Professional Documents
Culture Documents
– KHOA ĐIỆN –
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN TỔNG HỢP HT TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
ĐỀ TÀI:
Chương 1: Giới thiệu bài toán, tính toán thiết kế phần động lực học
Yêu cầu thiết kế động cơ truyền động cho băng tải sao cho quay tải theo đồ thị mong muốn.
Yêu cầu cụ thể: Thiết kế bộ điều khiển sao cho tốc độ động cơ bám theo tốc độ tải.
3
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Sử dụng đô ̣ng cơ IM để truyền đô ̣ng cho tải, dựa trên các thông tin phản hồi từ các cảm
biến (dòng, tốc đô ̣) so sánh với giá trị dòng/tốc đô ̣ mong muốn (tính toán) để phát xung điều
khiển bô ̣ biến đổi PPU đưa ra điê ̣n áp thực dựa trên điê ̣n áp tính toán từ bô ̣ điều khiển cấp vào
đô ̣ng cơ. Quá trình này lă ̣p đi lă ̣p lại sao cho đáp ứng đầu ra tương ứng với tín hiê ̣u đầu vào (tốc
đô ̣).
4
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Điều chỉnh điê ̣n áp/tần số ra của bô ̣ nghịch lưu trước đây thường dùng phương pháp chuyển
mạch sử dụng các van bán dẫn, mỗi van dẫn trong mô ̣t nửa chu kỳ, khâu phát xung thường
dùng D-Flip Flop. Tuy nhiên nhược điểm phương pháp này là đồ thị điê ̣n áp pha có dạng bâ ̣c
thang và dòng pha có dạng gấp khúc, không phù hợp cho đô ̣ng cơ không đồng bô ̣.
Mă ̣c khác biên đô ̣ điê ̣n áp pha là cố định, không điều chỉnh được.
Để hạn chế nhược điểm phương pháp trên, có 2 phương pháp điều chế thường được sử
dụng:
Trong đề tài này, ta áp dụng phương pháp SV PWM để phát xung điều khiển bô ̣ nghịch lưu.
Dựa trên kiến thức đã học, ta có sơ đồ phần cứng và sơ đồ bô ̣ điều khiển như dưới đây:
Phần cơ
Mạch
điều
khiển
5
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
du
f −f L =Ma=M
dt
u
Vận tốc góc: ω m=
r
dω
T =rf =r 2 M +r f L
dt
d ωm 2 d ωm
T em=J m +r M +r f L
dt dt
u
Từ đồ thị của tải, ta tính được tốc độ ω= và có đồ thị của ω như hình:
r
Nếu bỏ qua thành phần lực cản f Lvà momen quán tính của trục động cơ, từ đồ thị tốc độ
d ωm
góc, ta suy ra đồ thị momen ra ở đầu trục đô ̣ng cơ: T em=r 2 M :
dt
6
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
∑ M 2i t i = 2
5.22 ×0.14+ 5.22 × 0.86+10.42 ×0.5+ (−10.4 ) × 0.5+(−5.2)2 ×1
M đm=M dt =
√ ∑ ti √ 7
=4.814 Nm
7
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
t(s) ∆ t ( s) P(W)
0-1 1 202.8
1-3 2 0
3-3.5 0.5 400.4
3.5-4 0.5 -400.4
4-6 2 0
6-7 1 -202.8
∑ P2i ti = 2
202.82 ×1+ 400.42 ×0.5+ (−400.4 ) ×0.5+(−202.8)2 × 1
Pdt =
√ ∑ ti √ 7
=186.155W
8
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Momen định mức của động cơ nhỏ hơn momen yêu cầu, vì thế ta tính chọn hộp số (gear
box) Motovario Worm Gearbox NMRV30 có tỷ số truyền 1:5.
9
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Dùng biến tần gián tiếp để thay đổi điê ̣n áp đầu ra cũng như tần số.
* Bô ̣ chỉnh lưu
Ta sử dụng mạch chỉnh lưu cầu 3 pha không điều khiển van diode.
o u2 a= √2 U 2 sinθ
2π
o u2 b= √2 U 2 sin(θ− )
3
4π
o u2 c =√ 2 U 2 sin (θ− )
3
10
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Hình 1.10 Mạch chỉnh lưu cầu 3 pha và đồ thị điê ̣n áp
π
6
1 3 √ 6U 2 3 √ 6
Trị trung bình điê ̣n áp chỉnh lưu: U d = ∫ √ 6 U 2 cosθdθ= = × 220=514.6 V
2π −π π π
6 6
π
6
1 √ 6 U 2 cosθdθ U d
Giá trị trung bình dòng tải: I d= ∫ =
2π −π R R
6 6
I đm
Dòng định mức qua van: I van= =0.383 A
3
Chọn diode UF4007 (Utral Fast Diode) có thông số: 1000V/1A
11
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
* Bô ̣ lọc
Nếu giả thiết đối với sóng hài tần số thấp mà XL >> XC thì dòng xoay chiều chảy qua L và C
sẽ quyết định bởi XL và có thể viết:
A √2 U 2
+ I m=
nωL
Im A √2 U 2
+ Điện áp nhấp nhô: ∆ U = =
nωC (nω)2 LC
∆U A U −U min √ 2 U 2−1.225 U 2
+ Tỷ số nhấp nhô: K LC= = 2
= max = =0.134
√ 2U 2 ( nω) LC √ 2U 2 √ 2U 2
A
Nên LC= . Với A = 0,095 và n = 6 đối với chỉnh lưu cầu ba pha.
(nω)2 K LC
0.095
LC= 2
=2× 10−7
( 6× 2 π ×50 ) ×0.134
* Bô ̣ nghịch lưu
Chọn IGBT N-CHANEL 2SK1357 K1357 TO-3P 5A 900V 125W của hãng Toshiba.
12
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
b/ Cảm biến
Thông số kỹ thuật:
Model : YHDC STC013 100A
Đo dòng tối đa: AC 100A
Đường kính dây dẫn đo được tối đa: 13mm
Chiều dài dây : 1.5m
Kích thước: 32 x 47mm Hình 1.12 Cảm biến dòng YHDC
Output: 0-50 mA. STC013
13
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
3 U '21 f R'2
M= 2
R'
ω1
[( ) ]
R1+ 2 + X 2nm s
s
Trong đó:
s là hệ số trượt
Các phương pháp thay đổi tốc độ động cơ không đồng bộ:
Thay đổi tần số f của dòng điện stator được thực hiện bằng bộ biến tần. Khi thay đổi tần số
người ta mong muốn giữ cho từ thông fmax không đổi, cho nên phải giữ cho tỷ số điện áp và tần
số không đổi.
Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số cho phép điều chỉnh tốc độ một cách bằng phẳng
trong phạm vi rộng và cho cả nhóm động cơ, song giá thành tương đối đắt.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực (p)
Số đôi cực của từ trường quay phụ thuộc vào cấu tạo dây quấn.
Muốn thay đổi p ta phải thay đổi cách đấu dây hoặc có cách cấu tạo dây quấn đặc biệt.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp cung cấp cho stator
14
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Khi giảm điện áp đường đặc tính M=f(s) sẽ thay đổi do đó hệ số trượt thay đổi, tốc độ động
cơ thay đổi.
Nhược điểm của phương pháp này là giảm khả năng quá tải của động cơ, phạm vi điều
chỉnh hẹp, tăng tổn hao và chỉ sử dụng cho các động cơ công suất nhỏ.
Điều chỉnh bằng cách thay đổi điện trở rotor của động cơ rotor dây quấn
Khi tăng điện trở, dòng điện rotor giảm dẫn đến lực từ giảm cho nên tốc độ quay của động
cơ giảm.
Phương pháp này đơn giản, điều chỉnh trơn và khoảng điều chỉnh tương đối rộng.
Trong đề tài này, ta sử dụng phương pháp thay đổi từ thông rotor và dòng điện/điện áp stator.
Từ đồ thị tốc đô ̣ tải, ta suy ra chế đô ̣ làm viê ̣c của đô ̣ng cơ hoạt đô ̣ng trên các góc phần tư như
sau:
Dựa vào các giá trị mong muốn của động cơ (tốc độ, moment trên trục động cơ), ta có
được quan hệ giữa tốc độ và moment của động cơ được mô tả như hình .
15
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
16
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
s dψ ss
s
u =R i +
s s s
dt
Phương trình điê ̣n áp rotor trên hê ̣ thống cuô ̣n dây rotor ngắn mạch (không có nguồn của
rotor)
dψ rr
r
0=R i +r r
dt
ψ s =Ls i s+ Lm i r
ψ r =Lr i r + L m i s
J dω
m M =m W +
z p dt
Chuyển phương trình điê ̣n áp stator sang hê ̣ toạ đô ̣ mới quay với tốc đô ̣ ω k (lê ̣ch góc ϑk ¿
u ss=uks e j ϑ k
i ss=i ks e j ϑ k
ψ ss =ψ ks e jϑ k
d ψ ss d ψ ks j ϑ k jϑ
= e + jω k ψ s e
k k
dt dt
Suy ra:
k k d ψ ks k
u s =Rs i s + + j ωk ψ s
dt
d ψ fs
f f f
Trong hê ̣ toạ đô ̣ dq: ω k =ω s →u =R i + s + jω s ψ s
s s
dt
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
d ψ ss
Trong hê ̣ toạ đô ̣ αβ: ω k =0 → uss=R s i ss+
dt
Tương tự ta có phương trình điê ̣n áp rotor viết trong hê ̣ toạ đô ̣ ứng với ω k
r k j ϑk r k jϑ k d ψ rr d ψ kr j ϑ k jϑ
i =i e
r r ψ =ψ e
r r = e + jω k ψ r e
k k
dt dt
Suy ra:
d ψ kr k k
0=R i + + j ωk ψ r
r r
dt
d ψ fr
Trong hê ̣ toạ đô ̣ dq: ω k =ω r →0=Rr i fr + f
+ j ωr ψ r
dt
d ψ sr
Trong hê ̣ toạ đô ̣ αβ: ω k =−ω → 0=Rr i sr + s
− j ω ψr (ω là tốc đô ̣ rotor)
dt
Tâ ̣p hợp các phương trình điê ̣n áp và từ thông stator, rotor ta có:
dψ ss
{
u ss=R s i ss +
dt
s d ψ sr s
u =R i +r − jω ψ rs=0
r r
dt
ψ ss =Ls i ss + Lm i sr
ψ sr =Lr i rs+ Lm i ss
Khử mô ̣t số đại lượng không đo được: dòng rotor i sr và từ thông stator ψ ss .
1 s Lm s
i sr= ( ψ −L m iss ) ψ ss =Ls i ss+ ( ψ r−Lm i ss )
Lr r Lr
dψ ss Lm d ψ rs L2 d i ss
dt
=
Lr dt
+ Ls− m
Lr dt ( )
Thay i sr và ψ ss vào 2 phương trình điê ̣n áp ta có:
L m d ψ sr L2m d i ss s
s Lm d ψ r d i ss
s
u =R i +
s
Lr dt
s
s s+ Ls −
Lr dt (
=Rs i s +
Lr dt )
+σLs
dt
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
d ψ rs s
Rr s s −Lm s d ψ r 1
Lr
s
0= ( ψ r −Lm i s ) +
dt
− j ω ψ r=
Tr
i s+
dt
+
Tr
− j ω ψ sr
( )
L2m
Trong đó: σ =1− : Hê ̣ số từ tản toàn phần.
Ls Lr
Ls
T s= =0.001 : Hằng số thời gian stator.
Rs
Lr
T r= =0.0222 : Hằng số thời gian rotor.
Rr
d i ss −R s s Lm d ψ rs 1 s
= i− + u
dt σLs s σLs Lr dt σLs s
d ψ rs Lm s 1
dt
= i s−
Tr Tr (
− j ω ψ sr
)
Đă ̣t ψ sr ' =ψ rs /Lm → ψ 'rα=ψ rα / Lm ; ψ 'rβ =ψ rβ / Lm và thực hiê ̣n biến đổi, ta thu được hê ̣ các phương
trình như sau:
{
=− +
dt σ T s σ Tr σTr σ σLs sα
d i sβ 1 1−σ 1−σ 1−σ ' 1
dt
=−
( +
σTs σ Tr )
i sβ −
σ
ω ψ 'rα +
σ Tr
ψ rβ + u
σLs sβ
d ψ 'rα 1 1
= i sα − ψ 'rα−ωψ 'rβ
dt Tr Tr
'
d ψ rβ 1 1
= i sβ + ωψ 'rα − ψ 'rβ
dt Tr Tr
T
Chọn vector trạng thái: x sT =[ i sα , i sβ ,ψ 'rα , ψ 'rβ ]
sT T
Chọn vector đầu vào: u s =[ u sα ,u sβ ]
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
dx s s s s s
Mô hình không gian trạng thái viết trên hê ̣ toạ đô ̣ αβ: = A x + B us
dt
1 1−σ
( ) 1−σ 1−σ 1
|
0
{ [} ]
− + ω 0
σ Ts σ Tr σTr σ σLs
A s=
0 −
( σ1T + 1−σ
σT )
s r
−1−σ
σ
ω
1−σ
σ Tr
; B s=
0
1
σLs
1 −1 0 0
0 −ω
Tr Tr 0 0
1 −1
0 −ω
Tr Tr
Hình 2.1 Mô hình không gian trạng thái của đô ̣ng cơ trong hê ̣ toạ đô ̣ αβ
dx f f f f f f
= A x + B u s + N x ωs
dt
( σ1T + 1−σ
σT )
1−σ 1−σ 1
|
0
{ [} ]
− ω 0
s r σ Tr σ σLs
1 1−σ −1−σ 1−σ 1
Af=
0 −
( +
σ Ts σ Tr ) σ
ω
σTr
;Bf =
0
σL s
1 −1 0 0
0 −ω
Tr Tr 0 0
1 −1
0 −ω
Tr Tr
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
0 1 0 0
N=
−1
0
0
{ | } 0
0
0 0
0
−1
0
1
0
Hình 2.1 Mô hình không gian trạng thái của đô ̣ng cơ trong hê ̣ toạ đô ̣ dq
Mối quan hê ̣ giữa momen quay, từ thông rotor và các thành phần dòng điê ̣n:
Lm
ψ rd ( s )= i
1+ s T r sd
3 Lm
mM = z ψ i
2 Lr p rd sq
Phương trình momen có sử dụng các thành phần αβ:
2
3 Lm ' '
m M = z p ( ψ rα i sβ −ψ rβ i sα )
2 Lr
Bô ̣ nghịch lưu có đầu vào là điê ̣n áp điều khiển u*, đầu ra là điê ̣n áp uuvw. Bô ̣ nghịch lưu sẽ là
uuvw
K =
khâu tỉ lê ̣ có max 2 .
u∗¿= V dc ¿
3
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
−1 −1
i sα
[]
i sβ
=
[0
1
2
√3
2
2
][ ] [ ]
i su
i
−√ 3 sv
2
i sw
=K
i su
1 i sv
i sw
* Chuyển các đại lượng từ hê ̣ toạ đô ̣ dq sang αβ và ngược lại.
i sd cosθ sinθ i sα i
[ ][ =
i sq −sinθ cosθ i sβ ][ ] [ ]
=K 2 sα
i sβ
kω
ω ( s) =
1+ s . T ω
+
+ +
x - e u
-
- -
y
-
Trên hê ̣ toạ đô ̣ dq, i sd là đại lượng điều khiển cho ψ 'rd . Tuy nhiên giữa hai đại lượng này tồn
tại mô ̣t khâu trễ bâ ̣c nhất với hằng số thời gian T r.
i sd
ψ 'rd =
1+ s T r
Vì vâ ̣y khâu điều chỉnh từ thông có nhiê ̣m vụ cải thiê ̣n đă ̣c tính truyền đạt đó. Từ giá trị sai
lê ̣ch giữa giá trị đă ̣t ψ '∗¿¿
rd
^ 'rd tính toán được từ mô hình từ
và giá trị ước lượng của từ thông ψ
¿
thông để tính ra giá trị đă ̣t của thành phần dòng i sd .
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Từ sai lê ̣ch giữa giá trị đă ̣t của tốc đô ̣ góc ω ¿ và giá trị thực ω đo được để tính ra giá trị đă ̣t
¿
của thành phần dòng i sq.
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
3.1/ Sơ đồ các mạch vòng của hê ̣ thống điều khiển truyền đô ̣ng điêṇ
a/ Mạch vòng điều khiển dòng điê ̣n
¿ ¿
Thành phần đầu vào là giá trị tính toán/mong muốn i sd , i sq được so sánh với giá trị thực
chuyển đổi từ dòng xoay chiều ba pha sau bô ̣ biến đổi công suất.
Dựa trên sai lê ̣ch giữa giá trị thực và tính toán, bô ̣ điều khiển dòng điê ̣n (khâu PI) tính ra điê ̣n
áp tương ứng u sd , u sq.
isalpha isalpha
Inverse Park
Udc
Group 1
Signal 1 PID(s) PID(s) Udc SVPWM
Rw RI2
Transformation uvw->ab->dq [ia]
<Electromagnetic torque Te (N*m)>
Ia
Isd
Ib [ib]
Ic <Rotor speed (wm)>
Isq
Teta [ic]
PULSE
<Stator current is_d (A)>
[ib]
In1 <Stator current is_b (A)>
Va Tm
In2
A
In3 m
Vb B [ic]
In4 <Stator current is_c (A)>
C
In5
Vc
In6
PPU
Hình 4.2 Sơ đồ mạch đô ̣ng lực hê ̣ điều khiển truyền đô ̣ng điê ̣n
ĐA Tổng hợp hê ̣ thống Truyền động điê ̣n GVHD: PGS.TS Lê Tiến Dũng
Tốc độ động cơ không giống tốc độ mong muốn của tải và hoàn toàn bị đảo ngược.
Moment ra không đúng với moment mong muốn, nó quá nhỏ so với giá trị mong muốn
và không có sự thay đổi trong dao đô ̣ng.
Dòng điện ba pha nhấp nhô, dao động không đổi, không giống với sự biến đổi của dòng
điê ̣n trong các quá trình tăng tốc, hãm dừng.