Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG MODULE NGOẠI Y3 20-21 -
ĐỀ CƯƠNG MODULE NGOẠI Y3 20-21 -
1. Mô tả môn học:
Module Ngoại khoa năm 3 (Ngoại khoa 1 và Ngoại khoa 2) cung cấp cho các sinh viên những
kiến thức và kỹ năng cơ bản về Ngoại khoa tổng quát: từ cách hỏi bệnh, thăm khám phát hiện các triệu
chứng lâm sàng, đến khả năng tư duy và biện luận chẩn đoán. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ có cơ hội thực
hành một số kỹ năng ngoại khoa như chăm sóc vết thương, rửa tay vô khuẩn, khâu da, phụ mổ… Với
những kiến thức đã được học từ các module trước, sinh viên có dịp ứng dụng nó vào lâm sàng để giải
thích ý nghĩa các triệu chứng, cũng như các bước để tìm ra nguyên nhân gây nên triệu chứng đó. Thông
qua việc học về cách tiếp cận một số vấn đề ngoại khoa tổng quát thường gặp, sinh viên sẽ dần được
trang bị kiến thức về một số bệnh ngoại khoa cơ bản. Đây sẽ là bước đệm cho module Ngoại khoa năm
thứ 6, với những mục tiêu cao hơn về chẩn đoán và điều trị.
1.Sách “Ngoại khoa cơ sở”, Bộ môn Ngoại, NXB Y học, xuất bản (mới) 2019
2.Sách “Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa”, Bộ môn Ngoại, NXB Y học, tái bản 2015
3.Sách “Điều trị ngoại khoa tiêu hóa”, Bộ môn Ngoại, NXB Y học, tái bản 2015
4.Sách “Ngoại khoa ống tiêu hóa”, Bộ môn Ngoại, NXB Thanh Niên, xuất bản 2016
5.Sách “Cấp cứu Ngoại tiêu hóa”, Bộ môn Ngoại, NXB Thanh Niên, xuất bản 2018
6. Tài liệu được upload lên e-learning của module Ngoại năm 3
3.Mục tiêu môn học
Chuẩn đầu ra của chương trình đào
Mục tiêu Mô tả mục tiêu
tạo
C1: Vận dụng được các kiến thức KHCB, Y học
cơ sở và Y học lâm sàng trong thực hành chăm
Biết cách khai thác bệnh sử và tiền căn hiệu sóc sức khỏe
MT1 quả
C8: Giao tiếp và phối hợp hiệu quả với người
Giao tiếp tốt với bệnh nhân và thân nhân bệnh và người thân của người bệnh, đồng nghiệp
và cộng đồng trong thực hành chăm sóc sức khỏe
C1: Vận dụng được các kiến thức KHCB, Y học
Thăm khám bệnh nhân toàn diện và chính cơ sở và Y học lâm sàng trong thực hành chăm
xác, có định hướng sóc sức khỏe
MT2 C4: Thực hiện được khám, tổng hợp và diễn giải
Tôn trọng riêng tư, thoải mái và an toàn thông tin LS và CLS; chẩn đoán chính xác các
người bệnh khi khám bệnh lý phổ biến
Ngoại khoa 1: Thi cuối kỳ hình thức chạy bàn (1 tín chỉ) (MT6- tỉ lệ 100%)
1 đợt thi cuối kỳ duy nhất: hình thức chạy bàn (câu hỏi lý thuyết kết hợp thi kỹ năng)
Thành phần đánh giá Bài đánh giá MT môn học Tỷ lệ (%)
Đánh giá chuyên cần 10%
Thi lâm sàng tại
Đánh giá giữa kỳ MT1,2,3,4,5,7,8,
giường (MiniCEX 30%
9
1,2 và 3)
Đánh giá cuối kỳ Thi OSCE MT1,2,3,4,7,9 60%
Điểm thực hành của BM NGOẠI= (điểm giữa kỳ × 100%
0,3) + (điểm cuối kỳ × 0,6) + (điểm chuyên cần x 0,1)
Điểm thực hành của BM NGOẠI= (điểm giữa kỳ × 0,3) + (điểm cuối kỳ × 0,6) + (điểm chuyên
cần x 0,1)
(Tất cả các điểm lấy 1 chữ số thập phân)
Điểm cuối kỳ: thi OSCE 8 trạm, trong đó có 4 trạm trả lời câu hỏi tình huống (lấy cột điểm trạm
biện luận) và 4 trạm có bệnh nhân giả (lấy 4 cột điểm trạm tiếp xúc bệnh nhân giả) , vào tuần thứ
17 hoặc 18, tại Trung tâm mô phỏng lâm sàng
Điểm tổng kết cuối kỳ = [ (Điểm trạm biện luận x 2) + điểm trạm 5 + điểm trạm 6 + điểm trạm 7
+ điểm trạm 8] / 6
Nếu điểm tổng kết cuối kỳ < 4đ: thi lại tất cả các trạm chung với nhóm sau
Nếu điểm 1 trạm tiếp xúc bệnh nhân giả < 4đ: rớt trạm nào thi lại trạm đó (vào cuối năm học)
Nếu điểm trạm biện luận < 4đ nhưng điểm tổng kết cuối kỳ ≥ 4: không cần thi lại
2 Giao tiếp tốt với bệnh nhân và EPA 2C 2 Quan sát trực
thân nhân tiếp / OSCE
3 Thăm khám bệnh nhân toàn diện EPA 1D, 1E 3 Quan sát trực
và chính xác, có định hướng. tiếp / OSCE
4 Tôn trọng riêng tư, thoải mái và EPA 1F 3 Quan sát trực
an toàn người bệnh khi khám tiếp / OSCE
5 Tổng hợp thông tin của bệnh EPA 2A, 2B 3 Quan sát trực
nhân, biện luận để tìm ra chẩn tiếp / OSCE
đoán phân biệt
6 Hiểu được những ứng dụng của EPA 3A, 3B, 3C 3B: 2 Quan sát trực
một số cận lâm sàng cơ bản 3A, 3C: 3 tiếp / OSCE
7 Viết và trình bày bệnh án hoàn EPA 5A, 5B, 5C 3 Quan sát trực
chỉnh tiếp / OSCE
8 Nắm vững nguyên tắc và thực EPA 8A, 8B 3 Quan sát trực
hiện được một số kỹ năng chăm tiếp / OSCE
sóc người bệnh và kỹ năng ngoại
khoa cơ bản
10 Trình bày đầy đủ, chính xác, rõ EPA 6A, 6B, 6C 3 Quan sát trực
ràng và hiệu quả khi báo cáo ca tiếp / OSCE
bệnh tại giường cũng như báo
cáo bệnh án giao ban
11 Nhận biết được tình trạng cấp EPA 7A, 7B, 7C 3 Quan sát trực
cứu của bệnh nhân, tìm được tiếp / OSCE
nguyên nhân và nắm được một
số nguyên tắc hồi sức cơ bản
7) Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp bí trung đại tiện.
Kể được các nguyên nhân gây bí trung đại tiện, cơ chế
gây tắc ruột của từng nguyên nhân, từ đó lý giải biểu
hiện lâm sàng. 1 tuần 14
Hiểu được giá trị của một số cận lâm sàng liên quan.
Nắm được nguyên tắc điều trị một số bệnh thường gặp
(tắc ruột do dính/ dây thắt, tắc ruột do ung thư đại
tràng…).
8) Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp nôn ói.
Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp nuốt khó.
Kể được các nguyên nhân gây nôn ói và nuốt khó. 1 tuần 14
Hiểu được giá trị của một số cận lâm sàng liên quan.
Nắm được nguyên tắc điều trị một số bệnh thường gặp
(hẹp môn vị, co thắt tâm vị, ung thư thực quản…).
9) Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp vàng da.
Kể được các nguyên nhân gây vàng da tắc mật, đặc
điểm lâm sàng của từng nguyên nhân.
Hiểu được giá trị của một số cận lâm sàng liên quan. 1 tuần 14
Nắm được nguyên tắc điều trị một số bệnh thường gặp
(ung thư quanh bóng Vater, sỏi ống mật chủ).
10) Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp bệnh nhân có khối phồng vùng bẹn đùi.
Trình bày được giải phẫu cân cơ vùng bẹn đùi
Kể được các nguyên nhân gây khối phồng vùng bẹn 1 tuần 14
đùi.
Hiểu được giá trị của một số cận lâm sàng liên quan.
Nắm được nguyên tắc điều trị một số bệnh thường gặp
(thoát vị bẹn, đùi).
11) Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp bệnh nhân phát hiện thấy khối u ở bụng
(sờ thấy hoặc vô tình phát hiện khi siêu âm).
Trình bày được vị trí giải phẫu các tạng trong ổ bụng, 1 tuần 14
giải phẫu thành bụng.
Hiểu được giá trị của một số cận lâm sàng liên quan.
12) Hiểu và trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán một
trường hợp bệnh nhân có than phiền vùng hậu môn
(đau rát, chảy máu, có khối sa, chảy dịch…).
Trình bày được giải phẫu vùng hậu môn trực tràng. 1 tuần 14
Hiểu được giá trị của một số cận lâm sàng liên quan.
Nắm được nguyên tắc điều trị một số bệnh thường gặp
(trĩ, rò hậu môn, nứt hậu môn).
Stt Nội dung Thời Mục Bài đánh
gian tiêu giá
13) Ôn tập (tuần cuối cùng) 1 tuần
Ngoài ra, trong 14 tuần của học phần, SV sẽ được dạy một số bài lý thuyết bao gồm:
1. Viêm ruột thừa cấp
2. Sỏi túi mật và viêm túi mật cấp
3. Sỏi đường mật và viêm đường mật cấp
4. Thủng dạ dày
5. Tắc ruột
6. Hẹp môn vị
7. Ung thư đại trực tràng
8. Ung thư dạ dày
9. U quanh bóng Vater
10. Chấn thương, vết thương bụng
11. Thoát vị bẹn
12. Trĩ – rò hậu môn