Professional Documents
Culture Documents
Bài tập kinh tế học nhóm 6
Bài tập kinh tế học nhóm 6
Bài 1
a) Viết phương trình: giả sử đường cầu có dạng Q D = a – bP
QD = 60 – 2P ; Tương tự QS = -10 + 5P
b)
%Q ΔQ P P 10
E DP = = . = Q’(P). = -2. = - 0,5
%P ΔP Q Q 40
Tại điểm cân bằng cung cầu trên thị trường, độ co dãn của cầu theo giá khác với độ co
dãn của cung theo giá. Độ co dãn của cầu theo giá luôn là số ( - ), độ co dãn của cung
theo giá luôn là số ( + )
∆ Q = QD - QS = 42 – 35 = 7
%Q ΔQ P P
E DP = = . = Q’(P). = -0,4
%P ΔP Q Q
∆ Q = QS – QD = 65 – 30 = 35
%Q ΔQ P P
E DP = = . = Q’(P). = -1
%P ΔP Q Q
=> Cầu kém co dãn
Với P = 20 => Q D = 20 > QS = 90 => dư cung
∆ Q = QS – QD = 90 - 20 = 70
%Q ΔQ P P
E DP = = . = Q’(P). = -2
%P ΔP Q Q
{Q=−20+5
Q=60−2 P
P
=>
P=11,43
{Q=37,14
D
S
e) Chính phủ đánh thuế t =2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng => Cầu giảm
=> phương trình đường cầu thay đổi => QD = 60 – 2(P+2) = 56 – 2P
Giá và lượng cân bằng mới là nghiệm của hệ
Q=56 – 2 P P=9,43
{Q=−10+5 P
=> {Q=37,14
D
S
f) Chính phủ trợ cấp s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra => cung tăng
QS = -10 + 5(P+2) = 5P
Giá và lượng cân bằng mới là nghiệm của hệ
Q=5 P
{Q=60−2 P { P=8,57
=> Q=42,85
g) Khi lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá
QS = -10 + 5P – 10 = -20 + 5P
Giá và lượng cân bằng mới là nghiệm của hệ
{Q=−20+5
Q=60−2 P
P
{ P=11,4
=> Q=37,14
D
h) Khi lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá
QD = 60−2 P+14 = 74 – 2P
Giá và lượng cân bằng mới là nghiệm của hệ
{Q=−10+5
Q=74−2 P
P => P=12
{Q=50
Bài 2
a, Xác định giá và lượng cân bằng thị trường của hàng hóa. Vẽ biểu đồ.
P S1
So
E1
31
30 Eo
Q
88 90
b, P = 20 -> Qo = 110
Qs = 70 -> ∆ Qo = 110 – 70 = 40 ( Qo > Qs ) => Dư cầu
P1 20 4
EPD = Q’(p) . Q1 = -2 . 10 =- 11
> -1 => cung ít co dãn.
c, Giả sử chính phủ đánh thuế t=2 trên mọi sản phẩm bán ra, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
Chính phủ đánh thuế t=2
=> Qs = 30 + 2Ps
−30 1
-> Ps = 2 + 2 Qs
Q2
-> Pt = Ps + t = 2 – 13
=> Qs = 26 + 2Pt
{ Pt =Ps=PD
Cân bằng mới: Qt=Qs=QD
{QD=150−2 P
=> Qt =26−2 Pt
{Pt =31
=> Qt=88
P
St
75
So
Et
31
30 Po
Q
88 90 150
d, Khi chính phủ đánh thuế t =2 trên mọi sản phẩm tiêu dùng:
t = 2 trên mọi sản phẩm tiêu dùng
1
QD =150 – 2 PD => PD = 75 - 2 QD
1
=> Pt = PD – t = 73 - 2 QD
=> QD = 146 - 2P
P
75
SD
Pt Eo
30
29
Et
88 90 150
Mà Qs = -10 + 5 Ps (2)
QD = Qs = Qt (3)
PD = Ps = Pt (4)
66
(1)(2)(3)(4) =>
Qt=
7
{
260
7
Pt=
1
Pt = Ps – S = 5 Qs
=> Qs = SPt
Mà QD = 60 - 2P
QD = Qs = Qt
PD = Ps = Pt
60
=>
{
Qt=
Pt =
7
300
7
S0
P
30 St
Eo
10
60/7 Et
Do
Q
300
40 60
7
i, Lượng cung cầu giảm 5 đơn vị tương ứng với mức giá
Qo = QD = Qs
75 270
=> Pô = 7 ; Qô = 7
P
30 S1
So
75/7
10
Do
Q
270
40 60
7
PD = Ps = P’o
QD = Qs = Q’o
90 380
=> P’o = 7 ; Q’o = 7
So
30 E’o
90/7
Eo
10
Q
380
40 60
7
Bài 3
ATC = 𝑇𝐶 𝑄
= 𝑄2 + 2𝑄+64 𝑄
= Q + 2 + 64 𝑄
MC = (TC)' = 2Q + 2
b)
- Điều kiện để có mức giá hòa vốn : P = MC Mức giá hòa vốn của hãng được
xác định tại điểm MC = ATC
Q = 8 (Do Q ≥ 0)
Vậy : Mức giá hòa vốn của hãng Phv = 18 ; mức giá đóng cửa của hãng Pđc ≤ 2
c)
- Điều kiện để có lợi nhuận tối đa : MC = MR TC' = TR' 2Q + 2 = P
Theo bài ra : P = 10 ; MC = 2Q + 2 => 2Q + 2 = 10 => Q = 4
TR = P.Q = 10.4 = 40
TC = 𝑄2 + 2Q + 64 = 88
Vì mức giá P=10 lớn hơn mức giá đóng cửa nhưng nhỏ hơn mức giá hòa vốn
nên Hãng nên tiếp tục sản xuất để tối thiểu thiệt hại.
TC = 𝑄2 + 2Q + 64 = 369,25
Bài 4
a) TC = 2Q2 + 4Q + 16
Mà TC = TVC + TFC
120Q – 4Q2 = 0
Q = 30
P= 60
TR = 30*60 = 1800
π max = MC = MR
P = 91
TR = PQ = 1319,5
TC = 2Q2 + 4Q + 16 = 494,5
π max = TR – TC = 825
Đây là hai kết quả khác nhau nên không thể doanh thu tối đa đạt được lợi
nhuận tối đa
e) Nếu chính phủ đánh thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra => chi
phí sản xuất ở mỗi đơn vị sản phẩm sẽ tăng thêm 2
MCt = MC + 2 = 4Q + 6 = 120 – 4Q
Q = 14,25
P = 94,5
TC = 479,125
TR = 1303,875
π max = 824,747
Vậy lợi nhuận tối đa là 824,747
Bài 5
A, Với mức giá P=18 doanh thu của hang là
QD=148 – 5×18= 58
TR=P.Q = 18 × 58 = 1044
Nhận xét: Vì |ED| > 1 => Cầu co giãn nhiều, nên cần giảm giá để tăng doanh thu
QD=148 – 5×20 = 48
TR1=P.Q= 20×48=960
Từ câu a và b ta thấy :
TR>TR1
Vậy hãng quyết định tăng giá để tăng doanh thu là sai
Bài 6
a. Tính sản lượng cân bằng tiêu dùng ( sản lượng vừa đủ )
=> Y = 75
Phương trình đường tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn có dạng :
AD = C + I
AD = 30 + 0,6Y + 50
AD = 80 + 0,6Y
=>Y = 80 + 0,6Y
=> Y = 200
c. Giả sử bây giờ đầu tư tăng lên 20 thì sản lượng cân bằng và tiêu dùng tăng
thêm bao nhiêu.
Ta có ∆ Y =m∗∆ I =2,5∗20=50
∆ C=∆ Y∗MPC=50∗0,6=30
Khi đầu tư tăng lên 20 thì sản lượng cân bằng tăng lên 50 và tiêu dùng tăng lên
30
d. Dùng đồ thị tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn để minh họa sự thay đổi của
tổng
cầu ( do tácAD
động của sự gia tăng đầu tư ) và do đó làm
450 thay đổi sản lượng cân
bằng .
AD1
c.
AD1
c.
100
80
0
200 250 Y
Bài 7
Phương trình đường tổng cầu nền kinh tế giản đơn có dạng
AD = C + I
AD = 1160 + 0,8Y
Y = 1160 + 0,8Y
Y – 0,8Y = 1160
0,2Y = 1160
Y0 = 5800. Vậy sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 5800
*Đồ thị
45°
AD
AD = 1160 + 0,8Y
0 Y tte
5800
b) Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao nhiêu
C = 340 + 0,8Y
Tại mức sản lượng cân bằng Y0 = 5800 => C = 340 + 0,8*5800 = 4980
Vậy mức tiêu dùng khi nền kinh tế cân bằng là 4980
+ S = Y – C = 5800 – 4980 = 820
Vậy mức tiêu dùng khi nền kinh tế cân bằng là 4980
c, Giả sử đầu tư tăng thêm 1 lượng là 90 khi đó sản lượng cân bằng và mức tiêu
dùng của đầu tư thay đổi như thế nào?
I = 910
AD = 340 + 0,8Y + 910 = 1250 +0,8Y
Y = 1250 + 0,8Y
0,2Y = 1250
Y = 6250
d) Với C và I không đổi, nếu mức sản lượng thực tế là 6000 thì có hiện tượng
ngoài dự kiến nào sẽ xảy ra? Mức cụ thể?
Với mức sản lượng thực tế là 6000 thay vào phương trình tổng cầu ta có
AD = 5960
Có thể thấy AD < Yu => xảy ra hiện tượng tồn kho ngoài dự kiến. Mức tồn kho
này bằng 6000 – 5960 = 40
Bài 8
a.Phương trình tổng cầu trong nền kinh tế đóng có dạng: AE = C + I + G
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế được xác định tại mức: AE = Y = 1138 + 0,6Y
=> Y = Yo = 2845
Chi tiêu cho tiêu dung của dân cư tại mức Yo:
Vậy mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế là 2845
T = 15 + 0,25*2845 = 726,25
B = 725,25 – 600 = 126,25 > 0 => Ngân sách chính phủ thặng dư
c.Với hàm tiêu dùng của nền kinh tế đóng là: C = 88 + 0,6Y
1 1
-> Số nhân của nền kinh tế đóng: mđ = 1−MPC = 1−0,6
= 2,5
Với hàm tiêu dung của nền kinh tế giản đơn là: C = 100 + 0,8Y
1 1
->Số nhân của nền kinh tế giản đơn: mgđ = 1−MPC = 1−0,8 = 5
Như vậy,số nhân trong nền kinh tế giản đơn có giá trị bằng 5, còn số nhân trong nền
kinh tế đóng có thuế (với thuế là một hàm hỗn hợp) bằng 2,5. Giá trị của số nhân
trong nền kinh tế giản đơn lớn hơn so với số nhân trong nền kinh tế đóng có thuế. Về
mặt kinh tế, chúng ta hiểu khi nền kinh tế có them nhân tố chính phủ và chính phủ áp
dụng một mức thuế nhất định nào đó sẽ làm cho số nhân trong nền kinh tế giảm xuống
do tính khuếch đại của xu hướng tiêu dùng biên bị giảm xuống bởi tác động của thuế.
Bài 9
NX X́ - MPM*Y
=>NX -23,652
=> X́ 90
=>Y01,46*90 131,4
Bài 10
a, AE = C+ I+ G+ X- IM
G=T
= 360+ 0,64Y
b, G= 230
=>Chính sách tài khóa trong trường hợp này chưa tốt
c, NX= X-IM
NX1=X-IM1=170-220= -50
NX2=X-IM2=170-230,714= -60,714
Bài 11
a. - Mức lãi suất cân bằng của nền kinh tế được xác định tại mức cung tiền bằng
cầu tiền : M = LP
=> i = i* = 3,8%
- Đồ thị :
i
MS
3,8
LP = 2700 – 250i
b. Khi M1 = 1850, mức lãi suất cân bằng tại LP = M1
=> i* = 3,4%
Vì cung tiền tăng làm cho lãi suất giảm nên đầu tư sẽ tăng lên.
c.
- NHTW muốn duy trì mức lãi suất i = 4,5%, để thị trường tiền tệ cân bằng thì :
LP = M = 2700 - 250.4,5 = 1575
- Đồ thị :
i M
4,5
LP = 2700 – 250i
0
1575 M
Bài 12
a) Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ
i* = 11%
Vậy lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ là 11%
M
+Đồ thị
i
11
5
LP = 550 – 10i
LP = 490 – 10i
0
440 M
b) GIả sử thu nhập giảm 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới.
Hãy mô tả sự biến động này trên đồ thị của thi trường tiền tệ
Y = 2500 – 50 = 2450
Mức lãi suất cân bằng của nền kinh tế được xác định tại mức cung tiền bằng
cầu tiền
i* = 5%
c) Nếu ngân hàng trung ương muốn mức lãi suất là 4,5% thì mức cung tiền
thực tế là bao nhiêu?
Nếu ngân hàng trung ương muốn mức lãi suất là 4,5% thì mức cung tiền
thực tế là
Bài 13
M M 81000
a, m H =>H m 2
45000 tỷ đồng
s +1 0,5+ 1
b, Ta có: m s +ra 0,5+ra 2
=>2ra 0,5
=>ra 0,25
Theo bài ra các NHTMthực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do NHTM đề
ra nên ra r0 0,25
=>M027000
Vậy lượng tiền mặt trong lưu thông M0 27000 tỷ đồng và lượng tiền gửi được
tạo ra trong hệ thống NHTM là 54000 tỷ đồng