You are on page 1of 60

THỦY KHÍ

NGUYỄN TIẾN THỪA


ntthua@dut.udn.vn
LỰC TÁC DỤNG LÊN VẬT
NGẬP TRONG CHẤT LỎNG
Flow past immersed body

6.1 LỚP BIÊN & TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG


6.2 LỚP BIÊN CHẢY TẦNG
6.3 LỚP BIÊN CHẢY RỐI
6.4 LỰC CẢN
6.5 LỰC NÂNG
6.1 Lớp biên và tính chấ đặc trưng
1. Tổng quan về dòng chuyển động qua vật thể
(external flow)
2. Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu dòng
chảy ngoài
3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp
biên của Karman
4. Lý thuyết lớp biên Prandtl
2. Tổng quan về chuyển động dòng bao

 Dòng chuyển động có ma sát trong ống:


 Lớp biên hình thành từ thành ống, phát triển dọc theo chiều dài của ống
 Đối với dòng chuyển động trong ống, ảnh hưởng của lực ma sát là chủ
đạo.
 Dòng chuyển động bao quanh vật thể:
 Ảnh hưởng của lực ma sát (tính nhớt): gần bề mặt vật thể và trong
vùng hậu lưu của vật thể  lý thuyết lớp biên
 Ảnh hưởng của lực ma sát không đáng kể ở vùng không gian rất
xa bề mặt cố thể  dòng không ma sát (inviscid flow)
 Một số vấn đề thực tiễn:
 Khí động lực học (aerodynamics): máy bay, tên lửa..
 Thủy động lực học (hydrodynamics): tàu thuyền, tàu ngầm..
 Giao thông (transportation): xe hơi, xe tải…
 Năng lượng gió (wind engineering): nhà cao tầng, cầu đường,
turbine gió…
2. Dòng chuyển động qua vật thể

 Vật thể đặt trong một dòng chuyển động đều:


 Lớp biên mỏng hình thành sát bề mặt.
 Do tính nhớt, phân bố vận tốc trong lớp biên khôngđều, i.e
biến thiên vận tốc trong lớp biên lớn.
 Khi dòng chuyển động tách ra khỏi bề mặt vật thể  hình
thành vết hậu lưu với những cấu trúc xoáy.

b: điểm dừng;
c: điểm tách rời lớp biên
2. Dòng chuyển động qua vật thể

Vùng lớp
biên nhỏ

độ nhớt

Lớp biên chảy tầng


Lớp biên chảy rối
2. Dòng chuyển động qua vật thể

Dòng chảy rối


(Turbulent wake)
 Vết hậu lưu sau hình trụ
trong chuyển động rối

Dòng chảy tầng


(Laminar wake)
 Vết hậu lưu sau hình trụ
trong chuyển động tầng
2. Dòng chuyển động qua vật thể

 Hiện tượng tách rời lớp biên


(Boundary Layer Separation)
2. Dòng chuyển động qua vật thể

 Tách rời lớp biên: Chuyển động ngược dốc áp suất


3. Phương pháp nghiên cứu dòng
chảy qua qua vật thể

 Phương pháp CFD:


 nhờ vào sự phát triển của máy tính, bộ vi xử lý và bộ nhớ,
nhiều mô hình tính toán được thiết lập.
 Đây là phương pháp phổ biến hiện nay
 Phương pháp thực nghiệm:
 phương pháp phổ biến nhất trong nghiên cứu chuyển
động dòng chảy bao.
 Phương pháp giải tích – lý thuyết lớp biên của
Prandtl (1904):
 Ứng dụng phương trình Navier-Stokes cho lớp biên,
 dùng phép đơn giản hóa các biến số không quan trọng
để đưa ra những hệ phương trình giải được và phù hợp
với vùng không gian không nhớt bên ngoài.
 Phương pháp tích phân động lượng
 Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)
 Áp dụng PT động lượng cho thể tích giới hạn lưu chất
giữa hai đường dòng trong vùng lớp biên

Đường dòng
bên ngoài khu
vực lớp biên

Dòng chảy tới


song song với Lớp biên ứng
tấm phẳng suất cắt đáng kể

Tấm phẳng chiều rộng b

1. Từ (0,0) đến (0,h): V đều=U0 đầu vào  (1) V .n  U 0


2. Từ (0,h) đến (L,δ): V tiếp tuyến với đường dòng  (2) V .n  0
3. Từ (L,δ) đến (0,L): vận tốc u(y) đầu ra  (3) V .n  u( y)
4. Từ (0,L) đến (0,0): trên đường dòng sát bề mặt: (4) V .n  0
 Phương pháp tích phân động lượng
 Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)
 Giả thiết áp suất trên tấm phẳng là hằng số (p=pa)  không có
áp lực, chỉ có lực ma sát t/d lên tấm phẳng
 Phương trình động lượng trên phương x

Đường dòng
bên ngoài khu
vực lớp biên

Dòng chảy tới


song song với Lớp biên ứng
tấm phẳng suất cắt đáng kể

Tấm phẳng chiều rộng b


 Phương pháp tích phân động lượng
 Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

Đường dòng
bên ngoài khu
vực lớp biên

Dòng chảy tới


song song với Lớp biên ứng
tấm phẳng suất cắt đáng kể

Tấm phẳng chiều rộng b

 Xác định h từ PT liên tục:


 Phương pháp tích phân động lượng
 Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921)

 Lực cản ma sát :

 Lực cản ma sát theo chiều dày động lượng θ:



 Lực cản và ứng suất ma sát

• Ứng suất ma sát và chiều dày động lượng


 Phương pháp tích phân động lượng
(Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921))
 Dòng chảy tầng:
o Phân bố vận tốc theo parabol:

o Chiều dày động lượng θ:

o Theo định luật Newton:

o Thay vào phương trình và sắp xếp lại:

 x

  
0
 d  
0
 dx
15
U


 Phương pháp tích phân động lượng
(Tính gần đúng lớp biên của Karman (1921))
 Dòng chảy tầng (tiếp):
o Chiều dày lớp biên tầng, với phân bố vận tốc parabol
 cao hơn 10% so với lời giải chính xác từ lý thuyết lớp biên

o Hệ số ứng suất ma sát (skin-friction drag):


4. Phương trình lớp biên Prandtl (1904)
 PT Navier-Stokes cho chuyển động 2D, bỏ qua trọng lực
PT liên tục

PT động lượng cho phương x

PT động lượng cho phương y

 Về lý thuyết, giải hệ 3 PT xác định được p, u, v theo các điều kiện


biên (đầu vào, đầu ra, không trượt trên thành rắn)
 Tuy nhiên, đây là hệ phi tuyến rất khó khăn để có lời giải trực tiếp
4. Phương trình lớp biên Prandtl (1904)
 Lớp biên trên tấm phẳng, chảy tầng
o Re rất nhỏ  δ≈L Ảnh hưởng của dòng
chảy tầng lớn

Vùng ảnh hưởng


của độ nhớt

Vùng ko a/h bởi độ nhớt

 Lớp biên trên tấm phẳng, chuyển động rối,


o Re lớn  δ<<L Ảnh hưởng của
lớp biên nhỏ

Lớp biên chảy tầng


Lớp biên chảy tầng
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Nếu số Reynolds rất lớn  bề dày lớp biên là rất mỏng,
Prandtl đề nghị các phép xấp xỉ:

 PT động lượng cho phương y: áp suất không thay đổi theo phương
y, chỉ thay đổi theo phương x.

 PT Bernoulli viết cho vị trí ngoài cùng của lớp biên


4. Phương trình lớp biên Prandtl

 PT liên tục:

 PT động lượng dọc lớp biên:

- dòng chảy tầng


Ở đó, ứng suất ma sát:
- dòng chảy rối

 Hệ PT cho hai thành phần vận tốc u, v thỏa điều kiện biên

o Tại thành rắn, tại y = 0: u=v=0 - điều kiện không trượt

o Ngoài lớp biên, tại y = (x): u = U(x) - đk liên tục miền ngoài
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng

 Lớp biên phát triển dọc theo chiều dài tấm phẳng  bề dày lớp
biên tăng dần δ(x).
 Ban đầu lớp biên ở trạng thái tầng, bắt đầu từ x=0.
 Tại một khoảng cách xcr (tương ứng với Recr), lớp biên thay đổi
trạng thái từ tầng sang rối.
 Ngoài vùng lớp biên là dòng đều tự do không có ảnh hưởng của
tính nhớt i.e phân bố vận tốc đều.
4. Phương trình lớp biên Prandtl

 Giải phương trình Prandtl cho lớp biên qua tấm phẳng
 Số Reynolds:
o không thứ nguyên và đặc trưng cho trạng thái chuyển động

ρ Khối lượng riêng lưu chất


U∞ Vận tốc đặc trưng
x Kích thước hình học đặc trưng
 Hệ số nhớt động lực học
υ Hệ số nhớt động học
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 Trạng thái chuyển tiếp từ chảy tầng sang chảy rối trên tấm phẳng:

5.105  Recr  3.106


 Số Reynolds tới hạn Recr

xcr: khoảng cách từ cạnh trước đến vị trí diễn ra chuyển tiếp tầng-rối
 Đối với tấm phẳng:
o x<xcr: lớp biên tầng
o x>=xcr: lớp biên rối
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng:
lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)
 Blasius chứng minh vận tốc không thứ nguyên u/U trong lớp biên
chỉ phụ thuộc vào một biến số kết hợp η như sau:
 Thay phân bố vận tốc vào phương trình lớp biên Prandtl:

Với điều kiện biên:

 Theo lời giải Balsius:


4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 Lời giải Blasius (chảy tầng) (1908)
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)

 Theo định luật Newton:


 Hệ số ứng suất ma sát (skin-friction drag):
w 0.664
cf  
1 U 2 Re 1 2
2 x

 Xác định lực cản từ ứng suất ma sát

 Hệ số lực cản CD trên tấm phẳng có chiều dài L:


4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm
phẳng  chuyển động rối
Phân bố vận tốc trong lớp
biên theo qui luật logarith:
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Lớp biên phát triển từ tầng sang rối
 Khi dòng chảy tầng chiếm một khoảng cách đáng kể trên chiều
dài tấm phẳng,
 hệ số lực cản trên tấm phẳng được tính kết hợp từ lớp biên chảy
tầng và lớp biên chảy rối
4. Phương trình lớp biên Prandtl
 Tổng kết lực cản ma sát trên tấm phẳng

 5.5
 12
x Re x

 5
 12
x Re x

 0.16
 17
x Re x
Ví dụ 1
Tấm phẳng có chiều dài L=1m, chiều rộng b=3m đặt trong
dòng chuyển động đều U=2m/s.
1.Tính lực cản ma sát trên tấm phẳng
2. Chiều dày lớp biên tại cạnh sau của tấm phẳng (x=L)

Cho hai trường hợp lưu chất:


a. không khí
b. nước
Ví dụ 1
Ví dụ 1
4. Phương trình lớp biên Prandtl

Lý thuyết lớp biên được áp dụng khi nào?


 Giả thiết Prandtl: nếu số Reynolds rất lớn  bề dày lớp biên là
rất mỏng  các phép xấp xỉ đơn giản hóa PT NS.

 Thế nào là lớp biên mỏng?

 x  0.1

 x  0.1 5 12  Re x  2500
Re
x

 Khi Re<2500: lý thuyết lớp biên Prandtl sẽ không còn chính xác
vì lớp biên dày sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến phân bố áp suất bên
ngoài lớp biên.
Ví dụ 2
Xét dòng chuyển động có vận tốc U=1ft/s qua tấm phẳng có chiều dài
1ft. Xác định chiều dày lớp biên tại cạnh sau của tấm phẳng cho hai
trường hợp lưu chất là nước và không khí ở 20OC. Lớp biên của dòng
chuyển động vận tốc thấp trên một mô hình kích thước nỏ có thỏa
mãn điều kiện lớp biên mỏng?

ρ (kg/m3)  (m2/S)
Không khí 1,23 1,46.10-5
Nước 1000 1,02.10-6
Ví dụ 2
Ví dụ 3

Nước chuyển động qua tấm phẳng có cạnh trước nhọn, chiều dài
2.55m, chiều rộng 1m với vận tốc U=2m/s.
1. Xác định chiều dài lớp biên tầng trên tấm phẳng. Tính lực cản.
2. Tính lực cản trên tấm phẳng nếu giả thiết lớp biên ở trạng thái rối
hoàn toàn. Tính sai số cho trường hợp này.
Ví dụ 3
Ví dụ 3
5. Phương trình lớp biên Prandtl
 Giải PT Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng  chuyển động rối
 Phân bố vận tốc trong lớp biên
theo qui luật logarith:

 Ngoài lớp biên: y=δ  u=U

 Từ định nghĩa hệ số cf:


w
cf 
1 U 2
2


Ví dụ 4
5.2 Tại lớp biên chảy tầng của chất lỏng thực sát bản phẳng có vận tốc
phân bố theo phương trình.
v = (20y – 0,5y2)cm/s
v – vận tốc chất lỏng tại khoảng y (cm) cách bản.
Độ nhớt động lực của chất lỏng µ = 0,5 poazơ = 0,05Ns/m2 . Tính ứng
suất tiếp tuyến trên mặt phẳng đó.
Giải:
dv
 Theo giả thuyết Newton ta có:  
dy
 Theo điều kiện bài toán: dv
 20  y
dy

Do đó:    (20  y )
 Trên mặt bản phẳng:

 0   y 0  20  20.0,5  10dyn / cm2  1N / m2


6. Lực nâng và lực cản
 Lực chất lỏng tác động lên vật thể
 Tấm phẳng song song với dòng chuyển động  lưu chất tác
dụng một lực cản trên phương chuyển động.
 Biên dạng cánh máy bay trong dòng chuyển động đều
o  lưu chất tác dụng lên cánh một lực khí động R phân
tích thành hai thành phần:
 lực nâng L (theo phương vuông góc với vận tốc) và
 lực cản (theo phương vận tốc)
 Lực cản và lực nâng là tổng hợp lực từ phân bố áp suất và
ứng suất ma sát trên bề mặt vật thể: áp lực và lực ma sát
6.1. Lực cản
Lực cản tác động lên vật thể

Lực cản áp suất

Lực cản ma sát

Vật thể dạng lưu tuyến


(streamlined body)

Vật thể phi lưu


tuyến (blunt body)
 Lực cản tác động lên vật thể
Tối ưu hóa vật thể dạng lưu tuyến để giảm lực cản
Hệ số lực cản

 A: diện tích hình học đặc trưng


(characteristic area)
o Diện tích tiếp diện (frontal area): diện tích mặt cắt vuông góc
dòng chuyển động, đối với vật thể có bề dày (hình trụ, hình cầu,
xe hơi…)
o Diện tích bình diện (planform area): diện tích nhìn từ trên xuống,
đối với vật thể có kích thước lớn (cánh máy bay..)
o Diện tích ướt (wetted area): tàu thuyền.
Hệ số lực cản cho một vài cố thể

Vật thể 2D: kích thước chiều thứ ba (chiều


vuông góc với mặt phẳng tờ giấy) rất lớn so với
hai kích thước còn lại.

Vật thể 3D: kích thước chiều thứ ba không quá


lớn so với hai kích thước còn lại.
Hệ số lực cản cho một số vật thể
Hệ số lực cản cho một số vật thể
Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình
trụ và một số vật thể 2D

V .d
Re 

Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình cầu
và một vài cố thể 3D

V .d
Re 

Hệ số lực cản cho cố thể 2D - Re>104
Hệ số lực cản cho vật thể 2D - Re>104
Hệ số lực cản cho cố thể 3D - Re>104
Hệ số lực cản cho cố thể 3D - Re>104

o Vật thể góc cạnh: điểm tách rời lớp biên là cố định, CD chỉ có một giá
trị và không phụ thuộc vào số Reynolds (vd: hình trụ vuông, nửa hình trụ…)
o Vật thể dạng lưu tuyến: CD giảm khi chuyển trạng thái từ tầng sang
rối, do sự dịch chuyển của điểm tách rời lớp biên, thu hẹp phần hậu
lưu sau cố thể (vd: hình êlip..)
6.2 LỰC NÂNG TÁC DỤNG LÊN VẬT THỂ

 Lực nâng
 Dòng chảy tự do qua cánh
 Trong hệ tọa độ gắn liền mới vật thể
6.2 LỰC NÂNG TÁC DỤNG LÊN VẬT THỂ
Lực nâng tác dụng lên trụ tròn

𝜌 2 𝜌 2
𝑝∞ + 𝑈 = 𝑝 + 2𝑈𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑟0 𝜔
2 2
2
𝑝 − 𝑝∞ 2𝑈𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑟0 𝜔
𝜌 2 = 1 −
𝑈 𝑈
2
LỰC NÂNG TÁC DỤNG LÊN VẬT THỂ

𝜋/2
𝐿=2 − 𝑝 − 𝑝∞ 𝑟𝜃 𝑑𝜃𝑠𝑖𝑛𝜃
−𝜋/2
𝜋/2 2
2𝑈𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑟0
= −𝑟0 𝜌𝑈 2 1− 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃
−𝜋/2 𝑈
𝜋
𝑟0 𝜔 2 4𝑟0 𝜔
= −𝑟0 𝜌𝑈 2 2
𝜋 1− − 𝑠𝑖𝑛𝜃 − 4𝑠𝑖𝑛2 𝜃 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃
−2 𝑈 𝑈
= 2𝜋𝑟02 𝜔𝜌𝑈 = 2𝜋𝑟0 uU

 = 2𝑟0𝑢  𝐿 = 𝑈
THE END

You might also like