Professional Documents
Culture Documents
01HT. MIX-301 Final
01HT. MIX-301 Final
Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 01:2017/HT
Sản phẩm: MIX-301
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản MIX-301 của nhà sản xuất
Công Ty TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Dicalcium phosphate
Dicalcium phosphate là một dạng chất khoáng được bổ sung vào thức ăn và môi trường
nuôi để cung cấp Calcium (Ca) và Phospho (P) cho tôm giúp tôm cứng vỏ. Phospho là một
thành phần quan trọng của nucleic acid và màng tế bào, là một thành phần chính cấu tạo lên
xương và tham gia trực tiếp vào các phản ứng năng lượng của tế bào (NRC, 1993). Mức
Dicalcium phosphate trong thức ăn tôm nói chung rất khác nhau tùy theo mỗi loài, kích
thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau. Ở các loài tôm được khuyến cáo
khoảng 20.000 – 200.000 mg/kg. Mặt khác, Dicalcium phosphate còn được phản ánh bởi khả
năng sử dụng và hấp thu Ca và P. Khả năng hấp thu này phụ thuộc vào dạng và hàm lượng Ca,
P và cấu trúc hệ thống tiêu hóa của động vật thủy sản. Dicalcium phosphate còn được dùng để
bổ sung vào môi trường ao nuôi nồng độ từ 0,5-2ppm giúp tảo phát triển, ổn định màu nước
(Trần Thị Thanh Hiền, 2004).
2.2 Cobalt (có trong Cobalt sulphate pentahydrate – CoSO4.7H2O)
Cobalt là một khoáng chất thiết yếu cần thiết trong một lượng rất nhỏ trong khẩu phần
ăn. Cobalt là một phần không thể tách rời trong thành phần của vitamin B12, Cobalt hỗ trợ
sản xuất tế bào hồng cầu và sự hình thành dây thần kinh myelin. Dấu hiệu khi thiếu Cobalt là
tôm, cá chậm lớn, số lượng hồng cầu giảm. Mức khuyến cáo sử dụng là 1-3kg/1.000 m 3 với
nồng độ 100 - 200 mg/kg để đáp ứng nhu cầu cho tôm (Võ Duy Giảng, 2006).
2.3 Copper (Có trong Copper Sulphate – CuSO4)
Là thành phần của nhiều enzyme có hoạt tính oxy hóa và có vai trò quan trọng trong sự
hô hấp, là thành phần của sắc tố đen (Melamin), kích thích quá trình sử dụng Fe và là chất xúc
tác cho việc tạo thành Hemoglobin (Hb). Cu đóng vai trò quan trọng trong sự hấp thu các
nguyên tố kim loại khác như Fe, Zn. Đối với giáp xác dấu hiệu thiếu Cu là tôm giảm sinh
trưởng, giảm hàm lượng Cu trong máu, gan tụy. Ở cá thiếu Cu cũng ảnh hưởng đến sinh
trưởng và dễ bị nhiễm bệnh. Ngoài ra, Cu còn được khuyến cáo từ 6.000 – 12.000 mg/kg với
liều lượng sử dụng 2-5kg/1.000 m3 để gây màu nước (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009).
2.4 Choline
Choline thuộc nhóm vitamin tan trong nước. Choline có chức năng là thành phần
phosphotydylcholine tham gia vào cấu trúc màng sinh học và sử dụng lipid trong cơ thể. Đối
với giáp xác nhu cầu choline cao hơn các vitamin khác từ 600 mg/kg thức ăn, nhu cầu choline
trên cá cũng rất cao 1.500-2.000 mg/kg (cá chép). Ở các loài cá khác được khuyến cáo từ
3.000 – 7.000 mg/kg với liều lượng sử dụng 2-3 ppm. Dấu hiệu thiếu choline ở cá là giảm sinh
trưởng, sưng gan, xuất huyết ruột, thận. Ở giáp xác thì có dấu hiệu giảm sinh trưởng và tỷ lệ
sống giảm (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009).
2.5 Folic acid
Shiau và Shih (2001) đã tiến hành nghiên cứu nhu cầu Folic acid trong khẩu phần của
tôm giống Penaeus monodon . Các nồng độ axit folic (0, 1, 2, 5, 10, 15, 30, và 60 mg/kg)
được bổ sung vào thức ăn tương ứng 8 khẩu phần ăn trong thí nghiệm. Mỗi nghiệm thức lắp
lại 3 lần, sử dụng tôm trung bình 0,79 ± 0,01g trong 8 tuần. Nghiệm thức bổ sung acid folic 2
mg/kg có tăng trọng lớn hơn (P <0,05) và nồng độ folic tụy ở gan tôm cao hơn so với đối
chứng. Hiệu quả sử dụng thức ăn (FE) cao nhất ở tôm nuôi bổ sung ≧ 2 mg folic acid/kg
thức ăn, tiếp theo là nhóm ăn 1 mg/kg, sau đó là nhóm đối chứng. Chỉ số Hepatosomatic
Index (HSI) cao nhất trong tôm ăn đối chứng, tiếp theo là acid folic 1 mg/kg và thấp nhất
trong khẩu phần ăn bổ sung ≧ 2 mg folic acid/kg. Nồng độ axit folic hepatopancreatic và chỉ
số hepatosomatic của tôm phân tích bằng hồi quy chỉ ra rằng nồng độ axit folic chế độ ăn
uống đầy đủ trong phát triển tôm sú thích hợp nhất từ 1,9-2,1 mg/kg thức ăn. Nghiên cứu
cũng cho rằng khi bổ sung axit folic vào ao nuôi tôm sú với liều lượng 2-3ppm và nồng độ
120-160mg/kg giúp ổn định môi trường cho tôm phát triển tốt, tăng sức đề kháng.
2.6 Manganese (có trong Manganese sulphate – MgSO4)
Trần Thị Thanh Hiền và ctv (2009), nhận định rằng Manganese (Mn) là một thành phần
cần thiết của một số enzyme như pyruvate carboxylase, lipase hay là thành phần cấu thành
enzyme trong chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate. Hàm lượng Mn đề nghị trong thức
ăn từ 12-20 mg/kg thức ăn và tùy thuộc vào loài và điều kiện nuôi. Đối với cá da trơn, nhu
cầu Mn thấp hơn 2,4 mg/kg thức ăn. Sự thiếu hụt Mn làm giảm tăng trưởng của cá, cá còi
cọc, dễ bị dị hình. Sự hấp thu Mn từ môi trường nước rất thấp. Khi bổ sung Manganese vào
môi trường ao nuôi với nồng độ 1.500 – 3.000 mg/kg với liều lượng sử dụng 3-5kg/1.000 m 3
giúp tạo thức ăn tự nhiên.
Sản phẩm được đóng trong lon nhựa, lon giấy, lon kim loại, túi nhựa hoặc bao giấy
chì, bao PP. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 500g, 1 kg, 3 kg, 5 kg, 10 kg, 20 kg.
5.2 .Ghi nhãn
GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN
NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 01:2017/HT
cho sản phẩm MIX-301 của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.
Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
CÔNG BỐ
Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.