You are on page 1of 12

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH


SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG
DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Tên sản phẩm đăng ký: BEVIS


Dạng sản phẩm: Bột

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu: X
- Đăng ký lại:

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 12/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG


DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

- Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


- Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Đề nghị đăng ký thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại
Việt Nam như sau:

Số tiếp Ngày Cơ quan


Ký mã hiệu Ký hiệu nhận tiếp tiếp
Tên thức ăn
TT (tên thương tiêu chuẩn công bố nhận nhận
chăn nuôi
mại) cơ sở hợp công bố công bố
quy hợp quy hợp quy
Bổ gan, tăng sức
TCCS
1 đề kháng cho tôm, BEVIS
12:2017/HT

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 12:2017/HT Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 12:2017/HT
Sản phẩm: BEVIS
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản BEVIS của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1. Betaglucan
Một số nghiên cứu bổ sung Betaglucan vào thức ăn cho tôm giúp tăng khả năng miễn
dịch và tăng tỉ lệ sống trước những bất lợi từ môi trường sống cho động vật nói chung và cho
động vật thủy sản nói riêng.
- Các hợp chất Beta Glucan được sử dụng như một chất kích thích miễn dịch trên tôm.
Một số loài đã được nghiên cứu ứng dụng Beta Glucan trong việc tăng cường miễn dịch
thành công như là tôm sú P.monodon (Chang et al.,2003; Chotigeat et al., 2004), tôm he
Nhật Bản Marsupenaeus japonicas (Dachi et al., 1999), tôm thẻ chân trắng L.vannamei (Yeh
et al., 2006; Yeh và Chen 2009), tôm he Ấn Độ Fenneropenaeus chinensis (Huang et al.,
2006). Tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau mà
mức Betaglucan cũng khác nhau. Betaglucan hàm lượng 6.500mg/kg thì cần sử dụng với liều
7,7g/kg thức ăn.
- Zhao et al. (2012) đã tiến hành khảo sát tác động của Betaglucan đến đáp ứng miễn
dịch của tôm thẻ chân trắng với chỉ thị là khí độc nitrite (NO2). Khi kết hợp khẩu phần ăn của
tôm với Betaglucan (hoạt chất 40% ~ 400.000mg/kg) ở các nồng độ 0, 250, 1.000 mg/kg
thức ăn. Kết quả, ở tất cả các khẩu phần ăn kết hợp với Betaglucan đều làm tăng tỉ lệ sống có
ý nghĩa thống kê (p<0,05), đồng thời tỉ lệ sống của tôm tỉ lệ thuận với nồng độ Betaglucan bổ
sung. Kết quả cho thấy Betaglucan hoạt chất 40% với nồng độ 0,25g/kg thức ăn, giúp tôm thẻ
chân trắng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ với chỉ thị là khí độc nitrite (NO 2). Như vậy với
sản phẩm chứa 9.000 mg/kg thì cần trộn 11g sản phẩm/kg thức ăn để đáp ứng được yêu cầu
trên.
Khi thêm vào thức ăn 0,3% chế phẩm sinh học chứa Betaglucan 1,3-1,6 chứa
300.000mg/kg (tương ứng 3g chế phẩm cho 1kg thức ăn) liên tục trong 3 ngày, kết quả mật
số vibrio trong gan và đường ruột tôm giảm đáng kể lần lượt là (từ 1,22 x 10 3 CFU/g giảm
xuống còn 60 CFU/g, từ 1,38 x103 CFU/g giảm xuống còn 140 CFU/g ). Điều này cho thấy
Betaglucan 1,3-1,6 có khả năng ức chế vi khuẩn gây hại cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus
vannamei). Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Chang et al. (2011), tác giả cho
rằng khi kết hợp cho ăn với β-glucan giúp khả năng đáp ứng miễn dịch và tỉ lệ sống trên tôm
thẻ chân trắng. Tôm sau khi cảm nhiễm bởi Vibrio alginolyticus với mật độ 6,4x10 4 CFU,
tôm được cho ăn với chế độ bình thường và với chế độ ăn có bổ sung Betaglucan thì kết quả
tăng 20% tỉ lệ sống so với chế độ ăn không có Betaglucan (71% so với 51% sau 72 giờ nuôi),
tổng vibrio giảm đáng kể sau 24 giờ đối với chế độ cho ăn có bổ sung Betaglucan và ngược
lại đối với chế độ bình thường. Siwicki et al. (2004) cho rằng ở mức 5g/kg thức ăn giúp tăng
khả năng miễn dịch ở cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss).
Một thí nghiệm khác ở tôm thẻ chân trắng (L.vannameii) giai đoạn tiền trưởng thành,
Betaglucan được đề nghị ở mức 2g/kg thức ăn giúp tăng cường chức năng miễn dịch, làm
tăng tỉ lệ sống khi gây cảm nhiễm với virus đốm trắng WSSV sau 21 ngày thí nghiệm
(Sajeevan et al., 2009). Trong khi đó, Chang et al. (2003) thực hiện thí nghiệm về Betaglucan
trên đối tượng tôm sú (P.monodon) gồm 5 nghiệm thức (0; 1; 2; 10; 20 g/kg thức ăn) và cho
tôm cảm nhiễm với virus đốm trắng WSSV, kết quả với nghiệm thức 10g/kg cho tỉ lệ sống
cao nhất (p<0,05) sau 20 ngày thí nghiệm.
2.2. Vitamin A
Số lượng 5.400 IU/kg Vitamin A được khuyến khích để bổ sung vào thức ăn của cá rô
phi (Oreochromis niloticus), giúp giảm căng thẳng khi nuôi mật độ cao, và tăng cường hệ
thống miễn dịch của cá nuôi (Daniela Ferraz Bacconi Campeche et al, 2009).
Theo Chen Siqing và Li Aijie (1994). Nghiên cứu ảnh hưởng của Vitamin A đến sự
tăng trưởng và cơ quan thị giác của tôm he (Penaeus chinensis). Thí nghiệm được thực hiện
trên tôm có kích cỡ 1g/tôm với liều dùng 18.000 IU/lít Vitamin A, cỡ 7g/tôm thì liều dùng là
12.000 IU/lít Vitamin A. Kết quả cho thấy các nghiệm thức có bổ sung Vitamin A thì cơ
quan thị giác bình thường, không dị tật, biến dạng; chiều dài và trọng lượng tôm tăng và hệ
số chuyển hóa thức ăn thấp hơn so với nghiệm thực không có bổ sung Vitamin A. Chế độ ăn
uống thiếu Vitamin A thường làm giảm tăng trưởng (Gouillou-Coustans & Guillaume, 2001). Cá
cho ăn Vitamin A nồng độ 40.000 IU/kg cho thấy có thời kỳ sinh sản dài hơn (Furuita et al,
2003). Khẩu phần bổ sung từ 0,3-0,5% trọng lượng thức ăn.
2.3. Vitamin B1
Vitamin B1 có chức năng là co-enzyme trong biến dưỡng carbohydrate. Do đó vitamin B1
cần thiết cho cá tăng trưởng và hoạt động sinh sản bình thường. Nhu cầu vitamin B1 khác nhau
tùy theo mức năng lượng có trong thức ăn. Nhu cầu vitamin B1 cho tôm cá trong khoảng 1-15
mg/kg. Dấu hiệu khi thiếu vitamin B1 thường xuất hiện sau 8 -10 tuần, rõ nhất là khi sinh trưởng
của tôm cá giảm mạnh (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009). Như vậy, với sản phẩm chứa
vitamin B1 hàm lượng 300 mg/kg liều lượng dao động từ 3,3-50g sẽ đáp ứng được nhu cầu cho
tôm cá.
2.4. Vitamin B6
Nhóm vitamin B6 bao gồm pyridoxine, pyridoxal, pyridoxamine và nhiều dẫn xuất khác trong
đó pyridoxal có hoạt tính cao nhất. Dấu hiệu thiếu vitamin B6 tăng lên khi hàm lượng protein
cao. Vì vậy, vitamin B6 đóng vai trò quan trọng đối với những loài động vật thủy sản.
Nhu cầu vitamin B6 ở cá khoảng 3-5 mg/kg thức ăn, trong khi ở tôm được đề nghị là 5-10
mg/kg thức ăn. Dấu hiệu khi tôm ăn thức ăn thiếu vitamin B6 là rối loạn thần kinh, giảm khả
năng miễn dịch, chậm sinh trưởng, tỷ lệ chết cao (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2009). Như vậy,
với sản phẩm chứa 300 mg/kg vitamin B6 cần sử dụng 10-33 g sản phẩm/kg thức ăn sẽ đảm bảo
tăng trưởng cho tôm, cá.
2.5. Sorbitol
Sorbitol được xem là chế phẩm tăng cường chức năng gan trên động vật thủy sản, nó
có vai trò kích thích sự tiết mật và các enzyme tiêu hóa, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn đạt
hiệu quả cao hơn. Ngoài ra, sorbitol còn kích thích việc tiết ra một số hormone nhằm duy trì
hoạt động bình thường của gan và cơ thể (Nguyễn Như Trí, 2010).
Theo Hung, L.T. và Quy, O.M., 2013. Trong tháng đầu nuôi tôm chân trắng nên bổ
sung Sorbitol, lysine, methionine, vitamin B, liều 3–5 ml/kg thức ăn, 1–2 lần/ ngày, đến
tháng thứ 2 thì bổ sung với liều lượng 2–3 ml/kg thức ăn, 1 lần/ngày.
Đối với Sorbitol (dạng bột chứa 99% hoạt chất) được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng
cho động vật thủy sản với hàm lượng từ 20-60ppm (http://www.roquette.com/) hay 20-60
mg/kg thức ăn. Như vậy, với sản phẩm chứa hàm lượng Sorbitol 1.600 mg/kg hoạt chất thì
cần trộn vào thức ăn cho thủy sản với liều lượng tương ứng là 12,5-37,5g/kg.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng:
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là
Betaglucan, Vitamin A, Vitamin B1, Vitamin B6 và Sorbitol khi bổ sung vào thức ăn giúp tôm
cá ăn nhiều, mau lớn.
- Về hàm lượng và liều lượng:
Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng và liều lượng sử dụng của các chất rất
khác nhau tùy theo mỗi loài, kích thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau: Với
Beta glucan hàm lượng và liều lượng khuyến cáo rất khác nhau ở các loài (từ 6.500 -
400.000mg/kg) với liều khuyến cáo từ 0,5-10g/kg thức ăn giúp tăng cường chức năng miễn
dịch, làm tăng tỉ lệ sống, cải thiện tốc độ tăng trưởng. Hiệu quả gia tăng theo sự gia tăng hàm
lượng và nồng độ sử dụng. Với Vitamin A nồng độ 40.000 IU/kg cho thấy có thời kỳ sinh sản
dài hơn (Furuita et al, 2003), khẩu phần bổ sung từ 0,3-0,5% trọng lượng thức ăn (3-5g/kg thức
ăn). Với sản phẩm chứa Vitamin B1 hàm lượng 300 mg/kg liều lượng dao động từ 3,3-50g sẽ
đáp ứng được nhu cầu cho tôm cá. Với sản phẩm chứa 300 mg/kg Vitamin B6 cần sử dụng 10-
33 g sản phẩm/kg thức ăn sẽ đảm bảo tăng trưởng cho tôm, cá. Với hàm lượng Sorbitol 1.600
mg/kg hoạt chất thì cần trộn vào thức ăn cho thủy sản với liều lượng tương ứng là 12,5-
37,5g/kg.
Căn cứ vào số liệu từ các nghiên cứu trên, công ty lựa chọn công thức cho sản phẩm bao
gồm: Beta glucan (9.000 mg/kg), Vitamin A (40.000 UI/kg), Vitamin B1 (300 mg/kg), Vitamin
B6 (300 mg/kg), Sorbitol (1.600 mg/kg), với liều lượng khuyến cáo sử dụng là 5-7 g/kg thức ăn
và khi thời tiết xấu hay tôm cá giảm ăn thì sẽ làm giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng
vào cơ thể, nên cần tăng liều lượng sử dụng ở mức 7-10 g/kg thức ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532:1993, Thức ăn chăn nuôi- Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 4326 :2001, Xác định độ ẩm.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD=2ppm), Xác định Ethoxyquin.
- TCCS 016:2014/TTKNII, Xác định Beta-glucan 1.3-1.6.
- TCCS 009:2014/TTKNII, Xác định Vitamin A
- TCCS 012:2014/TTKNII, Xác định Vitamin B1
- TCCS 012:2014/TTKNII, Xác định Vitamin B6
- TCCS 016:2014/TTKNII, Xác định Sorbitol.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm.

STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn


1 β-glucan Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Vitamin A Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Vitamin B1 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Vitamin B6 Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
5 Sorbitol Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 5 và Mục 6 – Phụ
lục 1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT.

Hình thức công Phương pháp thử


TT Chỉ tiêu ĐVT
bố
Hình thức công Phương pháp thử
TT Chỉ tiêu ĐVT
bố
Mô tả theo
Các chỉ tiêu cảm quan TCVN 1532 :
1993
Dạng bột, không có Mô tả
2. Dạng sản phẩm - vật ngoại lai sắc
cạnh
3. Màu sắc - Màu trắng ngà Mô tả
Mùi đặc trưng của Mô tả
nguyên liệu phối
4. Mùi vị - chế, không có mùi
men mốc và mùi lạ
khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
TCCS
5. β-glucan, min mg/kg 9.000 016:2014/TTKNII
(HPLC)
TCCS
6. Vitamin A, min UI/kg 40.000
009:2014/TTKNII
TCCS
7. Vitamin B1, min mg/kg 300
012:2014/TTKNII
TCCS
8. Vitamin B6, min mg/kg 300
012:2014/TTKNII
TCCS
9. Sorbitol, min mg/kg 1.600 016:2014/TTKNII
(HPLC)
Các chất khác
TCVN 9474:2012
10. Cát sạn, max: % Không có
(LOD=0,005%)
TCVN 4326 :
11. Độ ẩm, max: % 10
2001
Theo các qui định
12. Chất mang (Dextrose) Kg Vừa đủ 1 kg
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
13. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC,
LOD=2ppm)
Các loại hóa chất, kháng
sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng theo quy Theo các quy định
14. - Không có
định của Bộ Nông hiện hành
nghiệp và Phát triển
nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác
 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.
 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
 Sản phẩm được đóng trong lon nhựa, lon giấy, lon kim loại, túi nhựa hoặc bao giấy
chì, bao PP. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
 Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 4kg; 5kg;
10kg; 20kg.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.

GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

BEVIS Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ gan, tăng sức đề kháng cho tôm, cá Bổ sung Beta glucan và Vitamin vào thức
ăn cho tôm, cá giúp tôm cá ăn nhiều, mau
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản
lớn.
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản Chỉ tiêu chất lượng trong 1 kg:
theo các quy định hiện hành của
1. Các chất chính:
BNN&PTNT”
- Beta-glucan, min:……... 9.000 mg/kg

Định lượng: (Trên nhãn chính thức) - Vitamin A, min:. ……….40.000 UI/kg
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN - Vitamin B1, min:. …………300 mg/kg
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, - Vitamin B6, min:. …………300 mg/kg
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh.
- Sorbitol, min:. ………..…1.600 mg/kg
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, 2. Các chất khác:
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh. - Cát sạn, max: …………….…không có
ĐT: 08.62674783 – FAX: 08.62674782 - Độ ẩm, max: ………………….….. 10%
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 12:2017/HT - Chất mang (Dextrose) vừa đủ: ….. 1 kg
2. Chất cấm: không có
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
- Ethoxyquin (ppm):………….không có.
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
- Kháng sinh:…………………không có.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Nguyên liệu chính: Betaglucan, Vitamin A,
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Vitamin B1, Vitamin B6 và Sorbitol
Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng trong suốt vụ nuôi: 5-7 g/kg thức ăn.
- Khi thời tiết xấu hoặc khi tôm, cá giảm
ăn: 7-10 g/kg thức ăn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Chang, C.F., Su, M.S., Chen, H.Y., Liao, I.C., 2003. Dietary β-1,3-glucan effectively
improves immunity and survival of Penaeus monodon challenged with white spot
syndrome virus. Fish Shellfish. Aquaculture.15, 297-310.
- Chang J., Zhang W., Mai K., Ma H., Liufu Z., Wang X., Ai Q., Xu W., 2011. Effects
of dietary of dietary β-glucan and glycyrrhizin on nonspecific immunity and disease
resistance ò white shrim, Litopenaeus (Boone) challenged with Vibrio alginolyticus.
Aquaculture Research, 42: 1101-1109.
- Chotigeat, W., Tongsupa, S.,Supamataya, K., Phongdara, A., 2004. Effects of
fucoidan on disease resistance of black tiger shrimp. Aquaculture 233, 23-30.
- Dachi, K., Hirata, T., Fujisawa, S., Nagai, K., Sakaguchi, M., 1999. Effects of β-1,3-
glucan on the activation of prophenoloxidase cascade in Marsupenaeus japonicas
haemocyte. Fish. Sci. 65, 926-929.
- Huỳnh Trường Giang, Vũ Ngọc Út, Trương Quốc Phú. Sử dụng chiết xuất β-glucan từ
rong biển để tăng sức đề kháng của tôm biển: tổng quan. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học
thủy sản lần 4: 103-113.
- Huỳnh Trường Giang, 2010. Betaglucan tăng cường sức đề kháng trên động vật thủy
sản. Khoa Thủy sản, Trường Đại Học Cần Thơ. Ngày cập nhật 02/12/2010:
http://vietnamfish.blogspot.com/2010/12/glucan-tang-cuong-suc-e-khang-tren-
ong.html.
- M A Kabir Chowdhury PhD, 2014. Protease in Aquaculture Feed Better Quality,
Better Profit or Both? Jefo Nutrition Inc., Canada. April 8, 2014 Aquafeed Horizons
Asia Bangkok, Thailand.
- Nguyễn Như Trí, Vai trò của các chất tăng cường chức năng gan trong nuôi trồng thủy
sản. Khoa Thủy sản, Đại học Nông Lâm, TPHCM. Ngày cập nhật 02/12/2010:
http://vietnamfish.blogspot.com/2010/12/vai-tro-cua-cac-chat-tang-cuong-chuc.html.
- Zhao H., Cao J., Wang A., Huang Y., Li G., Lan H., 2012. Effects ò Dietary β-1,3-
glucan on Expression of Immune-related Genes of Litopenaeus vanmei Exposed to
Nitrite-N. Journal of the world aquaculture society, 43: 400-410.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/.
- Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009 . Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản, NXB
Nông nghiêp. 191 trang.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 12:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 12:2017/HT
cho sản phẩm BEVIS của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 12:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : BEVIS
Dạng : Bột
Loại : 250g; 500g; 1kg; 1,5kg; 2kg; 4kg; 5kg; 10kg; 20kg.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017


Giám đốc

You might also like