You are on page 1of 4

NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN LƯU Ý Ở HỌC PHẦN 1A1.

(CORSO 1A1 DELLA LINGUA ITALIANA).

1. Những lưu ý trước khi đọc file:

- Tất cả những gì được ghi trong file này chỉ mang giá trị tham chiếu tham
khảo, tất nhiên sẽ có những chỗ chưa được chính xác, trong trường hợp
phát hiện thì vui lòng phản hồi để anh sửa lại.

- File này sẽ tiếp tục update theo những câu hỏi của các em.

2. ANDARE và VENIRE:

ANDARE: Được sử dụng để xác định rằng người nói sẽ đến một nơi xác định từ
trước.

Ví dụ: Vado a Pescara - Tôi đi đến Pescara.

VENIRE: Dùng để diễn tả hành động mà người nói và người nghe đạt được sự
đồng thuận, cùng nhau đi đến một địa điểm xác định.

Ví dụ: Vengo anche io (con te – nello stesso posto dove vai tu) - Tôi cũng sẽ
đến đó (cùng bạn - cả hai cùng đến một chỗ).

VENIRE 2: Dùng để diễn tả hành động mà người nói chuyển động tiến đến chỗ
người nghe.

Ví dụ 2: Mi dispiace, non posso venire (da te) - Rất tiếc, tôi không thể đến chỗ
bạn được.

LE CONIUGAZIONI (CÁCH CHIA):


ANDARE VENIRE

io vado vengo

tu vai vieni

lui/lei/Lei va viene

noi andiamo veniamo

voi andate venite

loro vanno vengono

3. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC Ở PRESENTE INDICATIVO VÀ NHỮNG LƯU


Ý XUNG QUANH CHÚNG:

Trước khi tiếp tục đọc, anh muốn lưu ý với mấy đứa như thế này: Về việc ghi
nhớ cách chia của động từ bất quy tắc, không còn cách nào khác ngoài việc
học thuộc. Tất cả những gì anh đưa ra sau đây chỉ là hệ thống lại kiến thức và
đưa ra những mẹo để quá trình học thuộc trở nên dễ dàng hơn thôi. Nên là in
bocca al lupo nhé.

Những động từ bất quy tắc thường dùng ở presente indicativo: ESSERE,
AVERE, FARE, GIOCARE, DIRE, ANDARE, VENIRE, VOLERE, DOVERE, POTERE
(3 cái này sẽ nói sau), SAPERE, USCIRE…

essere avere fare giocare dire sapere uscire dare

io sono ho faccio gioco dico so esco do

tu sei hai fai giochi dici sai esci dai

lui/lei è ha fa gioca dice sa esca dà


/Lei

noi siamo abbiamo facciamo giochiamo diciamo sappiamo usciamo diamo

voi siete avete fate giocate dite sapete uscite date


loro sono hanno fanno giocano dicono sanno escono danno

Lưu ý: Mẹo để dễ học thuộc hơn (maybe):

Khi gặp một động từ bất quy tắc, ta chia động từ đó bằng cách (PHẦN
LỚN) giữ nguyên phần đầu và chỉ thay đổi phần đuôi của động từ (-ARE,
-IRE, -ERE).

Io: -o
Tu: -i (hoặc -ai với avere, sapere, dare, fare)
Lei/lui/lei: -a (-ice với dire)
Noi: -iamo
Voi: -ete/-ite/-ate
Loro: -ono/-ano

Lưu ý 2: Với động từ ‘giocare’ - khi chia động từ ở ngôi tu và noi, ta thêm
âm h vào sau chữ c (giochi, giochiamo).

4. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:

Về động từ khuyết thiếu thì ta có ba động từ cần nhớ: DOVERE (phải),


VOLERE (muốn) và POTERE (có thể).

VOLERE: voglio, vuoi, vuole, vogliamo, volete, vogliono.


DOVERE: devo, devi, deve, dobbiamo, dovete, devono.
POTERE: posso, puoi, può, possiamo, potete, possono.

LƯU Ý: SAU ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU LUÔN LÀ MỘT ĐỘNG TỪ NGUYÊN


THỂ, KHÔNG BAO GIỜ CHIA ĐỘNG TỪ SAU ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU.

Ví dụ: Posso uscire? (Em có thể ra ngoài được không?)


Dobbiamo studiare di più! (Chúng ta cần phải học nhiều hơn!)
Volete aggiungere qualcosa? (Các bạn có muốn bổ sung thêm gì
không?)

(Vẫn còn update tiếp dựa vào câu hỏi của các em).
Chúc K20 ItaHanu thi tốt và qua hết các học phần tiếng =))))

You might also like