You are on page 1of 38

213714_Cơ học lưu chất thực

(Mechanics of Real Fluids)

TS. Nguyễn Song Thanh Thảo


Bộ môn Kỹ thuật Hàng không
Đại học Bách khoa TP. HCM
nguyensongthanhthao@hcmut.edu.vn
Chương 2: Dòng ngoại lưu - lớp biên
FLOW PAST IMMERSED BODY – Boundary layer

1. Tổng quan về dòng chuyển động qua cố thể


(external flow)
2. Đặc tính lớp biên
3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp
biên của Karman
4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

Department of Aerospace Engineering 2


1. Tổng quan về chuyển động ngoại lưu

→ Dòng chuyển động có ma sát trong ống: lớp biên được


hình thành từ thành ống, phát triển dọc theo chiều dài của ống,
rồi hòa vào nhau thành một và lớp biên chiếm toàn bộ không
gian của ống. Đối với dòng chuyển động trong ống, ảnh hưởng
của lực ma sát là chủ đạo

→ Dòng chuyển động bao quanh cố thể:


▪ Ảnh hưởng của lực ma sát (tính nhớt) quan trọng gần bề
mặt cố thể và trong vùng hậu lưu của cố thể ➔ lý thuyết
lớp biên
▪ Ảnh hưởng của lực ma sát không đáng kể ở vùng không
gian rất xa bề mặt cố thể ➔ dòng không ma sát (inviscid
flow)
▪ Dòng ngoại lưu phụ thuộc kích thước, hướng, tốc độ và
đặc tính dòng chảy Re, M, Fr

Department of Aerospace Engineering 3


1. Tổng quan về chuyển động ngoại lưu

→ Khi cố thể được đặt trong một dòng chuyển động đều, một lớp
biên mỏng hình thành sát bề mặt. Do tính nhớt, phân bố vận tốc
trong lớp biên không còn đều như của dòng tự do i.e biến thiên
vận tốc trong lớp biên lớn
Ngoài ra, khi dòng chuyển động tách ra khỏi bề mặt cố thể
hình thành vết hậu lưu với những cấu trúc xoay

Hậu lưu tầng Hậu lưu rối


Hậu lưu sau hình trụ
Department of Aerospace Engineering 4
2. Đặc tính lớp biên

→ Phân bố vận tốc trong lớp biên

Department of Aerospace Engineering 55


2. Đặc tính lớp biên

→Tách rời lớp biên: chuyển động ngược dốc áp suất

Department of Aerospace Engineering 6


2. Đặc tính lớp biên

Department of Aerospace Engineering 7


2. Đặc tính lớp biên

→ Xét tấm phẳng có chiều dài đủ lớn Rex = Ux/µ

→ Chuyển đổi lớp biên tầng – rối Rexcr = 2x105  3x106

Department of Aerospace Engineering 8


2. Đặc tính lớp biên

→ Bề dày lớp biên

tại

→ Bề dày chuyển vị lớp biên: lưu lượng không đổi

Department of Aerospace Engineering 9


2. Đặc tính lớp biên

→ Bề dày động lượng lớp biên: thâm hụt động lượng

Department of Aerospace Engineering 10


3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

Áp dụng phương
trình động lượng
cho thể tích kiểm
soát giới hạn lưu
chất giữa hai
đường dòng trong
vùng lớp biên

1. Từ (0,0) đến (0,h): vận tốc đều U0 đầu vào ➔ (1) V .n = −U 0


2. Từ (0,h) đến (L,δ): vận tốc tiếp tuyến với (2) V .n  0
đường dòng ➔
3. Từ (L,δ) đến (0,L): vận tốc u(y) đầu ra ➔ (3) V .n = +u ( y )
4. Từ (0,L) đến (0,0): (trên đường dòng sát
(4) V .n  0
bề mặt) ➔

Department of Aerospace Engineering 11


3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

Giả thiết áp suất trên


tấm phẳng là hằng số
(p=pa) ➔ không có
lực áp suất, lực tác
dụng trên tấm phẳng
chỉ do ma sát nhớt
với bề mặt

Phương trình động lượng trên phương x

Lực cản ma sát

Department of Aerospace Engineering 12


3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

Phương trình liên tục → Xác định h

Lực cản ma sát

Department of Aerospace Engineering 13


3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

→ Chiều dày động lượng θ

→ Lực cản ma sát theo chiều dày động lượng θ

→ Lực cản và ứng suất ma sát

→ Ứng suất ma sát và chiều dày động lượng

Department of Aerospace Engineering 14


3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

→ Chuyển động tầng, phân bố vận tốc theo parabol

→ Chiều dày động lượng θ

→ Định luật Newton

→ Ứng suất ma sát và chiều dày động lượng


 x

  d = 15 U dx
0 0

Department of Aerospace Engineering 15


3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

→ Chiều dày lớp biên tầng với phân bố vận tốc parabol: (cao
hơn 10% so với lời giải chính xác từ lý thuyết lớp biên)

→ Hệ số ứng suất ma sát (skin-friction drag)

Department of Aerospace Engineering 16


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Phương trình lớp biên Prandtl (1904)


Phương trình Navier-
Stokes cho chuyển động
2D, bỏ qua trọng lực

Pt liên tục

Pt động lượng cho phương x

Pt động lượng cho phương y

→ Giải hệ 3 pt xác định được p, u, v theo các điều kiện biên (đầu
vào, đầu ra, không trượt trên thành rắn)
→ Hệ phi tuyến rất khó khăn để có lời giải trực tiếp

Department of Aerospace Engineering 17


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Phương trình lớp biên Prandtl (1904)


Nếu số Reynolds rất lớn → bề dày lớp biên là rất mỏng, Prandtl
đề nghị các phép xấp xỉ đơn giản hóa

→ Pt động lượng cho phương y:


áp suất không thay đổi trên
phương y, chỉ thay đổi theo
chiều dài x
→ Pt Bernoulli viết cho vị trí
ngoài cùng của lớp biên

Department of Aerospace Engineering 18


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Phương trình lớp biên Prandtl (1904)


Pt liên tục

Pt động lượng
dọc thành rắn

dòng tầng
Ứng suất ma sát

dòng rối

→ Hệ phương trình cho hai thành phần vận tốc u, v thỏa điều
kiện biên
▪ Thành rắn → không trượt: y=0→u=v=0
▪ Ngoài lớp biên → đk liên tục y = (x) → u = U(x)
miền ngoài:
Department of Aerospace Engineering 19
4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Phương trình lớp biên Prandtl (1904)

Department of Aerospace Engineering 20


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)


Blasius đã chứng minh vận tốc trong lớp biên chỉ phụ thuộc vào
một biến số kết hợp

Thay phân bố vận tốc vào phương trình lớp biên Prandtl

Điều kiện biên khi

khi

Theo lời giải Balsius u/U  0.99 khi  = 5

Department of Aerospace Engineering 21


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)

Department of Aerospace Engineering 22


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)


Bề dày lớp biên tầng

Hệ số ứng suất ma sát

Ứng suất ma sát

Lực cản

Hệ số lực cản CD trên tấm phẳng có chiều dài L

Department of Aerospace Engineering 23


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Chuyển động rối


Phân bố vận tốc trong lớp biên theo qui luật logarithm

Bề dày lớp biên rối

Hệ số ứng suất ma sát

Hệ số lực cản CD

Department of Aerospace Engineering 24


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Chuyển lớp biên phát triển từ tầng sang rối


Khi lớp biên tầng chiếm một khoảng cách đáng kể trên chiều dài
tấm phẳng, hệ số lực cản trên tấm phẳng được tính kết hợp từ
lớp biên tầng và lớp biên rối

Department of Aerospace Engineering 25


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Tổng kết lực cản ma sát trên tấm phẳng


Chiều dày Hệ số ứng suất Hệ số lực cản
lớp biên ma sát cf CD
Lớp biên Động lượng  5.5 0.73
tầng Karman  12 cf  1 2
x Re x Re x
Blasius
 5 0.664 1.328
CD = 1 2
(chính xác) = 12 cf =
x Re x Re1x 2 Re L
Lớp biên
 0.16 0.031
rối  17 CD  1 7
x Re x Re L
Tầng sang
rối

Department of Aerospace Engineering 26


4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

→ Điều kiện áp dụng lý thuyết lớp biên Prandtl

Bề dày lớp biên là rất mỏng  x  0.1

 x = 0.1  5 12  Re x = 2500
Re x

→ Khi Re < 2500, lý thuyết lớp biên Prandtl sẽ không còn chính
xác vì lớp biên dày sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến phân bố áp
suất bên ngoài lớp biên

Department of Aerospace Engineering 27


5. Ví dụ

→ Ví dụ 1
Tấm phẳng có chiều dài L=1m, chiều rộng b=3m đặt trong
dòng chuyển động đều U=2m/s.
1. Tính lực cản ma sát trên một bên tấm phẳng
2. Chiều dày lớp biên tại cạnh sau của tấm phẳng (x=L)
Cho hai trường hợp lưu chất
a. không khí ( = 1.23 kg/m3 và  = 1.46x10-5 m2/s)
b. nước ( = 1000 kg/m3 và  = 1.02x10-6 m2/s)

Department of Aerospace Engineering 28


5. Ví dụ

→ Ví dụ 1

Department of Aerospace Engineering 29


5. Ví dụ

→ Ví dụ 1

Department of Aerospace Engineering 30


5. Ví dụ

→ Ví dụ 2
Xét dòng chuyển động có vận tốc U = 1 ft/s qua tấm phẳng có
chiều dài 1 ft. Xác định chiều dày lớp biên tại cạnh sau của tấm
phẳng cho hai trường hợp lưu chất là nước và không khí ở 20OC.
Lớp biên của dòng chuyển động vận tốc thấp trên một mô hình
kích thước nhỏ có thỏa mãn điều kiện lớp biên mỏng?

ρ (kg/m3)  (m2/S)
Không khí 1.23 1.46.10-5
Nước 1000 1.02.10-6

Department of Aerospace Engineering 31


5. Ví dụ

→ Ví dụ 2

Department of Aerospace Engineering 32


5. Ví dụ

→ Ví dụ 3
Nước chuyển động qua tấm phẳng có cạnh trước nhọn, chiều dài 2.55
m, chiều rộng 1 m với vận tốc U = 2 m/s. Cho Recr = 5x105
1. Xác định chiều dài lớp biên tầng trên tấm phẳng. Tính lực cản.
2. Tính lực cản trên tấm phẳng nếu giả thiết lớp biên ở trạng thái rối
hoàn toàn. Tính sai số cho trường hợp này.

Department of Aerospace Engineering 33


5. Ví dụ

→ Ví dụ 3

Department of Aerospace Engineering 34


5. Ví dụ

→ Ví dụ 3

Department of Aerospace Engineering 35


5. Bài tập

Department of Aerospace Engineering 36


5. Bài tập

Department of Aerospace Engineering 37


5. Bài tập

Department of Aerospace Engineering 38

You might also like