Professional Documents
Culture Documents
KLTN - Phân tích hiệu quả đầu tư dự án Samland Riverside
KLTN - Phân tích hiệu quả đầu tư dự án Samland Riverside
MỤC LỤC
MỤ LỤC…...………………………………………………………………………………………..1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ..................................................................... 1
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 4
5. Bố cục khoá luận ............................................................................................................. 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIỚI THIỆU DỰ ÁN.................................................... 9
1.1. CƠ SỞ LÝ LUÂN ........................................................................................................ 9
1.1.1. Một số khái niệm ....................................................................................................... 9
1.1.2. Cách xây dựng các chỉ số đánh giá dự án đầu .......................................................... 10
1.1.2.1. Xác định tỷ suất tính toán và thời điểm tính toán ............................................. 10
1.2.2.2. Chọn thời điểm tính toán ................................................................................... 13
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án .................................................. 14
1.2. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................. 18
1.2.1 Tổng quan dự án....................................................................................................... 18
1.2.2. Khí hậu:................................................................................................................... 18
1.2.3. Đặc điểm địa hình: ................................................................................................... 19
1.2.4. Cơ sở pháp lý về đối tượng nghiên cứu .................................................................... 19
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỰ ÁN .................................................................................... 21
2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XA HỘI VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ......................... 21
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội .................................................................................... 21
2.1.2. Thị trường .......................................................................................................... 22
2.1.2.1. Cầu thị trường ............................................................................................ 22
2.1.2.2. Cung thị trường .......................................................................................... 23
2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 24
2.2. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ......................................................................................... 26
2.2.1. Giải pháp kiến trúc ............................................................................................ 26
2.2.1.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng ...................................................................... 26
iii
LỜI CẢM ƠN
Nên kinh tế- xã hội ngày càng phát triển, đặc biết là linh vực Kinh
doanh Bất động sản. Đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phát triển , tìm kiếm
các nguồn dự án mới, và tính toán để đầu tư có hiệu quả, mang lại lợi
ích cho toàn xã hội đóng góp vào sự phát triển chung của toàn nền kinh
tế- xã hội. Ở đây việc tìm ra mội dự án có hiệu quả mang tính chất quyết
định đầu tư, cũng như sự thắng lợi của công ty. Chính vì vậy, việc phân
tích hiệu quả đầu tư của một dự án luôn được các cấp lãnh đạo quan tâm
và có các phương án hỗ trợ tối ưu để dự án có hiệu quả được triển khai.
Xuất phát từ một sinh viên Khoa kinh tế Trường Đại học Kinh tế-
Luật TP.HCM, đồng thời là nhân viên ban phát triển đầu tư Công ty Cổ
phần Địa Ốc Sacom nên tôi đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả đầu
tư dự án Chung cư Samland Riverside” là đề tài tốt khoá luận tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phòng Kỹ thuật, Phòng
pháp chế, và các anh chị trong Phòng đầu tư của Công ty Cổ phần Địa
ốc Sacom,…đặc biết là anh Tôn Thất Phi Long đã giúp đỡ tôi rất nhiều
trong việc thu thập nắm bắt thông tin, số liệu phục vụ cho đề tài nghiên
cứu.
Tôi rất chân thành cảm ơn Giảng viên cô Nguyễn Thanh Huyền
khoa Kinh tế Trường Đại học Kinh tế- Luật TP.HCM trong thời gian
qua dù dịch bệnh diễn biến phức tạp nhưng vẫn sắp xếp, dành thời gian
hưỡng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình viết và hoàn thiện khoá luận
tốt nghiệp này.
Với thời gian làm việc hạn chế, sự hiểu biết, kinh nghiệp thực tế có
hạn, khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo, các anh chị trong Công
ty Cổ phần Địa Ốc Sacom cùng với những người đọc quan tâm đến nội
dung khoá luận, để đề tài hoàn thiện hơn và phân tích chặt chẽ hiệu quả
của dự án.
iv
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự cần thiết đầu tư của dự án
Việc đầu tư phát triển nhà ở cao tầng hiện đang được khuyến khích với nhiều
ưu điểm phù hợp với chủ trương và chính sách phát triển nhà ở của Thành phố Hồ
Chí Minh
- Gia tăng hiệu quả sử dụng đất
- Tiết kiệm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng
- Tận dụng không gian theo chiều đứng
- Là điều kiện để thực hiện lối sống văn minh đô thị.
Hiện nay, nhu cầu nhà ở ngày càng tăng đặc biệt ở phân khúc trung bình với
diện tích căn hộ vừa và nhỏ. Thị trường căn hộ ở phân khúc này vô cùng tiềm năng
đang là xu hướng khai thác của các nhà đầu tư vì đáp ứng được nhu cầu thực tế và
thu nhập của phần lớn người dân.
Công ty Cổ phần Địa ốc Sacom với thương hiệu nhận diện là SAMLAND hiện
đang từng bước khẳng định mình thông qua các dự án đầu tư có chất lượng, uy tín và
sẽ còn tiếp tục phát triển hơn nữa với các chiến lược marketing thích hợp. Do vậy với
một toà cao ốc sang trọng mang tên SAMLAND nằm ngay trên trục đường giao thông
huyết mạch của thành phố cũng là một hình thức quảng bá thương hiệu rất hữu hiệu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của dự án đầu tư tài chính, phân tích hiệu quả dự án đầu tư: Mục
tiêu chính là để tạo ra một giá trị hiện tại ròng. Nếu không các dự án mang
lại lợi nhuận khi NPV của nó lớn hơn "0". Một số kịch bản đối với NPV,
nó thường được xây dựng từ kết quả phân tích độ nhạy từ những rủi ro cho
dự án. Như một kết quả của việc phân tích độ nhạy này được tính toán NPV
dựa trên tổng tiền mặt chảy ít đầu tư ban đầu. Tuy nhiên, lưu ý rằng bất kỳ
dự án phải xem xét tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) được thiết lập sẵn của công
ty.
2
Đánh giá, phân tích tài chính, mặc dù là một lĩnh vực riêng biệt, là một
phần của một phương pháp tiếp cận tổng quát hơn, "đánh giá các dự án đầu
tư", khởi xướng bởi Ngân hàng Thế giới nói riêng. Sáu bước chính được
phân biệt: nhận dạng sản phẩm, nghiên cứu khả thi, khả thi, đánh giá tài
chính, đánh giá kinh tế, thực hiện quyết định.
Việc đánh giá tài chính khác với quy hoạch về phía trước bằng cách định
hướng cụ thể hướng tới việc tìm kiếm sự bền vững. Nó cũng khác với các
"kế hoạch kinh doanh" Anglo-Saxon là đại diện kế toán chính thức. đánh
giá vàng là quá trình các vấn đề thượng nguồn với thực hiện như mô phỏng.
Việc đánh giá tài chính cuối cùng đã được phân biệt đánh giá kinh tế thể
hiện quan điểm của cộng đồng về dự án. tham vọng của nó là để phát triển
các "yếu tố ngoại", mà là để nói, những tác động về môi trường để tích hợp
các tiêu chí quyết định khác nhau. Thường bị nhầm lẫn thẩm định dự án và
đo lường của các tài sản tài chính đó được chia thành hai khu vực riêng
biệt của ứng dụng.
Nó cũng là thú vị để phân tách các phân tích tài chính (của một công ty) là
người quan tâm trong thời gian qua đánh giá tài chính mà nằm trong khu
vực dự báo.
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư để đánh giá một sự đầu tư vào một dự án
quan trọng: Trước khi thực hiện một đầu tư lớn, nó là điều cần thiết để
đánh giá xem nó là hợp lý từ một quan điểm kinh tế. Các phân tích cơ bản
nhất là để đảm bảo rằng những lợi ích của một dự án lớn sẽ lớn hơn chi phí
tổng số có một số phương pháp để đánh giá chi phí và lợi ích phát sinh bởi
một dự án thương mại. Việc sử dụng nhiều nhất là 4 phương pháp sau đây:
Hoàn vốn: Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để thu hồi vốn
đầu tư của bạn như Lưu chuyển tiền tệ ròng.Đây là một biện pháp
phổ biến rủi ro liên quan đến việc đầu tư. Đầu tư có thời hạn trả nợ
là ngắn hơn thường được xem là ít rủi ro. Tuy nhiên phương pháp
3
này không đưa vào tài khoản các yếu tố khác như giá trị thời gian
của tiền và dòng tiền sau khi hồi phục đầu tư ban đầu.
Năng suất mang lại: Năng suất đánh giá lợi nhuận của dự án bằng
cách chia thu nhập ròng hàng năm do đầu tư ban đầu. Ví dụ,bạn
muốn mua một mảnh thiết bị trị giá 1 triệu USD. Nếu thu nhập ròng
hàng năm tạo ra bởi thiết bị này là $ 80.000, sản lượng đạt được là
8%. Khi bạn so sánh kế hoạch, hãy nhớ rằng các khoản đầu tư với
chi phí sổ sách ghi là cao hơn là thú vị nhất. Sự đơn giản của tỷ giá
hạch toán lợi nhuận là một công cụ thường được sử dụng để đánh
giá một dự án, nhưng nó vẫn còn thô sơ và bỏ qua các khía cạnh
quan trọng. Nó bỏ qua các khái niệm về giá trị thời gian của tiền,
mà giá trị của đồng đô la ngày nay lớn hơn năm năm (kể từ khi đầu
tư ngày hôm nay, bạn sẽ có được một hiệu suất). Phương pháp này
không đưa vào thanh khoản tài khoản, nhưng một khía cạnh quan
trọng của bất kỳ dự án đầu tư.
Giá trị hiện tại ròng: Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV) tính
toán tổn thất và lợi nhuận tài chính thuần bằng cách chiết khấu tất
cả các dòng tiền trong tương lai và ra đó. Mặc dù giá trị chính xác
của một dự án được biết đến tại thời điểm này kết luận của nó, NPV
cho phép các doanh nghiệp để đưa vào tài khoản các giá trị thời gian
của tiền thẩm định các dự án dài hạn.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) tính toán tỷ lệ
trung bình hàng năm là sự trở lại của một dự án trong suốt cuộc đời
của mình. Giống như NPV, IRR là một dòng tiền chiết khấu và sẽ
đưa vào tài khoản giảm giá trị thời gian của tiền. Theo phương pháp
này, nhiều hơn một dự án có IRR cao hơn, thú vị hơn. Trong khi
đánh giá tỷ lệ đầu tư sinh lợi, NPV cung cấp số tiền đó đầu tư sẽ tạo
ra vào thời gian hiện hành NPV và IRR thường được sử dụng cùng
nhau. Thật vậy, với kết quả đầu ra ban đầu là tiền mặt và lưới luồng
4
tiền trong tương lai của một khoản đầu tư, một dự án có thể có một
IRR thấp hơn nhưng một NPV cao hơn. Điều này thường chỉ ra rằng
tỉ suất lợi nhuận có thể thấp hơn so với dự kiến, nhưng đóng góp
vào giá trị tổng thể của công ty là cao. TRI có xu hướng cao hơn
cho dự án ngắn hạn, và thấp hơn cho các dự án dài hạn.
Lựa chọn phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư đúng khi cần thiết
cho mỗi phương pháp có ưu điểm và nhược điểm của nó, vì vậy nó là tốt
nhất để sử dụng hơn cho một dự án. Ngoài ra, phân tích tài chính định tính
cũng quan trọng đối với một dự án quan trọng. Tỉ lệ lợi nhuận của một dự
án có thể như vậy, không có lý tưởng, nhưng bạn vẫn có thể quyết định đi
trước vì tác động của nó đối với kế hoạch kinh doanh lâu dài của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tên dự án: Chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ văn phòng
(Samland Riverside).
Địa điểm: 147 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Địa ốc Sacom (SAMLAND)
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Biên Hòa I, phường An Bình, Thành phố Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai
- Văn phòng đại diện: 178/6 D1, Phường 25, Quận Bình Thành, Thành phố Hồ
Chi Minh
- Điện thoại: 08.35120002 Fax: 08.35126392
Thời gian nghiên cứu từ 04/2020- 05/2020
Địa điểm nghiên cứu thuộc Phường 25, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
4. Phương pháp nghiên cứu
Lý thuyết:
Vận dụng những kiến thức đã học từ Môn lập và thẩm định dự án đầu
tư, sử dụng các công thức tính toán trên Exce để xây dựng, xác định
5
được mức độ hiệu quả của DA , tổng hợp tài liệu có liên quan đến dự
án, tài liệu về pháp lý, quy hoạch, đầu tư.
Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp
Chạy mô hình FS để đánh giá hiệu quả tài chính.
- Yếu tố bên ngoài
Những vấn đề khách quang bao gồm rất nhiều như giá của khu vực xung
quanh, đối thủ, các tiện ích của dự án mà bộ phận thiết kế dự kiến sẽ thiết kế hoặc đã
thiết kế (phần nhiều vẫn là chưa thiết kế và chỉ là idea trong đầu các nhà lãnh đạo là
ở vị trí đó nên có các tiện ích nào, không cần có tiện ích nào)
Tình hình biến động giá của bất động sản luôn luôn đi kèm theo các yếu tố giá
bán ra của dự án tăng nhanh hoặc giảm do các đợt bong bóng của bất động sản.
Chi phí đầu vào ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả hoạt động của dự án bao
gồm các chi phí sắt thép, xi-măng, chi phí nhân công
- Doanh thu dự án
Cần phải phân tích, tính toán doanh thu của dự án (với một dự kiến về diện
tích và đơn giá trên m2, và những con số này chưa chắc đã là đúng hoặc đã được
phân tích chứ chưa nói đến việc con số đơn giá trên m2 đã là hợp lý chưa nếu phân
tích trên các khía cạnh khách quang)
Một khi đã có doanh thu với các đợt bán ra của dự án, nhưng vẫn phải tiếp
tục chi tiết thêm một level nữa cho việc thu tiền để đánh giá được dòng tiền thực sự
vào cho dự án, tức là phải tính đến (1) Chính sách thanh toán của dự án, và cho
chính đợt bán hàng mà mình cần phân tích, và (2) dự kiến khách hàng thanh toán
đúng hạn (một vấn đề gây không ít đau đầu cho các nhà quản trị doanh nghiệp
không riêng gì ngành bất động sản) - và đây mới là dòng vào thực tế của dự án
Dòng vào thực tế của dự án có thể tính đến việc thu tiền cho thuê các tầng
hầm của dự án, hoặc cho thuê các tầng làm siêu thị, các tầng được sử dụng làm
office văn phòng,... và với mỗi mô hình kinh doanh của bất động sản, bạn lại có
cách tính doanh thu và cách dự báo dòng vào của dự án khác nhau
6
Tỷ lệ khai thác cũng là yếu tố bạn nên đưa vào để số liệu doanh thu càng
chính xác hơn, một tỷ lệ khai thác càng chính xác bao nhiêu, con số doanh thu và
đúng hơn là con số dòng tiền của dự án của bạn và dòng tiền của toàn doanh nghiệp
càng chính xác bấy nhiêu
- Chi phí phát triển dự án
Chi phí mua đất được tính toán chi tiết với rất nhiều chi phí kèm theo từ giấy
tờ hợp lệ với luật pháp, chi phí giải tỏa và san lấp mặt bằng để chuẩn bị bước vào
xây dựng dự án. Các chi phí này rất tiềm ẩn và bạn sẽ chi tiết và chính xác nếu đội
kế hoạch và phân tích đầu tư của bạn với nhiều kinh nghiệm
Chi phí xây dựng bao gồm các chi phí xây dựng tầng hầm, chi phí xây dựng
khu thương mại dịch vụ, chi phí xây dựng khu văn phòng, và chi phí xây dựng cho
khu căn hộ.
Tính toán chi phí cho các gói nội thất của căn hộ theo từng loại căn hộ và
từng option đa dạng để khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp với khách hàng, kể
cả việc tính toán tới phong thủy cho khách hàng từ tuổi tác cho tới giới tính của
khách hàng.
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí về marketing cho dự án, chi phí nhân
viên kinh doanh và các chi phí khác liên quan tới việc kinh doanh dự án
Chi phí lãi vay là chi phí mà bạn cần phải nhớ khi phân tích tiền khả thi của
dự án, vì giá trị vốn không nhỏ và việc tính toán chi phí lãi vay là việc mà bạn lưu
tâm để từ đây cũng là một phần trong việc tính toán chiến lược vay vốn của bạn
Chi phí thuế, thường bao gồm chi phí thuế GTGT và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Chi phí thiết kế cơ bản
Chi phí vận hành doanh nghiệp, các công ty thường tổ chức 1 dự án cho 1
doanh nghiệp để dễ dàng tính toán về tài chính và kế toán cho doanh nghiệp nhưng
bạn cần phải lưu tâm đến các chi phí phân bổ của tập đoàn, hoặc các chi phí dịch vụ
dùng chung của công ty của bạn
Chi phí dự phòng của dự án
7
Vấn đề gặp phải của đội phân tích dự án ở đây là cần phải cung cấp cho lãnh
đạo cái nhìn tổng thể của dòng tiền toàn doanh nghiệp tại thời điểm đó chứ không
riêng dự án mà bạn phân tích, đảm bảo doanh nghiệp khi đưa dự án vào phát triển
thì doanh nghiệp có khả năng cung ứng tiền cho dự án và các dự án khác của toàn
doanh nghiệp. Dòng tiền như các vòi nước đổ vào hoặc hút ra từ một hồ nước "tiền"
của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn là không thể thiếu rồi, bạn cần phải đi vạy vốn là chắc chắn rồi,
nhưng cũng là chắc chắn bạn sẽ cần phải trả lời cho các nhà lãnh đạo của bạn là (1)
Khi nào vay, (2) Vay bao nhiêu tại thời điểm đó, và (3) vay ở đâu
Cũng như dòng tiền, bạn cần phải phân tích dòng tiền theo TIPV và EPV nên
khi phân tích nhu cầu vốn, bạn cũng phải cần
Thực tế:
Khảo sát hiện trạng vị trí, khảo sát giá, phân tích số liệu từ các nguồn số liệu
thứ cấp được cung cấp bởi các phòng ban trong Công ty. Sử dụng các phương pháp
và kỹ thuật phù hợp để thẩm định các nội dung của dự án đầu tư
5. Bố cục khoá luận
Kết câu khoá luận gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu dự án
Chương 2: Phân tích dựa án
Chương 3: Phương án tổ chức, quản lý, khai thác vận hành dự án
9
Một dự án sẽ thành công nếu các đặc điểm của dự án được các nhà quản lý dự án
nhận biết và đánh giá một cách đúng đắn. Chính vì thế thẩm định dự án đầu tư rất có
ý nghĩa trong các doanh nghiệp
Giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất
Giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với
quy hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu, quy mô, hiệu
quả
Xác định được mặt lợi, hại của dự án
Giúp các nhà tài trợ có quyết định chính xác có tài trợ cho dự án hay không
Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
1.1.2.1. Xác định tỷ suất tính toán và thời điểm tính toán
Tỷ suất tính toán của nguồn vốn tự có có thể được lấy bằng lãi suất tiền
Trường hợp đầu tư hoàn toàn bằng nguồn vốn đi vay
Để đảm bảo độ tin cậy của tính toán và an toàn về vốn, chủ đầu tư cần chọn tỷ suất
tính toán của dự án theo vốn đi vay (rvđv) không nhỏ hơn mức lãi suất tiền vay (rvay)
, tức là rvđv r vay.
Trường hợp đầu tư vừa bằng nguồn vốn tự có vừa bằng nguồn vốn
đi vay
Trong trường hợp này tỷ suất tính toán lấy theo mức trung bình chung lãi suất của
cả 2 nguồn vốn và được xác định theo công thức:
Rc =(Kvtc * rvtc + Kvđv * rvđv)/ (Kvtc + Kvđv)
Trong đó:
Kvtc : Vốn tự có
rvtc : Mức lãi suất xác định cho vốn tự có
Kvđv : Vốn đi vay
rvđv : Mức lãi suất xác định cho vốn đi vay
Trường hợp đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau
Trong trường hợp này tỷ suất tính toán của dự án được xác định theo trung bình
chung lãi suất của tất cả các nguồn vốn.
Rc = ( Ki * ri)( Ki)
Trong đó:
Ki : Giá trị nguồn vốn i
ri : Mức lãi suất xác định cho nguồn vốn i
Chú ý: Khi xác định tỷ suất tính toán của dự án đầu tư thường gặp phải các trường
hợp sau:
- Các nguồn vốn vay có các kỳ hạn khác nhau:
Trong trường hợp này, trước khi áp dụng công thức tính tỷ suất tính toán chung phải
tính chuyển các mức lãi suất đi vay về cùng kỳ hạn là năm
rn = (1 + rt)m – 1
Trong đó:
rn : Mức lãi suất năm
rt : Mức lãi suất theo kỳ hạn t (tháng, quý, 6 tháng)
m : Số kỳ hạn t trong năm
- Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực:
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất không trùng với
thời đoạn ghép lãi kỳ hạn vay của ngân hàng thương mại
12
Lãi suất thực là lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất trùng với thời đoạn lãi
ghép. Trong thực tế nếu lãi suất không ghi thời hạn ghép lãi kèm theo thì lãi suất đó
được hiểu là lãi suất thực và thời đoạn ghép lãi trùng với thời đoạn phát biểu mức lãi.
Khi xác định tỷ suất tính toán của dự án, nếu lãi suất của một nguồn vốn nào đó là lãi
suất danh nghĩa thì phải chuyển về lãi suất thực theo công thức:
Trong đó:
rthực: Lãi suất thực
rdn: Lãi suất danh nghĩa
m1: Số thời đoạn ghép lãi trong thời đoạn phát biểu mức lãi suất danh nghĩa
m2 : Số thời đoạn ghép lãi trong thời đoạn xác định lãi suất thực
Tỷ suất chiết khấu điều chỉnh theo sự rủi ro
Công thức tính như sau:
R= r / (1 –p)
Trong đó:
R – Tỷ suất chiết khấu được điều chỉnh theo sự rủi ro
r – Tỷ suất chiết khấu trước khi điều chỉnh theo sự rủi ro
p – Xác suất rủi ro
Tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh theo lạm phát
Lạm phát cũng được coi là một yếu tố rủi ro khi đầu tư. Vì vậy khi lập dự án đầu tư
cần tính đến yếu tố lạm phát, trên cơ sở đó xác định lại hiệu quả của dự án đầu tư. Có
thể sử dụng tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh theo lạm phát làm cơ sở cho việc xác định lại
hiệu quả dự án.
Công thức xác định tỷ lệ chiết khấu được điều chỉnh theo lạm phát như sau:
RL = (1 + r) (1 + L) – 1
Trong đó:
RL - Tỷ lệ chiết khấu được điều chỉnh theo lạm phát
13
thường được chọn là thời điểm hiện tại (thời điểm lập dự án) hay thời điểm bắt đầu
thực hiện dự án
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV)
Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần là tổng lãi ròng của cả đời dự án được chiết khấu
về năm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.
Công thức tính:
Trong đó:
Bi (Benefit) - Lợi ích của dự án, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án thu
được (như doanh thư bán hàng, lệ phí thu hồi, giá trị thanh lý thu hồi..) Ci (Cost) -
Chi phí của dự án, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án bỏ ra
(như chi đầu tư, chi bảo dưỡng, sửa chữa, chi trả thuế và trả lãi vay…)
r – Tỷ lệ chiết khấu.
n – Số năm hoạt động kinh tế của dự án (tuổi thọ kinh tế của dự án)
i – Thời gian (i = 0,1…n)
Trường hợp Pi = (Bi – Ci) đều hàng năm thì:
Trong đó:
Bi - Giá trị thu nhập (Benefits) năm i
Ci - Giá trị chi phí (Cost) năm i n- thời gian hoạt động của dự án
Có 2 phương pháp chính để tính toán chỉ tiêu IRR của dự án
Phương pháp nội suy: chỉ cần lựa chọn hai suất chiết khấu cao và thấp, để cho hai giá
trị NPV tương ứng: một có giá trị âm và một có giá trị dương. Rồi sau đó áp dụng
công thức:
Trong đó:
r1 là suất chiết khấu cho giá trị NPV1 > 0
r2 là suất chiết khấu cho giá trị NPV2 < 0
Công thức tính trong Excel
Với cách tích nêu trên, việc tính toán chỉ số IRR là rất phức tạp. Chương
trìnhMicrosoft Excel có một hàm tài chính dùng để tính toán chỉ số IRR. Cú pháp của
hàm như sau:
IRR(values)
Values là dãy chứa giá trị thu được qua các kì, tương đương với dãy value1, value2
17
trong hàm NPV. IRR cho biết tỷ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chịu đựng được.
Nếu phải vay với lãi suất lớn hơn IRR thì dự án có NPV nhỏ hơn không, tức thua lỗ.
Đánh giá:
- Dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi giới hạn định mức đã quy định sẽ khả thi về tài
chính.
- Trong trường hợp nhiều dự án loại bỏ nhau, dự án nào có IRR cao nhất sẽ được
chọn vì có khả năng sinh lời lớn hơn.
Ưu nhược điểm của chỉ tiêu IRR:
- Ưu điểm: Nó cho biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được, nhờ vậy có
thể xác định và lựa chọn lãi suất tính toán cho dự án.
- Nhược điểm:
Tính IRR tốn nhiều thời gian
Trường hợp có các dự án loại bỏ nhau, việc sử dụng IRR để chọn sẽ dễ dàng đưa đến
bỏ qua dự án có quy mô lãi ròng lớn (thông thường dự án có
NPV lớn thì IRR nhỏ)
Dự án có đầu tư bổ sung lớn làm cho NPV thay đổi dấu nhiều lần, khi đó khó xác
định được IRR
Thời gian thu hồi vốn đầu tư (Payback method – PP)
Công thức:
Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn cho biết lúc nào thì vốn được thu hồi, từ đó có giải
pháp rút ngắn thời gian đó.
- Nhược điểm:
Không đề cập đến sự diễn biến của chi phí và lợi ích của dự án sau khi hoànvốn.
Một dự án tuy có thời gian hoàn vốn dài hơn song lợi ích tăng nhanhhơn thì vẫn là
một dự án tốt;
18
Dễ ngộ nhận phải chọn dự án có T nhỏ nhất, do đó có thể bỏ qua các dự án có NPV
lớn;
Phụ thuộc nhiều vào lãi suất tính toán r;
Trong thực tế, các kết quả dự tính thu được trong tương lai là không chắc chắn vì có
thể xảy ra nhiều điều bất thường, không lường hết được. Trong điều kiện đó, phải
sử dụng các chỉ tiêu đánh giá phù hợp hơn biến động. Chỉ tiêu này không nói lên
được quy mô lợi nhuận cũng như hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra.
- Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 5/8/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Văn bản số 1667/UBND-TCKH ngày 30/9/2015 của UBND quận Bình
Thạnh gửi Sở Tài chính về việc liên quan đến khu đất số 147 Ung Văn Khiêm,
Phường 25, Quận Bình Thạnh.
- Văn bản số 4298/SQHKT-QHKTT ngày 17/11/2015 của Sở Quy Hoạch
Kiến Trúc gửi UBND Tp.HCM về việc báo cáo nội dung dự kiến cấp giấy phép quy
hoạch đối với dự án Chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ, văn phòng tại
địa điểm số 147 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh.
- Văn bản số 7458/UBND-ĐTMT ngày 04/12/2015 của UBND Tp.HCM về
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc để xây dựng Chung cư cao tầng kết hợp thương mại
dịch vụ, văn phòng tại địa điểm số 147 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình
Thạnh.
21
Với khởi đầu cho chu kỳ mới, thị trường bất động sản tại Tp. Hồ Chí Minh đã
bắt đầu phát triển có chiều sâu hơn khi nhắm đến nhu cầu thực tế của nguồn cung.
Các nhà đầu tư đã có cái nhìn thực tế và cẩn thận hơn trong việc đánh giá, lựa chọn
phân khúc đầu tư. Do đó có thể nói, thị trường bất động sản trong thời gian tới sẽ
phát triển chắc hơn, ổn định hơn, đa dạng hơn cả về hình thức lẫn giá cả.
Vị trí khu đất nằm trong khu dân cư đô thị đông đúc, thuận lợi về mặt giao
thông, hướng kết nối với các khu vực khác hợp lý, đặc biệt kết nối về Trung tâm thành
phố và các tỉnh miền đông nhanh chóng.
Nhu cầu về nhà ở chưa bao giờ hết sốt ở nhưng khu vực nội thành, nhưng
trong vòng nhưng năm gần đây thì tại khu vực này số lượng sản phẩm mới được khai
thác và mở bản không nhiều do sự thay đổi chính sách, các thủ tục pháp lý; quỹ đất
ở nhưng khu vực nội thành phù hợp với quy hoạch đất ở thì khan hiếm.
2.1.2.2. Cung thị trường
Nguồn cung thị trường căn hộ chung cư từ 2018 đến nay ở khu vực nội
thành TP.HCM đạt mức khan hiếm kỷ lục, do sự đình trệ trong chính sách, và việc rà
soát các sai sót về pháp lý khiến nhiều dự án Chung cư bị tạm dừng thi công, cũng
như chậm triển khai theo kế hoạch.
Theo so sánh với các dự án lân cận trong khu vực, đồng thời xem xét đến vị
trí (sát quận 1, có nhiều biệt thự hiện hữu) cũng như giá thành đầu tư và sự khan hiếm
chung cư tại khu vực của dự án, sản phẩm dự án sẽ hướng đến phân khúc căn hộ trung
cấp với đơn giá bán khoảng 45-50 triệu đồng/m2.
Quy hoạch dự án và sản phẩm dự án
Bảng 2.1: Quy hoạch và sản phẩm dự kiến
- Với diện tích tim tường ( diện tích kinh doanh) trung bình căn hộ 64,8m2 thì khi
xây dựng thiết kế diện tích căn hộ khoảng từ 54m2-89m2 đây là điện tích căn hộ được
ưa chuộng nên tính thanh khoản của sản phẩm cao.
Bảng 2.2: Khảo sát giá các dự án căn hộ phức hợp cao tầng và đất nền lân cận
Mức giá
Mức
điều
giá Điều
Tên dự án Vị trí Hiện trạng Ghi chú chỉnh
(tr.đ/ chỉnh
(tr.đ/m2
m2)
)
Vị trí
Hẻm 69 Đ.
Đã hoàn trong hẻm
Nguyễn Gia Trí,
thành và đi ít thuận
Phường 25, Bình
vào hoạt động lợi hơn,
Saigonland Thạnh, Hồ Chí 23-
cuối năm 33-37 diện tích 43-45
Apartment Minh. Cách ngã tư 28%
2015 đầu năm lớn hơn
Hàng Xanh 600m.
2016, đã cấp tính thanh
Cách khu đất dự
sổ hồng. khoản
án # 1km
thấp.
Vị trí
48/5B Ung Văn Đã hoàn
trong hẻm
Khiêm, Phường thành và đi
ít thuận
Chung cư 25, Bình Thạnh, vào hoạt động 30-
36-37 lợi hơn, 47-48
Phú Đạt Hồ Chí Minh. cuối năm 32%
đã đi vào
Cách khu đất dự 2011, đã cấp
hoạt động
án # 650m sổ hồng.
khá lâu..
533 Xô Viết Nghệ
Đã hoàn Diện tích
Tĩnh, Phường 26,
thành và đi lớn, tính
Soho Bình Thạnh, Hồ
vào hoạt động 38-42 thanh 7-11% 41-45
Riverview Chí Minh. Cách
năm cuối năm khoản
khu đất dự án #
2016 thấp hơn.
800m
Nguồn: Tác giả tổng hợp và phân tích
+ Theo báo cáo phân tích này, dự kiến dự án được mở bán vào đầu Quý 03/2021,
tức khoảng 01 năm sau thời điểm lập báo cáo này.
+ Do đó, nếu thị trường căn hộ diễn biến như những năm gần đây, giá bất động
sản phức hợp cao tầng trung cấp có tiềm năng tăng 5%-10% tại thời điểm mở bán dự
án so với hiện tại. Đề xuất tăng 1,5%/Quý (tương đương 6%/năm) trong mô hình
phân tích bắt đầu từ Quý 04/2020
26
+ Ngoài ra, dự án giả định tiến độ bán căn hộ kéo dài trong 05 quý đến hết Quý
03/2022, nên giá bán có thể tăng dần qua các giai đoạn bán sau và đạt mức tăng giá
tối đa 10,5% cho các sản phẩm bán cuối cùng so với hiện tại.
+ Đối với phần TMDV, nhà trẻ bán hoặc cho thuê xem xét tăng giá
Mức giá theo kịch bản cơ sở áp dụng trong phân tích tại báo cáo này sẽ lấy bình
quân của 03 dự án nêu trên
Đối với căn hộ thương mại: Giá áp dụng cho căn thường là 45,18 triệu
đồng/ m2 (chưa VAT) và căn góc đắt hơn 10% so với căn thường tại thời điểm lập
báo cáo.
Giá bình quân áp dụng tại thời điểm mở bán: 51,22 triệu đồng/m2 (chưa VAT),
tương đương 56,34 triệu đồng/m2 (gồm VAT).
Đối với các căn Shophouse và Nhà trẻ: Đơn giá bán phân tích tại thời điểm
mở bán dự kiến bằng đơn giá căn hộ nhân với hệ số # 1,5 lần (áp bằng với hệ số căn
Shophouse và căn hộ thường của dự án Samland riverview): 67,77 triệu đồng/m2
(chưa VAT) tương đương 74,55 triệu đồng/m2 (gồm VAT).
Đối với tầng thương mại dịch vụ: Đơn giá bán phân tích tại thời điểm mở
bán dự kiến bằng 0,8 lần giá căn Shophouse: 54,22 triệu đồng/m2 (chưa VAT) và
được tính cho cả vòng đời dự án tương đương 59,64 triệu đồng/m2 (gồm VAT)
Các tầng đều được tuân thủ quy tắc tiêu chuẩn quy phạm nhà nước ban hành.
Tất cả các căn hộ đều thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên. Công trình được thiết kế
lõi cứng là thang máy và thang thoát hiểm ở hai bên, xung quanh là hệ thống lưới cột
27
từ 6m đến 9m vượt nhịp lớn để giải phóng không gian sử dụng được linh hoạt, các
vách ngăn chia bên trong sử dụng tường gạch và vách kính.
Ngoài ra, hệ thống kỹ thuật điện nước, thông gió, PCCC được bố trí hợp lý tại
các vị trí cần thiết và bố trí đèn tín hiệu thoát nạn tại các cầu thang bộ .
- Hầm 1-2: Bố trí để xe và hệ thống kỹ thuật điện nước, thông gió, PCCC.
- Tầng 1: Khu thương mại, lối vào căn hộ, phòng sinh hoạt cộng đồng…
- Tầng 2, tầng 3: Văn phòng cho thuê
- Tầng 4-21: Bố trí căn hộ chung cư
Giao thông
Giao thông đi đến các căn hộ được bố trí hành lang giữa rộng 1,8m và dọc
theo khối nhà, được thông gió và chiếu sáng tự nhiên. Khoảng cách từ điểm xa nhất
đến cầu thang khoảng 15m.
Sảnh đợi có hướng nhìn ra cảnh quan bên ngoài. Thang bộ thoát hiểm được
bố trí hai đầu của hành lang chung.
Thông thoáng và ánh sáng:
Các căn hộ nằm xung quanh lõi cứng của tòa nhà, nên có ưu thế thông gió
và chiếu sáng tự nhiên tốt cho các phòng trong căn hộ. Các phòng vệ sinh đảm bảo
được thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
Sử dụng vật liệu trong công trình
Phần móng và khung nhà: Sử dụng kết cấu chịu lực, tường dày 200 bao che
bên ngoài. Ngăn chia không gian bên trong bằng tường xây gạch kết hợp vách kính.
Tường nhà: bên trong và bên ngoài sơn nước. Các phòng vệ sinh đều ốp gạch
ceramic
Cửa và vách kính: cửa nhôm màu trắng, kính trong 5 ly, vách kính cường lực 10
ly.
28
Hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp yếu tố truyền thống và phù hợp với điều
kiện khí hậụ nhiệt đới. Giải pháp mặt đứng của công trình được thiết kế đơn giản tạo
vẻ sang trọng. Sử dụng màu trắng sáng nhẹ phù hợp với nhà ở.
Màu sắc của công trình với gam màu trắng, nhẹ nhàng, hài hòa với cảnh quan
thiện nhiên xung quanh.
Phần hoàn thiện cho mặt đứng công trình được chú ý với các vật liệu xây dựng
mới với tính năng sử dụng lâu dài, ít tốn lém chi phí làm vệ sinh giúp cho công trình
tồn lưu giữ nét đẹp ban đầu theo thời gian. Sơn nước cao cấp cho tường trong và
ngoài nhà.
Mỗi căn hộ đều bố trí không gian giặt và phơi thông thoáng nhằm hạn chế hiện
tượng phơi phóng tự do ở các căn hộ chung cư hiện làm mất đi nét mỹ quan cho công
trình.
2.2.2. Cơ cấu căn hộ
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kỹ thuật
Phương án
STT Nội dung Đơn vị
thiết kế
Phương án
STT Nội dung Đơn vị
thiết kế
10 Tầng 22 681,5
C TỔNG HỢP
Tổng DT sàn XD TMDV ( khối đế) 2.337,9
11 Tổng DT sàn XD chung cư 12.948,5
12 Tổng DT sàn XD không kể tầng hầm 15.286,4
13 Tổng DT sàn XD kể cả tầng hầm 18.703,4
Nguồn: Quy hoạch tổng mặt bằng và Tác giả
- Diện tích sảnh, hành lang, cầu thang, giao thông, sân thượng, hộp gen, tường
bao kết cấu: 4.631,49 m2
Ngoài ra, diện tích cây xanh, sân bãi, đường đi dạo, …trong khuôn viên chung
cư đều thuộc quyền sử dụng chung cộng đồng sống trong chung cư và được Ban quản
trị chung cư quản lý vận hành.
TMĐT = (GMA + GTSDĐ) + GXD + GTB + GTV + GQLDA + GLV + GKHÁC + GDP
GTSDĐ : Tiền chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hỗn hợp theo quy hoạch.
GXD : Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị bao gồm cả thuế VAT
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình bao gồm cả thuế VAT ( Phí này
có tính theo đơn giá xây dựng bao gôm tiền lương của công nhân)
GQLDA : Chi phí quản lý dự án bao gồm cả thuế VAT. ( Đây là phí bao gồm lương
cho nhân viên các nhân viên của công ty)
GLV : Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng bao gồm cả thuế VAT.
Chi phí xây dựng công trình và cảnh quan, giao thông của dự án trong tổng mức
được xác định theo diện tích sàn tại GPXD và suất đầu tư xây dựng tham khảo các
công trình Samland đã đầu tư xây dựng.
Chi phí xây dựng bao gồm tiền nhân công trên mỗi m2 xây dựng.
Chi phí quản lý dự án bao gồm tiền lương cho nhân viên trong suốt quá trình
thực hiện dự án.
Giá trị
Khoản mục
(tr.đ/m2)
Chi phí đất
Chi phí chuyển nhượng Quyền sử
51.100
dụng khu đất dự án
Tiền sử dụng đất bổ sung 61.092
Xây dựng công trình (đã bao gồm Đơn giá Giá trị
CFA (m2) 169.229
CP QLDA và tư vấn ĐTXD) (tr.đ/m2) (tr.đ)
Nguyên tắc áp dụng: ưu tiên sử dụng các nguồn vốn theo thứ tự sau:
Ưu tiên 1: vốn huy động từ khách hàng. Nguồn vốn này sẽ phát sinh trong
giai đoạn bán hàng của dự án.
Ưu tiên 2: vốn vay ngân hàng/phát hành trái phiếu. Vốn vay ngân hàng được
sử dụng theo nguyên tắc sau: (i) được sử dụng tối đa có thể để bù đắp thiếu hụt dòng
35
tiền từng giai đoạn; (ii) dòng tiền thừa từng giai đoạn sẽ được ưu tiên sử dụng trả nợ
vay ngay để giảm thiểu chi phí lãi vay, không áp dụng trả nợ đều trong mô hình tài
chính dự án. Tỷ lệ tài trợ vốn vay – vốn tự có giả định là 70 – 30 đối với nhu cầu vốn
thiếu hụt.
Ưu tiên cuối: vốn tự có. Vốn tự có được sử dụng sau cùng sau khi đã sử
dụng hết vốn huy động khách hàng và vốn vay từng giai đoạn. Trong giai đoạn xây
dựng, vốn tự có và vốn vay sẽ giải ngân song song với tỷ 70 – 30 đối với nhu cầu vốn
thiếu hụt.
Suất chiết
Khoản Mục Giá trị (tr.đ) Tỷ trọng WACC
khấu
Vốn vay
123.689 61,23% 12% 7,34%
Tổng cộng 202.006 13,16%
Nguồn: Tác giả tổng hợp và phân tích
36
WACC hay chi phí vốn bình quân gia chuyên giữ vai trò là tỷ lệ chiết khấu để
tính giá trị hiện tại thuần của một doanh nghiệp. Nó cũng được dùng nhằm mục đích
đánh giá cơ hội đầu tư, bởi nó được coi là chi phí cơ hội của công ty. Vậy nên, nó
được dùng như lợi tức tối thiểu của doanh nghiệp.
37
- Các thành viên trong ban quản lý dự án chịu sự điều hành trực tiếp của chủ nhiệm
dự án, chứ không phải những người đứng đầu các bộ phận chức năng điều hành.
- Do sự tách khỏi các phòng chức năng nên đường thông tin được rút ngắn, hiệu quả
thông tin sẽ cao hơn.
Tuy nhiên mô hình này cũng có những nhược điểm sau:
- Khi thực hiện đồng thời nhiều dự án ở những địa bàn khác nhau và phải đảm bảo
đủ số lượng cán bộ cần thiết cho từng dự án thì có thể dẫn đến tình trạng lãng phí
nhân lực.
- Do yêu cầu phải hoàn thành tốt mục tiêu về thời gian, chi phí của dự án nên các ban
quản lý dự án có xu hướng tuyển hoặc thuê các chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực
vì nhu cầu dự phòng hơn là do nhu cầu thực cho hoạt động quản lý dự án.
Cách tính chi phí quản lý:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 5 % trên doanh thu
Chi phí quảng cáo bằng 1% trên doanh thu
Chi phí hoa hồng bán hàng bằng 1% trên doanh thu
- Các dữ liệu, thông tin sẽ được bình quân hóa để đưa vào mô hình tài chính
dự án.
- Dòng tiền để đánh giá hiệu quả tài chính được áp dụng quan điểm tổng
đầu tư.
- Các số liệu để tính hiệu quả tài chính (doanh thu, chi phí) là số liệu trước
VAT, dòng tiền dự án sẽ bao gồm VAT.
Tiến độ dự kiến:
Bảng 2.10: Tiến độ thực hiện dự án
Công việc Thời gian Từ Đến
Hoàn tất chuyển nhượng dự án.
Thực hiện thủ tục pháp lý dự án
>02 tháng Quý 2/2020 Quý 3/2020
đến khi có GPXD (gia hạn chấp
thuận đầu tư, làm lại GPXD)
Bán khu thương mại + nhà trẻ 06 tháng Quý 3/2022 Quý 4/2022
Tiến độ bán đang giả định tương đối thận trọng, trong trường hợp thị trường
tiêu thụ thuận lợi, tiến độ bán thực tế có thể nhanh hơn đáng kể (tương tự Samsora
Riverside hoàn tất bán sản phẩm dự án trong 04 tháng).
Dự tính tổng thời gian đầu tư dự án khoảng 89 tháng hơn 7,4 năm.
Số căn - -
11,
11,6 11,6 11,6 11,6 - - - - -
6
Số căn - - 0 0 0 0 0 0 - - 0 -
Shoph Diện tích
bán (m2) - - 0 0 0 0 0 0 - - 0 -
ouse
Doanh
thu (tr.đ) 1 - - - - 0 0 0 0 - - 0 -
Thu tiền
(tr.đ) 1 - - 0 0 0 0 0 0 - - 0 -
Thu tiền 224. 13. 21.1 29.4 37.8 46.4 65.0 11.
(tr.đ) 466
- -
097 97 63 96 95 95
- -
223
-
Giá bán
70, 71, 77 79 80, 81
(tr.đ/m2) 69,8
8 8
72,9 73,9 74,9 75,9 76,9
,9 ,0 0 ,0
Số căn - - - - - 4 4 - - - - -
Thươn Diện tích
g mại bán (m2) - - - - - 354 354 - - - - -
(nhà Doanh
trẻ) thu (tr.đ)
53.3
- - - - -
26.4 26.85
- - - - -
58 99 9
Bảng 2.12: Chi phí đầu tư và phát triển theo quý ( từng năm)
Đvt: triệu đồng
43
Khoản Tổ
2020 2021 2022
mục ng
Q Q Q Q Q
1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 1 2 3 4
CHI PHÍ
TRỰC
TIẾP
Chi phí
30.0 7.50 7.50 7.50
khác - 7.500 - - - - - - -
00 0 0 0
Dự phòng
8.46 1.05 1.05 1.05 1.05 1.05 1.05 1.05
- - - -
phí 1 8 8 1.058 8 8 8 8 8
Tổng chi
phí trực tiếp 319. 22.2 80.8 29.7 90.8 22.2 22.2 22.2
- - - -
- chưa VAT 883 11 11 29.711 11 03 11 11 11
VAT đầu
17.7 2.22 2.22 2.22 2.22 2.22 2.22 2.22
- - - -
vào 69 1 1 2.221 1 1 1 1 1
Tổng chi
phí trực tiếp 337. 24.4 83.0 31.9 93.0 24.4 24.4 24.4
- - - -
- gồm VAT 652 33 33 31.933 33 25 33 33 33
44
Khoản Tổ
2020 2021 2022
mục ng
Q Q Q Q Q
1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 1 2 3 4
CHI PHÍ
GIÁN TIẾP -
Quản lý
doanh
6.61 1.04 1.06 1.34 1.35
nghiệp (trên 7
- -
1.032 7 1 1 9
778 - - - -
doanh thu)
Quảng cáo
39.7 6.27 6.36 8.04 8.15 4.66
bán hàng - - 6.191 - - - -
00 9 7 4 3 6
Tổng chi
phí gián tiếp 52.9 - -
8.37 8.48 10.7 10.8 6.22
- - - -
8.255
- chưa VAT 34 2 9 26 71 1
VAT đầu
3.97 - - 628 637 804 815 467 - - - -
vào 0
619
Tổng chi
phí gián tiếp 56.9 - -
9.00 9.12 11.5 11.6 6.68
- - - -
8.874
- gồm VAT 04 0 6 30 87 7
Chi phí trực tiếp có VAT đầu vào được tính như sau:
45
VAT đầu vào trực tiếp = 10%*( Tổng chi phí trực tiếp- Chi phí chuyển nhượng đất-
chi phí khác- chi phí nộp bổ sung tiền đất)
Chi phí gián tiếp có VAT đầu vào được tính như sau:
VAT đầu vào gián tiếp = 10%*( Tổng chi phí quảng cáo bán hàng)
Đơn giá Vốn không bao gồm chi phí VAT 21.739 triệu đồng và giá bán bình quân
không bao gôm VAT.
Giả định, dự án đạt hiệu quả kinh tế với IRR đạt 47,37% lớn hơn WACC
(16,16%) thì dự án hiệu đạt hiểu quả
Net Margin đạt 31,52%, hiện tại Chủ đầu tư kỳ vọng Net Margin >10% vậy đạt
kỳ vòng của Chủ đầu tư.
Lợi nhuận sau thuế đạt 208.591 triệu đồng lớn hơn 0
Từ tất cả thông số trên cho thấy đây dự án đạt hiệu quả tài chính, khuyến khích
đầu tư dự án.
47
48
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
- -
Chênh lệch thu - - 215.30 33.08
288.857 0 58.60 -93.025 24.43 746 21.679 40.965 69.884 98.249 0 0 0
chi 7.500 7.500 8 4
0 3
Thuế TNDN 59.648 0 0 0 0 0 0 310 501 696 1.028 1.313 49.183 0 0 6.617 0
- -
Dòng tiền thuần
208.591 59.13 - - - 25.48 - 166.12 26.46 0
dự án
- 7 8.589 8.622 92.857 1 3.443 15.306 35.071 66.818 96.933 6 - - 7
- - - - - - - -
Lũy kế dòng 182.12 182.1 182.12 208.5
0 59.13 67.72 76.34 169.20 194.6 198.1 182.82 147.75 -80.934 15.999 208.591
tiền 4 24 4 91
7 6 8 5 86 29 3 2
Nguồn: Tác giả tổng hợp và phân tích
49
Từ hai bảng trên ta có thể thấy thời gian hoàn vốn của dự án Tpp = 2 năm
+ 7.34 tháng < 7,4 năm ( vòng đời dự án)
Thời gian hoàn vốn trực tiếp, nên có kế hoạch thu hồi vốn.
2.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
- Tăng quỹ nhà hiện có của thành phố, góp phần vào việc làm giảm bớt áp lực
nhu cầu về nhà ở ngày càng cao trong nội thành thành phố.
- Tạo ra công ăn việc làm, giảm bớt nạn thất nghiệp khi dự án trong giai đoạn
thi công.
50
- Nên khung cảnh hiện đại và nếp sống văn minh cho khu đô thị. Tạo công ăn
việc làm cho các hộ dân sinh sống xung quanh khu vực dự án , đem lại thu nhập cho
khu dân cư như: dịch vụ sủa chữa, dịch vụ ăn uống…và các nhu cầu cần thiết khác
cho cuộc sống hằng ngày.
Đem lại lợi nhuận nhằm duy trì và nuôi sống bộ máy hoạt động của Công ty
đồng
Theo kết quả phân tích nếu dự án đươc triển khai thì mang lại doanh thu
661.674 triệu trồng cho doanh thu của doanh nghiệp; nhà nước nhận 59.648 triệu
đồng từ thuế thu nhập doanh nghiệp; người lao đông là nhân viên công ty có thêm
thu nhập từ phí quản lý và bán hàng là 39.700,4 triệu đồng; ngân hàng nhận thêm
20.618 triệu đồng từ tiền lãi.
Có thể nói đây là một dự án tiềm năng về mặt tài chính và đem lại lợi nhuận
kinh tế cho toàn xã hội.
Trong điều kiện xấu nhất khi thay đổi giá bán xuống 10% và đồng thời chi
phí chuyển nhượng tăng lên 10% thì dựa án vẫn đạt IRR là 37%.
Bảng 2.19 Độ nhạy khi thay đổi giá bán và chi phí chuyển nhượng đối với Biên
lợi nhuận
Theo kết quả phân tích độ nhạy, trong trường hợp giá bán căn hộ giảm
10% còn 40,662tr.đ/m2, dự án vẫn đạt hiệu quả tài chính khi IRR chỉ đạt 40% và dự
án vẫn còn lợi nhuận sau thuế là 172.022 triệu đồng.
Ngược lại, nếu thị trường thuận lợi dẫn đến giá bán căn hộ tăng 10% so
với kỳ vọng đến 49,698 triệu đồng/m2, dự án đạt lợi nhuận sau thuế 245.170 triệu
đồng ; IRR đạt 50% và Net margin là 34%
Dự án có độ nhạy về các chỉ số tài chính thể hiện tốt và luôn đạt hiệu quả
tài chính. Vậy rủi ro ở đây chúng ta cần thận trọng phần thủ tục pháp lý do hiện tại
cần tháo giỡ vướng mắc các nội dung để hoàn tất thủ tục giao và nhận đất.
54
Đối với nhà chung cư: Khi dự án hoàn thành, Ban quản trị nhà chung cư bảo
vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu và những người sử dụng.
Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ khi công trình hoàn thành và đưa vào
khai thác . Chử đầu tư sẽ chủ trì tổ chức hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng
chung cư. Khi chưa thành lập được Ban quản trị, Chủ đầu tư sẽ thực hiện công việc
của Ban quản trị
Lượng thành viên Ban quản trị do Hội đồng nhà chung cư quyết định. Nhiệm
vụ của Ban quản trị nhà chung cư tối đa là 3 năm, sẽ hoạt động theo quyết định tập
thể và quyết định theo đa số.
Đối với công trình công cộng như: công viên cây xanh, sân đường nội bộ… sẽ
được quản lý bởi Ban quản trị tòa nhà.
Đối với khu vực giữ xe: Công ty sẽ thầu khoán cho một đơn vị chịu trách
nhiệm giữ xe cho toàn bộ chung cư
Phần sở hữu chung trong dự án bao gồm các công trình kết cấu hạ tầng kỹ
thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống đường giao
thông nội bộ, hệ thống thông tin liên lạc…). Đối với nhà chung cư bao gồm phần mặt
ngoài nhà, không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị dùng chung trong
nhà chung cư (khung cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang
máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác hộp kỹ thuật, hệ thống điện, cấp thoát nước, thông
tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, bể phốt, thu lôi, PCCC), hệ thống kết cấu hạ tầng
kỹ thuật ngoài nhà gắn với nhà chung cư.
Chủ sở hữu, sử dụng sinh sống trong phạm vi dự án có quyền bình đẳng trong
việc sử dụng phần sở hữu chung.
Giữ gìn, bảo quản tốt phần hạ tầng kỹ thuật, thực hiện đầy đủ các qui định về
vệ sinh đô thị, PCCC, giữ thật tự an ninh và góp phần ngăn chặn kịp thời hành vi xâm
hại đến hạ tầng kỹ thuật dự án.
Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc bảo dưỡng, sửa
chữa đối với phần sở hữu chung. Người có hành vi cản trở gây thiệt hại đến lợi ích
chung thì phải bồi thường và bị xử lý theo quy định pháp luật.
Đóng góp đầy đủ và đúng hạn các khoản kinh phí để thực hiện việc quản lý , vận
hành, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống trang thiết bị và tài sản thuộc phần sở hữu
chung như thang máy, điện chiếu sáng, nước tưới cây…
3.2.3. Nghiêm cấm các Chủ sở hữu , Chủ sử dụng có các hành vi
Lấn chiếm, phá dỡ hoặc làm thay đổi vị trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong và
ngoài nhà , làm hư hỏng, làm ảnh hưởng tới không gian và diện tích thuộc sử dụng
chung.
56
Gây ồn, xả rác thải, nước thải… làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực dự
án và lân cận.
Các hành vi trái với qui định về an ninh, trật tự, môi trường và an toàn của
toàn dự án.
Nhà ở được bảo hành sau khi hoàn thành viêc xây dựng đưa vào sử dụng
Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở, tổ
chức, cá nhân cung ứng thiết bị nhà ở có trách nhiệm bảo hành thiết bị do mình cung
ứng.
Trong trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán thì chủ đầu tư có trách nhiệm
bảo hành thời gạn không ít hơn hay mươi bốn tháng. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu tổ
chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành
đó.
Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế kết cấu nhà
ở, thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dụng không bình thường mà
không phải do lỗi của người sử dụng nhà gây ra.
Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm
thu nhà ở để đưa vào sử dụng.
* Bảo trì:
Bảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có
các hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà ở.
Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm bảo trì nhà ở của mình theo quy định của
Luật nhà ở và các quy định của pháp luật về xây dựng
57
Chủ sở hữu các căn hộ và chủ sử dụng phần kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu
riêng trong nhà chung cư được Nhà nước bảo hộ phần sở hữu riêng của mình trong
nhà chung cư theo qui định của pháp luật.
Chủ sở hữu, Chủ sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và
sử dụng phần sở hữu riêng theo đúng mục đích, công năng thiết kế và các qui định
của qui chế này.
Chủ sở hữu, Chủ sử dụng nếu có yêu cầu sửa chữa thì phải thông báo cho Ban
quản trọn chung cư biết. Nếu việc sủa chữa có ảnh hưởng đến các căn hộ lân cận thì
phải bố trí thời gian thích hợp và thông báo cho các hộ lân cận biết. Việc sửa chữa
phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ của toàn bộ nhà chung cư, không được thay đổi
kết cấu nhà và phải giữ vệ sinh chung.
Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân sử dụng phần kinh doanh, dịch vụ trong dự
án gây ồn ào, ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến an ninh trật tự và an toàn xã
hội đối với các hộ dân sống trong tòa nhà.
Để dự án đầu tư xây dựng đạt được những lợi ích nêu trên, xin được kiến nghị
như sau :
- Ban quản lý dự án có nhiệm vụ phải theo dõi, thực hiện dự án một cách chặt
chẽ và hợp lý.
- Luôn bảo đảm dự án được triển khai đúng tiến độ.
Về phía cơ quan nhà nước:
- Sở kế hoạch và đầu tư xem xét phê quyệt quyết định chủ trương đầu tư.
- Sở tài nguyên môi trường xem xét về phần tính tiền nộp chuyển đổi mực đích
sử dụng đất và thủ tục gia đất cho chủ đầu tư.
- Các cơ quan ban nghành liên quan hỗ trợ xúc tiến quá trình thủ tục pháp lý
nhanh gọn.
59
KẾT LUẬN
Qua đánh giá, nghiên cứu về địa điểm, thị trường, nguồn vốn và các chỉ số hiệu
quả tài chính trên, ta thấy dự án Chung cư Samland Riverside là một dự án không
những đạt hiệu quả về kinh tế xã hội mà còn đạt hiệu quả về mặt tài chính - sản xuất
và có tính khả thi.
Dự án cho đầu ra là sản phẩm thuộc loại hình Căn hộ Chung cư kết hợp Văn
phòng cho thuê có diện tích vừa và nhỏ phù hợp với nhu cầu thị hiếu khách hàng hiện
nay nên có thể nói là dự án có nguồn đầu ra tương ổn định và dự kiến hoạt động giao
dịch trên thị trường mua đi bán lại cũng rất nhộn nhịp.
Địa điểm thuận lợi, tập trung nhiều nơi làm việc, trường học, có tiềm năng phát
triển.
Hiệu quả tài chính: NPV = 134.269 triệu đồng, IRR = 47,37%, Net Margin =
0,32%. Từ những con số hiệu quả tài chính này, có thể khẳng định dự án “ Chung cư
Samland Riverside” là khả thi, có hiệu quả và có triển vọng để tiến hành đầu tư.
Dự án mang lại các khoản nộp thuế và ngân sách Nhà Nước.
Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người có nhu cầu tìm việc, Góp phần
nâng cao đời sống tinh thần của mọi người. Góp phần chỉnh trang và cải tạo bộ mặt
của Thành phố theo đúng quy hoạch.
Thực hiện chủ trương khuyến khích xây dựng nhà cao tầng của UBND TPHCM
Tạo ra được một quỹ nhà ở có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chất lượng cao và
mỹ quan tốt nhằm phục vụ các đối tượng có nhu cầu về nhà ở.
Tăng quỹ nhà hiện có của thành phố, góp phần vào việc làm giảm bớt nhu cầu
về nhà ở ngày càng cao trong thành phố.
60
Tạo ra công ăn việc làm, làm giảm bớt thất nghiệp khi dự án bước vào giai đoạn
thực hiện. Góp phần bảo vệ và làm sạch môi trường của Thành phố.
Tóm lại, dự án “Chung cư Samland Riverside” không những mang lại hiệu quả
tài chính cho nhà đầu tư mà còn mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho đất nước nói
chung và khu vực nói riêng.
Kết luận: Qua các phân tích trên ta thấy dự án “Dự án đầu tư xây dựng Chung
cư cao tầng Samland Riverside tọa lạc tại 147 Ung Văn Khiêm, phường 25,
quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh” là dự án có khả năng kinh doanh hiệu
quả, có nguồn tiệu đối ổn định vì phù hợp với xu hướng thực tiễn. Việc nghiên
cứu địa điểm, thị trường, hiệu quả tài chính và tính khả thi của dự án cho thấy
dự án vừa đạt hiệu quả tài chính - sản xuất, vừa đạt hiệu quả về mặt kinh tế xã
hội.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các văn bản pháp quy:
1. Phòng phát triển đầu tư.(2020). “Báo cáo phân tích dự án”. Công ty Cổ phần
Đại ốc Sacom;
2. Luật doanh nghiệp 2015 số 68/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam.
3. Luật đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
4. Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 CHXHCN
Việt Nam.
5. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của
CHXHCN Việt Nam.
6. Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài liệu tiếng việt:
1. PGS.TS Đỗ Phú Trần Tình và cộng sự, Giáo trình lập thẩm định dự án đầu tư,
NSB Tài Chính tái bản lần thứ 2, 2019.
2. Nguyễn Kim Anh & Nguyễn Đức Trung (2012), Thẩm định dự án đầu tư, Sách
chuyên khảo, Nxb Dân trí.
1. Khánh An(2020). “Dấu hiệu lạc quan thị trường bất động sản 2020” của Tạp
chí tài chính- Cơ quan thông tin của Bộ tài chính;
Truy cập: http://tapchitaichinh.vn/thi-truong-tai-chinh/dau-hieu-lac-quan-thi-
truong-bat-dong-san-2020-322885.html
2. Ẩn danh(2017).Thẩm định dự án đầu tư là gì? Hội những người thích xây dựng
cầu đường.
Truy cập: http://www.cauduonginfo.com/tin-tuc/tham-dinh/tham-dinh-du-an-
dau-tu-la-gi.html
PHỤ LỤC
1. Công văn phê duyệt tổng mặt bằng.
Lời nhận xét của giáo viên hướng dẫn
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Chữ kỹ giáo viên
Lời nhận xét của giáo viên phản biện
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Chữ kỹ giáo viên