Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2-Bao Ve Qua Apqua Dong-Edit
Chuong 2-Bao Ve Qua Apqua Dong-Edit
Chuong 2-Bao Ve Qua Apqua Dong-Edit
Các phần tử trong mạch công suất sử dụng dụng cụ bán dẫn như BJT, FET, Thyristor
thường hay bị hỏng do các nguyên nhân quá áp,quá dòng. Để đảm bảo độ tin cậy trong hoạt
động và bảo vệ hệ thống khỏi sự cố phải có mạch bảo vệ quá áp, quá dòng.
Trong chương này, ta sẽ khảo sát các phương pháp bảo vệ quá áp quá dòng cho các phần
tử công suất sử dụng cụ bán dẫn và các mạch bảo vệ quá áp quá dòng điện tử sử dụng trong
công nghiệp.
2.1: Bảo vệ quá áp các phần tử công suất:
2.1.1: Các điều kiện quá áp:
Trong các mạch công suất, ngoài việc quá áp do nguồn cấp điện gây nên còn có các
nguyên nhân quá áp khác do bản thân hoạt động của mạch như: giao hoán biến áp, tắt của phần
tử công suất, giao hoán tải.
1- Giao hoán biến áp: là nguồn gây quá áp thường xảy ra đặc biệt khi mạch công suất chọn
cấp nguồn bằng biến áp. Các quá trình quá độ xảy ra trên thứ cấp khi dòng sơ cấp bị ngắt
hoặc đóng. Các quá độ xảy ra khi biến áp và tải bị ngắt nguồn cấp, do dòng từ hoá bên
trong biến áp. Khi nguồn cấp cho biến áp,dòng từ hoá sẽ gây nên quá áp gấp đôi so với
lúc xác lập. Điện dung ghép giữa sơ cấp và thứ cấp làm tăng quá áp thứ cấp nếu biến áp
có tỉ số vòng hạ áp lớn. Quá áp do giao hoán biến áp được minh hoạ ở hình 2.1, 2.2 và
2.3
Ep
SW mở
+
Im Im
Es
Ep
SW mở
-
L Es quá độ điện áp
Tải
Hình 2.2: Quá độ điện áp do nạp năng lượng sơ cấp biến áp.
2- Tắt phần tử công suất: bất cứ khi nào phần tử công suất tắt khi làm việc với dòng điện
cao trong mạch điện cảm, sẽ có dòng ngược xuất hiện để xả điện tích tích trữ, gây nên
điện áp cao trên cuộn dây. Điện áp này áp ngược lên phần tử công suất đang tắt và phản
ánh lên phần tử công suất khác với cực tính ngược lại. (hình 2.4)
Hình 2.12: Đặc tính dụng cụ phi tuyến triệt quá áp Hình 2.13: Ký hiệu MOV
Hình 2.17: Ngắn mạch ngõ ra do chuyển trạng thái dẫn giữa các phần tử công suất.
Trường hợp tải là động cơ cũng xảy ra ngắn mạch khi khởi động động cơ trong trường
hợp động cơ có đứng yên (và nhất là khi động cơ có gắn tải). Lúc đó sức điện động cảm ứng và
tổng trở tương đương của động cơ xem như bằng 0.
2- Sự cố trong mạch công suất:
Sự cố xảy ra khi phần tử công suất dẫn sai, có thể do xung kích sai hoặc xuất hiện dv/dt
vượt quá áp thuận cho phép, hoặc điện áp ngược cao quá mức cho phép.
3. Sự cố trong chuyển đổi nhánh dẫn của phần tử công suất:
Sự cố này có đề cập ở hình 2.17, khi một nhánh chuyển từ dẫn sang tắt và một nhánh
chuyển từ tắt sang dẫn mà không có thời gian trễ chuyển trạng thái.
Hình 2.22 Đặc tính dòng điện /thời gian của dụng cụ và cầu chì
a) – Bảo vệ hoàn toàn
b) – Chỉ bảo vệ ngắn mạch
Trong hình 2.22a, đặc tính cầu chì luôn nằm phía dưới đặc tính dụng cụ nên cầu chì sẽ
bảo vệ dụng cụ trong toàn tầm làm việc. Trong hình 2.22b, cầu chì chỉ bảo vệ khi bắt đầu xảy ra
ngắn mạch, còn quá dòng bình thường sử dụng mạch cắt CB hoặc hạn dòng.
Nếu gọi R là điện trở mạch khi có sự cố và i là dòng sự cố tức thời trong khoảng thời gian
xảy ra sự cố đến lúc dập tắt hồ quang, năng lượng nuôi mạch:
We Ri 2dt (2.9)
Nếu R = const, giá trị I2t tỉ lệ với năng lượng nuôi mạch. Giá trị I2t gọi là năng lượng cho qua và
đáp ứng với việc nóng chảy cầu chì.
Giả sử dạng sóng dòng cắt cầu chì hình 2.21 có dạng tam giác cân và tm=ta=tc/2.Dòng
đỉnh xuyên qua Ip.Từ (2.9),ta có:
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 13
tc / 2 2
2I p 2 I2
2 2
I t i dt 2 t dt p tc
0 tc 3
2
3I t
Suy ra: I p2 (2.9a)
tc
Để chọn cầu chì thích hợp, trước tiên phải dự đoán dòng sự cố và thoả các điều kiện:
1- Cầu chì phải đảm bảo dẫn liên tục dòng định mức
2- Giá trị I2t của cầu chì trước khi dòng sự cố bị cắt phải nhỏ hơn giá trị định mức I2t của
dụng cụ.
3- Cầu chì phải chịu được điện áp sau khi dập tắt hồ quang
4- Điện áp hồ quang đỉnh phải nhỏ hơn giá trị định mức đỉnh của dụng cụ.
Ví dụ 2.4:
Chọn cầu chì bảo vệ SCR BT151 làm việc trong mạch chỉnh lưu có điều khiển với nguồn
vào 220VACRMS,dòng tải DC max=2A.
Giải:
- Nguồn AC in 220VAC RMS→ chọn cầu chì có điện áp làm việc 250VAC
- IDCmax=2A→IRMSmax=1.57x2=3.14A(chỉnh lưu bán kỳ)
→chọn cầu chì có Imax>3.14A
- BT151 có I2t(tp=10ms,sine wave pulse)=72A2s→chọn cầu chì có I2t<72A2t
Tra data sheet file Littelfuse_Fuse_218_Datasheet chọn cầu chì mã 3.15 có:
- Dòng cực đại : Imax=3.15A
- Điện áp cực đại: Vmax=250V
- Ngưỡng cắt cầu chì: 35A/250VAC
- Điện trở nguội: Rc=0.0173Ω
- Ngưỡng chảy danh định: I2t=38.15 A2s
- Rơi áp max ở dòng max: Vcmax=100mV
Từ công thức(2.9a) tính được dòng đỉnh Ip trong thời gian tc=10ms:
3 38.15
I 2p 11,445 A2
0.01
Suy ra Ip=107A<ITSM=120A(tp=10ms)
Tùy thuộc vào công suất và điện áp ngõ vào Vi,ta phải chọn công suất điện trở phù hợp để
đáp ứng công suất tiêu tán và điện áp chịu đựng trên điện trở.
Ví dụ 2.5: Vi=220V,Pi=10W,chọn cầu phân áp sao cho Vc=10V.
Giải:
P 10
Ta có: I i i 45mA
Vi 220
Chọn dòng qua cầu phân áp cở 1mA để không ảnh hưởng công suất nguồn.
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 14
R2 10
Hệ số phân áp: 0,045
R1 R2 220
V 220
R1 R2 i 3 220 K
I c 10
Suy ra: R2 9,9 K , R1 210,1K
Công suất tiêu tán và điện áp trên điện trở:
PR1 210,1.10 3 0,21W ,VR1 210V
PR 2 10.103 0,01W , VR 2 10V
Tổng trở vào nhìn từ Vc:
Rc R1 // R2 9, 45K
Cảm biến áp bằng điện trở có thể sử dụng làm cảm biến áp dc hoặc ac.
Biến áp: sử dụng biến áp chỉ cảm biến áp ac.
Ta có điện áp trên thứ cấp: + +
Ns
Vs nV p (2.12)
Np Vp Vs
Vậy Vs=0.1x5=0.5Vrms
Av=V0/Vs=5/0.5=10. Hình vd2.6
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 15
- Mạch KĐ không đảo Av=1+R2/R1
Suy ra : R2/R1=9
Chọn R1=1K,R2=9K(có thể chọn R2=VR10K để cân chỉnh đúng)
- Đây là mạch KĐAC nên không cần chọn R3 phải bằng R1//R2,chọn R3=10K>>Rs
- Cs ghép AC tín hiệu vào Vs tần số 50Hz,Chọn Zc=1/(2πfCs)<<R3
Chọn Zc=1/10R3,suy ra Cs=6.37μF.Chọn Cs=10μF NP(non polar)
- Điện áp đỉnh ngõ ra V0P=±5x1.4=±7V,phải cấp nguồn ±Vcc=±9V để không méo tín hiệu ra
- Độ nhạy của mạch Sv=5Vrms/200=25mVrms/1A
Một lõi vòng kín là vật liệu từ mềm đặt gần hoặc bao bọc dây dẫn có dòng điện cần đo
Ic.Khi dòng Ic qua dây dẫn,lõi sinh ra từ trường tác động lên phần tử Hall đặt trong khe hở từ của
lõi ,làm xuất hiện điện áp trên phần tử Hall.Điện áp này rất bé nên cần được khuếch đại thêm.
Cảm biến Hall có 2 loại: hở mạch(open loop) và vòng kín(closed loop).
Loại hở mạch có độ tuyến tính phụ thuộc vào vật liệu lõi
và độ trôi phụ thuộc vào phần tử Hall,mạch khuếch đại.
Giá thành loại hở mạch thấp.
Trong loại cảm biến Hall vòng kín,điện áp Hall được
khuếch đại vc đưa về kích mạch lái dòng điện cấp cho cuộn
dây bù quấn trên lõi.Từ trường cuộn dây tạo ra cùng biên độ
nhưng ngược chiều với từ trường tạo bởi dòng sơ cấp Ic.
Kết quả là từ thông tổng trong lõi bằng 0.Điều này làm tăng
độ nhạy và tuyến tính của cảm biến. Hình 2.28: Cảm biến dòng Hall vòng kín
Giới thiệu vi mạch cảm biến dòng hiệu ứng Hall ACS712(xem data sheet)
- Dạng SOIC 8 chân
- Đáp ứng ngõ ra 5μs
- BW=80Khz
- Tổng sai số ngõ ra 1,5%,Ta=250C
- Điện trở dẫn bên trong 1,2mΩ
- Cách điện min 2,1KVrms
- Cấp nguồn đơn 5V
- Độ nhạy ngõ ra 66-185mV/A
- Điện áp ra tỉ lệ với dòng dc/ac ngõ vào
Tầm dòng điện vào max: ±5 đến ±30A
Áp tham
chiếu
Tải
Dz R2
Hình 2.33: Mạch bảo vệ quá dòng tầng công suất đẩy kéo
2.1: Phân tích các trường hợp quá áp do giao hoán biến áp.
2.2: Phân tích các trường hợp quá áp do nguồn hoặc tải có thành phần L.
2.3: Phân tich trường hợp quá áp do tải là động cơ.
2.4: Phân tích các trường hợp quá dòng do bản thân mạch điện gây ra.
2.5: So sánh hiệu quả của các mạch triệt quá áp sử dụng snubber,MOV,diode zener,diode
selenium.
2.6: Điều gì xảy ra khi di/dt áp vào phần tử công suất vượt quá giới hạn cho phép?Làm cách
nào để giới hạn di/dt trong mức cho phép?
2.7: Điều gì xảy ra khi dv/dt áp vào phần tử công suất vượt quá giới hạn cho phép?Làm cách
nào để giới hạn dv/dt trong mức cho phép?
2.8: Mạch snubber dc như hình 2.11.Cho Edc=300V,L=10μH,RL=10Ω,SCR có
(dv/dt)max=600V/μs.
a) Tính R,C mạch snubber.
b) Vẽ dạng sóng V trên SCR khi SCR tắt.
2.9: Thiết kế mạch snubber thỏa các điều kiện thông số như sau:
Công suất nguồn cung cấp 5KVA,điện áp thứ cấp 120Vrms
Tần số làm việc 400Hz
Điện cảm mạch điện 100μH
0,75
2.10: Sử dụng SCR 25TT08 trong mạch chỉnh lưu cầu có điều khiển,input=220Vac RMS/50Hz,
output V0=220VDC, ILmax=4A,L,RL=10Ω
a) Tính L để đảm bảo SCR chịu đựng di/dtmax và mạch snubber R,C bảo vệ SCR.
b) Đặt cầu chì bảo vệ ở ngõ vào,chọn cầu chì phù hợp.
2.11: Thiết kế mạch đo áp AC 50Hz,output từ 0-5VDC,tương ứng với input từ 0-250VAC.
2.12: Thiết kế mạch đo dòng AC 50Hz,output từ 0-5VDC,tương ứng với input từ 0-100A AC.
2.13: Sử dụng cảm biến dòng Hall ACS712,thiết kế mạch đo dòng cho output từ 0-5VDC,tương
ứng input từ 0-30A AC.
2.14: Thiết kế mạch bảo vệ quá áp,quá dòng cho mạng điện 1 pha 220VAC 50Hz.
Điều kiện quá áp: Vqa=240VAC
Điều kiện quá dòng: Iqd=100A AC
Mạch sẽ điều khiển cắt khởi động từ(contactor) khi xãy ra quá áp hoặc quá dòng.
2.15: Sử dụng IC NCP346,thiết kế mạch bảo vệ quá áp cấp nguồn cho tải với điều kiện:
Điện áp cấp nguồn danh định 12V,không được cao quá 10%.
Dòng cấp ra tải 1A(chọn MOSFET/BJT lái ngoài thích hợp)