You are on page 1of 34

CHƯƠNG

II. GIÁ TRỊ THỜI GIAN


CỦA TIỀN VÀ ỨNG DỤNG
CẤU TRÚC CHƯƠNG

1) Tại sao tiền có giá trị theo thời gian?


2) Hai cách tính lãi cơ bản
3) Công thức tính giá trị thời gian của tiền
4) Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
1) TẠI SAO TIỀN CÓ GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN?

u Với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó sẽ không giống nhau vào
những thời điểm khác nhau.
u 3 nguyên nhân:
u Lạm phát: Tiền nhận trong tương lai sẽ có giá trị nhỏ hơn trong hiện tại do
tác động của lạm phát làm giá trị thực tế của tiền thấp xuống.
u Rủi ro: Tiền nhận được hôm nay sẽ mang tính chắc chắn hơn tiền nhận
được trong tương.
u Chi phí cơ hội: Tiền tại thời điểm có thể sử dụng để đầu tư sinh lợi.
u Vậy tại sao phải nghiên cứu giá trị thời gian của tiền?
u Để thực hiện mục tiêu của tài chính là tối đa hóa giá trị.
2) HAI CÁCH TÍNH LÃI CƠ BẢN

u Lãi suất là chi phí mà người đi vay phải trả cho người vay để có quyền sử dụng
quỹ của người cho vay trong khoảng thời gian đã thỏa thuận.
u Hai cách tính lãi:
u Lãi đơn (Simple interest): là khoản lãi chỉ được tính dựa trên số tiền gốc
ban đầu.
u Lãi kép (Compounding interest): là khoản lãi dựa trên số tiền gốc của kỳ
trước cộng với số tiền lãi phát sinh trong kỳ trước.
u Lưu ý: Nếu đề bài không nói gì, mặc định là lãi kép!
2) HAI CÁCH TÍNH LÃI CƠ BẢN
u Ví dụ: Mike gửi tiết kiệm $100 với lãi suất 5%/năm, thời hạn 2 năm. Tính số
tiền Mike nhận được với lãi kép?

u $5 lãi mỗi kỳ dựa trên $100 đầu tư ban đầu là lãi đơn.
u $0.25 nhận được vào cuối năm thứ 2 là lãi nhận được từ tài đầu tư $5 lãi tại
cuối năm thứ 1.
TẦN SUẤT GHÉP LÃI

u Ví dụ: Mike gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, thời hạn 3
năm. Tính số tiền Mike nhận được biết lãi suất được tính 6 tháng 1 lần?
LÃI SUẤT HIỆU QUẢ

u Lãi suất danh nghĩa (Annual Percentage Rate – APR): Là lãi suất theo năm
được ghi trên hầu hết các hợp đồng tài chính, tuy nhiên kỳ tính lãi có thể là 1
tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng.
u Lãi suất hiệu quả (Effective Annual Rate – EAR): Là lãi suất tương đương với
lãi suất danh nghĩa với kỳ tính lãi là 1 năm
u Ví dụ: Biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, tần suất ghép lãi là 3 tháng/lần.
Lãi suất hiệu quả là bao nhiêu?
u Công thức tính lãi suất hiệu quả:
𝒎
𝑨𝑷𝑹
𝑬𝑨𝑹 𝑨𝑷𝑹, 𝒎 = 𝟏 + −𝟏
𝒎
LÃI SUẤT HIỆU QUẢ

u Nếu như số lần ghép lãi một năm là 1 số vô cùng, khi đó chúng ta nói lãi được
ghép liên tục (Compounding continuously).
𝑬𝑨𝑹 𝑨𝑷𝑹, 𝒄𝒐𝒎𝒑𝒐𝒖𝒏𝒅𝒊𝒏𝒈 𝒄𝒐𝒏𝒕𝒊𝒏𝒖𝒐𝒖𝒔𝒍𝒚 = 𝒆𝑨𝑷𝑹 − 𝟏
u Ví dụ: Hoàn thành bảng bên dưới.

APR Frequency EAR


8% Annual
8% Semiannual
8% Quarterly
8% Monthly
8% Daily
8% Continuously
3) CÔNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

u Các loại dòng tiền:


u Dòng tiền đơn (Single Cash Flow)
u Dòng tiền không đều (Uneven Cash Flows)
u Dòng tiền niên kim (Annuiities)
u Dòng tiền niên kim vĩnh viễn (Perpetuities)
u Dòng tiền niên kim vĩnh viễn tăng trưởng (Growing
Perpetuities)
DÒNG TIỀN ĐƠN (SINGLE CASH FLOW)

u Công thức:
𝐅𝐕𝐧 = 𝐏𝐕 × (𝟏 + 𝐢)𝐧
u Ví dụ 1: Tom gửi 12,000 USD vào một tài khoản ngân hàng với thời gian là 7
năm. Lãi suất của khoản tiền gửi là 9%/năm.
a. Tom sẽ nhận được bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ 7?
b. Giả sử khoản lãi được ghép mỗi quý một lần, vào cuối năm thứ 7 Tom có
bao nhiêu tiền?
DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU (UNEVEN CASH FLOWS)
u Công thức tính giá trị hiện tại:

𝐅𝐕𝐧
𝐏𝐕 =
(𝟏 + 𝐢)𝐧
u Ví dụ 2: Mike đang cân nhắc một khoản đầu tư đem lại dòng tiền tại các thời
điểm như sau: năm 1, $7,500; năm 2, $6,000; Năm 3, $7,500; năm 4, $5,000;
năm 5, $4,000. Lợi suất yêu cầu của Mike là 11%, Mike nên bỏ bao nhiêu tiền
cho khoản đầu tư này?
DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU (UNEVEN CASH FLOWS)

u Công thức tính giá trị tương lai:

𝐅𝐕𝐧 = ∑𝐧𝐭#𝟏 𝐂𝐅𝐭 ´ (𝟏 + 𝐢)𝐧%𝐭


u Ví dụ 3: Mikey đang cân nhắc đầu tư tiền vào một dự án với số tiền đầu tư như
sau: năm 1, $7,500; năm 2, $6,000; Năm 3, $7,500; năm 4, $5,000; năm 5, $4,000.
Lợi suất yêu cầu của Mikey là 11%, số tiền Mikey nhận được vào đầu năm thứ 5
là bao nhiêu?
DÒNG TIỀN NIÊN KIM (ANNUITIES)

u Dòng tiền niên kim là dòng tiền đều xuất hiện vào mỗi kỳ. Có 2 loại
dòng tiền niên kim:
u Dòng tiền niên kim cuối kỳ (Ordinary Annuities)
u Dòng tiền niên kim đầu kỳ (Annuities Due)
DÒNG TIỀN NIÊN KIM CUỐI KỲ (ORDINARY ANNUITIES)

u Giá trị hiện tại:

𝐀 𝟏
𝐏𝐕 = × 𝟏 − 𝐧
𝐢 𝟏+𝐢
u Ví dụ 3: Jack dự định góp vốn đầu tư vào một start-up. Jack kỳ vọng dự án mang
về cho ông số tiền ròng là $670/tháng trong vòng 3 năm kể từ tháng sau (Tổng
36 khoản tiền). Biết lợi suất yêu cầu là 10%/năm. Jack nên bỏ bao nhiêu tiền
cho dự án này.
DÒNG TIỀN NIÊN KIM CUỐI KỲ (ORDINARY ANNUITIES)

u Giá trị tương lai:

𝟏+𝐢 𝐧−𝟏
𝐅𝐕𝐧 = 𝐀×
𝐢
u Ví dụ 4: Leonard tiết kiệm bằng cách gửi $810 mỗi tháng kể từ tháng sau vào
tài khoản ngân hàng trong 3 năm (Tổng là 36 khoản tiền). Tính số tiền Leonard
nhận được sau 3 năm biết lãi suất ngân hàng là 5.7%/năm.
DÒNG TIỀN NIÊN KIM ĐẦU KỲ (ANNUITIES DUE)

u Giá trị hiện tại:

𝐀 𝟏
𝐏𝐕 = × 𝟏 − 𝐧 × (𝟏 + 𝐢)
𝐢 𝟏+𝐢
u Ví dụ 5: Jack dự định góp vốn đầu tư vào một start-up. Jack kỳ vọng dự án
mang về cho ông số tiền ròng là $670/tháng trong vòng 3 năm kể từ bây giờ
(Tổng 36 khoản tiền). Biết lợi suất yêu cầu là 10%/năm. Jack nên bỏ bao nhiêu
tiền cho dự án này.
DÒNG TIỀN NIÊN KIM ĐẦU KỲ (ANNUITIES DUE)

u Giá trị tương lai:

(𝟏 + 𝐢)𝐧 −𝟏
𝐅𝐕𝐧 = 𝐀 × 𝟏 + 𝐢 ×[ ]
𝐢
u Ví dụ 6: Leonard tiết kiệm bằng cách gửi $810 mỗi tháng kể từ tháng bây vào
tài khoản ngân hàng trong 3 năm (Tổng là 36 khoản tiền). Tính số tiền Leonard
nhận được sau 3 năm biết lãi suất ngân hàng là 5.7%/năm.
DÒNG TIỀN NIÊN KIM VĨNH VIỄN (PERPETUITIES)

u Dòng tiền niên kim vĩnh viễn là dòng tiền đều nhau xuất hiện vào mỗi kỳ và số
kỳ kéo dài vô tận
u Công thức:

A𝟏
𝐏𝐕 =
𝐢
u Ví dụ 7: Đầu năm nay Vinamiu đã trả cổ tức là 4$/cổ phiếu và dự kiến cuối năm
nay sẽ trả cổ tức là 4.5$/cổ phiếu và giữ nguyên giá trị cổ tức. Lợi suất yêu cầu
của cổ phiếu Vinamiu là 15%. Định giá cổ phiếu Vinamiu.
DÒNG TIỀN NIÊN KIM VĨNH VIỄN TĂNG TRƯỞNG

u Dòng tiền niên kim vĩnh viễn là dòng tiền tăng trưởng với tốc độ bằng nhau xuất
hiện vào mỗi kỳ và số kỳ kéo dài vô tận
u Công thức:

𝐀𝟏
𝐏𝐕 =
𝐢−𝐠
u Trong đó: A$ là dòng tiền trong kỳ tiếp theo, g là tốc độ tăng trưởng
u Ví dụ 8: Đầu năm nay Vinamiu đã trả cổ tức là 4$/cổ phiếu và dự kiến cuối năm
nay sẽ trả cổ tức là 4.5$/cổ phiếu và giữ nguyên tốc độ tăng trưởng cổ tức. Lợi
suất yêu cầu của cổ phiếu Vinamiu là 15%. Định giá cổ phiếu Vinamiu.
BÀI TẬP
u Ví dụ 9: Một khách hàng mua ô tô với giá trị 500 triệu, trả góp trong 5 năm, lãi
suất 12%/năm. Tính số tiền phải trả hàng tháng.
u Trên thực tế thì số tiền trả góp được tính như thế nào?
4) ỨNG DỤNG GIÁ TRỊ THỜI THỜI CỦA TIỀN
u Quy tắc 72
u Giá trị hiện tại ròng - NPV
u Tỷ suất sinh lời nội bộ - IRR
u Định giá các tài sản tài chính
QUY TẮC 72

u Đây là quy tắc dùng để ước lượng nhanh cho một số trường hợp đặc biệt
trong giá trị thời gian:
u Thời gian cần thiết để số tiền đầu tư ban đầu được nhân đôi:
𝟕𝟐
t =
𝒊
u Ví dụ 10: Tính thời số năm để số tiền 1 tỷ đồng tăng gấp đôi biết lãi suất là
10%/năm.
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

u Giá trị hiện ròng – NPV (Net Present Value) của một khoản đầu tư là phần còn
lại sau khi lấy giá trị hiện tại của các dòng tiền dự kiến thu về trừ đi giá trị
hiện tại của số tiền đầu tư dự kiến.
NPV = PV (dòng tiền thu về) – PV (dòng tiền chi ra)
u Ý nghĩa kinh tế của NPV là số tiền ròng mà hoạt động đầu tư đem lại cho chủ
đầu tư, trong đó đã tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền.
u Nguyên tắc đánh giá dự án dựa trên NPV
u NPV > 0, Dự án sinh lời -> Chấp nhận dự án
u NPV <0, Dự án không sinh lời -> Không chấp nhận dự án
u Nếu có nhiều dự án phụ thuộc: Chọn dự án có NPV > 0 và cao nhất
u Câu hỏi: Nếu NPV = 0, có chấp nhận dự án không?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

u Ví dụ 11: Một dự án đầu tư dự có dòng tiền như sau:


Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -400 100 150 150 200

u Tính NPV của dự án biết lợi suất yêu cầu là 9%.


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

u Lưu ý khi xác định tỷ suất chiết khấu


u Phân biệt: Lợi suất yêu cầu (Required rate of return), Chi phí sử dụng vốn
(Cost of capital), Chi phí cơ hội của vốn (Opportunity cost of capital). Tại sao
có thể dùng thay thế cho nhau?
u Lợi suất yêu cầu: Lợi suất thấp nhất mà nhà đầu tư chấp nhận cho dự án.
u Chi phí sử dụng vốn: Chi phí huy động vốn của doanh nghiệp, không thể chấp
nhận dự án nếu như dự án cho lợi suất thấp hơn chi phí huy động vốn.
u Chi phí cơ hội của vốn: Là lợi suất mất đi khi thực hiện dự án mà không đầu tư vào
dự án khác với rủi ro tương đương.
u Tỷ suất chiết khấu phụ thuộc vào rủi ro của bản thân doanh nghiệp (Phản ánh
qua cost of capital) và dự án đầu tư (Phản ánh qua Opportunity cost of
capital)
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

u Lưu ý khi xác định dòng tiền:


u Cần loại bỏ Chi phí chìm
u Chi phí cơ hội cần được đưa vào tính toán
u Dòng tiền phải là dòng tiền Sau thuế
u Chi phí lãi vay cần được loại bỏ khỏi dòng tiền
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

u Ví dụ 12: Một doanh dự định đầu tư thay thế dây chuyền máy móc cũ
bằng dây chuyền máy móc mới như sau
Hệ thống máy móc thiết bị cũ Hệ thống máy móc thiết bị mới
Ø Thời gian sử dụng còn lại là 5 Ø Thời gian sử dụng là 5 năm
năm Ø Mua mới với giá là 100 triệu
Ø Giá trị hiện tại theo sổ sách là đồng
50 triệu đồng. Dự kiến nếu bán hệ Ø Mỗi năm có thu nhập là 120
thống này ra thị trường sẽ thu triệu, chi phí hoạt động là 65 triệu.
được 75 triệu đồng
Ø Mỗi năm, thu nhập từ hệ thống
là 100 triệu đồng, chi phí hoạt
động là 60 triệu đồng.
- Biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%/năm. Tính NPV
của dự án thay thế máy móc
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

Năm 0 1 2 3 4 5
Hệ thống cũ 75 -40 -40 -40 -40 -40
Hệ thống mới -100 55 55 55 55 55
Dòng tiền -25 15 15 15 15 15

u NPV = ?
TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ - IRR
u Là tỷ suất chiết khấu làm cho NPV = 0.
u Ý nghĩa: IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án chưa tính đến chi phí cơ
hội của vốn đầu tư
u Nguyên tắc đưa ra quyết định đầu tư dựa vào IRR:
u Chỉ chấp nhận những dự án có IRR > Chi phí cơ hội của vốn
u Đối với dự án phụ thuộc, chấp nhận dự án có IRR > Chi phí cơ hội của vốn
và là lớn nhất
TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ - IRR

Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -400 100 150 150 200
TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ - IRR

u Cách tính IRR:


u Phương pháp thử
|%&'(|
u Nội suy tuyến tính: IRR = r1 + (r2 – r1) x
%&'( )|%&'*|
u Máy tính tài chính
u Excel: Hàm IRR
MỘT SỐ VẤN ĐẾ VỀ IRR

u Hiện tượng đa trị của IRR: Có nhiều hơn một giá trị của IRR
u Xuất hiện khi dòng tiền đổi dấu liên tục.
u Ví dụ:
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -22 15 15 15 -30

u IRR1 = 19.7%
u IRR2 = -21.1%
MỘT SỐ VẤN ĐẾ VỀ IRR

u Với dự án phụ thuộc: Có thể xảy ra mẫu thuẫn khi sử dụng NPV và IRR
u Ví dụ:
Năm A B
0 -500 -400
1 325 325
2 325 200
IRR 19.43% 22.17%
NPV 64.05 60.74

u Ưu tiên sử dụng NPV vì NPV hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị.
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

u Trái phiếu coupon trả lãi coupon định kỳ và mệnh giá vào ngày đáo hạn
u Dòng tiền của trái phiếu coupon gồm dòng tiền niên kim (lãi coupon) và dòng
tiền đơn (mệnh giá)
u Công thức định giá trái phiếu coupon:

𝐂𝐨𝐮𝐩𝐨𝐧 𝟏 𝐏𝐚𝐫
Bond price = ´ [1 - ] +
𝐢 (𝟏)𝐢)𝐧 (𝟏)𝐢)𝐧

u Ví dụ 13: Định giá trái phiếu PTU có mệnh giá 100,000. Thời gian đáo hạn còn
lại là 5 năm, lãi suất coupon là 10% và lợi suất yêu cầu là 9%.
u Trên thực tế định giá trái phiếu như thế nào?

You might also like