Professional Documents
Culture Documents
b: điểm dừng;
c: điểm tách rời lớp biên
2. Dòng chuyển động qua vật thể
Vùng lớp
biên nhỏ
độ nhớt
Đường dòng
bên ngoài khu
vực lớp biên
Đường dòng
bên ngoài khu
vực lớp biên
Đường dòng
bên ngoài khu
vực lớp biên
Phương pháp tích phân động lượng
Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)
x
0
d
0
dx
15
U
Phương pháp tích phân động lượng
(Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921))
Dòng chảy tầng (tiếp):
o Chiều dày lớp biên tầng, với phân bố vận tốc parabol
cao hơn 10% so với lời giải chính xác từ lý thuyết lớp biên
4. Phương trình lớp biên Prandtl (1904)
PT Navier-Stokes cho chuyển động 2D, bỏ qua trọng lực
PT liên tục
PT động lượng cho phương y: áp suất không thay đổi theo phương
y, chỉ thay đổi theo phương x.
PT liên tục:
Hệ PT cho hai thành phần vận tốc u, v thỏa điều kiện biên
o Ngoài lớp biên, tại y = (x): u = U(x) - đk liên tục miền ngoài
4. Phương trình lớp biên Prandtl
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
Lớp biên phát triển dọc theo chiều dài tấm phẳng bề dày lớp
biên tăng dần δ(x).
Ban đầu lớp biên ở trạng thái tầng, bắt đầu từ x=0.
Tại một khoảng cách xcr (tương ứng với Recr), lớp biên thay đổi
trạng thái từ tầng sang rối.
Ngoài vùng lớp biên là dòng đều tự do không có ảnh hưởng của
tính nhớt i.e phân bố vận tốc đều.
4. Phương trình lớp biên Prandtl
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên qua tấm phẳng
Số Reynolds:
o không thứ nguyên và đặc trưng cho trạng thái chuyển động
xcr: khoảng cách từ cạnh trước đến vị trí diễn ra chuyển tiếp tầng-rối
Đối với tấm phẳng:
o x<xcr: lớp biên tầng
o x>=xcr: lớp biên rối
4. Phương trình lớp biên Prandtl
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng:
lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)
Blasius chứng minh vận tốc không thứ nguyên u/U trong lớp biên
chỉ phụ thuộc vào một biến số kết hợp η như sau:
Thay phân bố vận tốc vào phương trình lớp biên Prandtl:
4. Phương trình lớp biên Prandtl
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
Lời giải Blasius (chảy tầng) (1908)
4. Phương trình lớp biên Prandtl
Giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)
5.5
12
x Re x
5
12
x Re x
0.16
17
x Re x
Ví dụ 1
Tấm phẳng có chiều dài L=1m, chiều rộng b=3m đặt trong
dòng chuyển động đều U=2m/s.
1.Tính lực cản ma sát trên tấm phẳng
2. Chiều dày lớp biên tại cạnh sau của tấm phẳng (x=L)
x 0.1
x 0.1 5 12 Re x 2500
Re
x
Khi Re<2500: lý thuyết lớp biên Prandtl sẽ không còn chính xác
vì lớp biên dày sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến phân bố áp suất bên
ngoài lớp biên.
Ví dụ 2
Xét dòng chuyển động có vận tốc U=1ft/s qua tấm phẳng có chiều dài
1ft. Xác định chiều dày lớp biên tại cạnh sau của tấm phẳng cho hai
trường hợp lưu chất là nước và không khí ở 20OC. Lớp biên của dòng
chuyển động vận tốc thấp trên một mô hình kích thước nỏ có thỏa
mãn điều kiện lớp biên mỏng?
ρ (kg/m3) (m2/S)
Không khí 1,23 1,46.10-5
Nước 1000 1,02.10-6
Ví dụ 2
Ví dụ 3
Nước chuyển động qua tấm phẳng có cạnh trước nhọn, chiều dài
2.55m, chiều rộng 1m với vận tốc U=2m/s.
1. Xác định chiều dài lớp biên tầng trên tấm phẳng. Tính lực cản.
2. Tính lực cản trên tấm phẳng nếu giả thiết lớp biên ở trạng thái rối
hoàn toàn. Tính sai số cho trường hợp này.
Ví dụ 3
Ví dụ 3
5. Phương trình lớp biên Prandtl
Giải PT Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng chuyển động rối
Phân bố vận tốc trong lớp biên
theo qui luật logarith:
Ví dụ 4
5.2 Tại lớp biên chảy tầng của chất lỏng thực sát bản phẳng có vận tốc
phân bố theo phương trình.
v = (20y – 0,5y2)cm/s
v – vận tốc chất lỏng tại khoảng y (cm) cách bản.
Độ nhớt động lực của chất lỏng µ = 0,5 poazơ = 0,05Ns/m2 . Tính ứng
suất tiếp tuyến trên mặt phẳng đó.
Giải:
dv
Theo giả thuyết Newton ta có:
dy
Theo điều kiện bài toán: dv
20 y
dy
Do đó: (20 y )
Trên mặt bản phẳng:
V .d
Re
Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình cầu
và một vài cố thể 3D
V .d
Re
Hệ số lực cản cho cố thể 2D - Re>104
Hệ số lực cản cho vật thể 2D - Re>104
Hệ số lực cản cho cố thể 3D - Re>104
Hệ số lực cản cho cố thể 3D - Re>104
o Vật thể góc cạnh: điểm tách rời lớp biên là cố định, CD chỉ có một giá
trị và không phụ thuộc vào số Reynolds (vd: hình trụ vuông, nửa hình trụ…)
o Vật thể dạng lưu tuyến: CD giảm khi chuyển trạng thái từ tầng sang
rối, do sự dịch chuyển của điểm tách rời lớp biên, thu hẹp phần hậu
lưu sau cố thể (vd: hình êlip..)
6.2 LỰC NÂNG TÁC DỤNG LÊN VẬT THỂ
Lực nâng
Dòng chảy tự do qua cánh
Trong hệ tọa độ gắn liền mới vật thể
6.2 LỰC NÂNG TÁC DỤNG LÊN VẬT THỂ
Lực nâng tác dụng lên trụ tròn
𝜌 2 𝜌 2
𝑝∞ + 𝑈 = 𝑝 + 2𝑈𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑟0 𝜔
2 2
2
𝑝 − 𝑝∞ 2𝑈𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑟0 𝜔
𝜌 2 = 1 −
𝑈 𝑈
2
LỰC NÂNG TÁC DỤNG LÊN VẬT THỂ
𝜋/2
𝐿=2 − 𝑝 − 𝑝∞ 𝑟𝜃 𝑑𝜃𝑠𝑖𝑛𝜃
−𝜋/2
𝜋/2 2
2𝑈𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑟0
= −𝑟0 𝜌𝑈 2 1− 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃
−𝜋/2 𝑈
𝜋
𝑟0 𝜔 2 4𝑟0 𝜔
= −𝑟0 𝜌𝑈 2 2
𝜋 1− − 𝑠𝑖𝑛𝜃 − 4𝑠𝑖𝑛2 𝜃 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃
−2 𝑈 𝑈
= 2𝜋𝑟02 𝜔𝜌𝑈 = 2𝜋𝑟0 uU
= 2𝑟0𝑢 𝐿 = 𝑈
THE END