{f(t)} = F()
thì:
F{f(t – a)} = e jt F()
g. Tính chất dịch chuyển ảnh:
Nếu F{f(t)} = F()
thì:
F e j t f(t) F( o )
o
164
2
Ig() = F{20sgn(t)} = 20
j
Hàm truyền Fourier của mạch:
Io 1
H()
I g 4 j
Ảnh Fourier của io(t) là:
40 K K2 10 10
Io() = Ig()H() = 1
j(4 j) j 4 j j 4 j
Do đó:
io(t) = F-1[Io()] = 5sgn(t) – 10e-4t1(t)
Ví dụ 2: Giải mạch trên nếu ig(g) = 50cos3t A.
Ta có:
Ig() = 50[( – 3) + ( + 3)]
Io 1
H()
I g 4 j
( 3) ( 3)
I o () 50
(4 j)
Vậy:
50 ( 3) ( 3) jt e j3t e j3t
io(t) = F e d 25
-1[Io()] =
2 (4 j) 4 j3 4 j3
165