Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Ổn định nguyên vẹn
Chương 2. Ổn định nguyên vẹn
▪ Tâm ổn định M:
oGiao điểm của hai pháp tuyến với đường cong tâm nổi tại B, B‘
o r =MB: bán kính tâm nghiêng (b.kính tâm ổn định)
r = Ix /
Ix - mômen quán tính diện tích đường nước đang xét đối với trục Ox
Mhp (lhp)
Tiếp
tuyến
lhp = yB’cos + zB’sin - zGsin
GMho= tg
Mmax
Góc lặn
O
v (độ)
1 rad = 57o3'
➢ Đồ thị ổn định tĩnh được sử dụng trong kiểm tra và đánh giá mức độ ổn định của tàu
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
2.2. ỔN ĐỊNH NGANG BAN ĐẦU Mng
❑ = 0100,150
- Sin θ θ, cos θ 1: θ - góc nghiêng ngang
- B tâm nổi dịch chuyển trên cung tròn tâm M const/OZ
- Nghiêng ngang đẳng tích
- Tâm ĐN nghiêng đi trùng với tâm ĐN ban đầu Fi ≡ F
❑ Mô men phục hồi:
Mph = GZ. = . GM.sin . GM. ; sin (rad)
▪ Chiều cao tâm nghiêng ngang ban đầu:
GM ho = BM – (ZG – ZB) = ro - a
▪ Tương tự đối với ổn định dọc:
GML Ho = Ro + zB - zG
- chiều cao tâm nghiêng dọc ban đầu
9/30/2021 Composed by Nguyễn Tiến Thừa 8
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
➢ ho là đại lượng ảnh hưởng rất lớn đến ổn định ban đầu của tàu
➢ lhp = ho nên ho là hệ số góc của đồ thị có thể xác định được trên đồ thị ổn định tĩnh
bằng phương pháp vẽ
Mhp (lhp)
Tiếp lhp = yB’cos + zB’sin - zGsin
tuyến
ho = tg
Mmax
Góc lặn
O
v Góc nghiêng
1 rad = 57o3'
(độ)
NAVAL ARCHITECTURE
▪ Độ dốc của đường ổn định tĩnh:
C0,88: tàu chở hàng; C=0,73÷0,78: tàu ven biển; C=0,8÷0,9: tàu cá.
cho người trên tàu, xê dịch hàng hóa, di chuyển trọng tâm.
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
▪ Chiều cao tâm nghiêng ngang ban đầu
▪ GM > 0: Điều kiện cần để đảm bảo ổn định
- GM lớn tốt nhưng tính lắc cũng lớn
- Chu kỳ lắc ngang của tàu:
CB
T = ( s)
GM
✓ C = (0,7 – 0,82): hệ số Hình 2.5: Ñoà thò oån ñònh taøu chôû goã.
➢ Quá trình thay đổi tải trọng trên tàu như di chuyển tải trọng, thêm bớt tải trọng
✓ gây nghiêng tàu ở góc nghiêng nhỏ nên
✓có thể dùng công thức ổn định ban đầu để tính sự thay đổi ổn định tàu
H = H1 - Ho = R + zB - zG
Ký hiệu 1, 0 lần lượt là ký hiệu cho các đại lượng đã biết trước và sau khi nghiêng
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
➢ Xét sự di chuyển tải trọng rắn trọng lượng p từ A(xA, yA, zA) đến B(xB, yB, zB)
Di chuyển Di chuyển Di chuyển
A(xA, yA, zA) B1(xA, yA, zB) B2(xA, yB, zB) B(xB, yB, zB)
thẳng đứng ngang tàu dọc tàu
z z z
yB xB
yA xA
G1
Go
B1 B1 B2 B2 B
zG1
zGo A z zB
A
O y O y O x
Thay đổi cao độ trọng tâm Xuất hiện nghiêng ngang Xuất hiện nghiêng dọc
❑ Ứng dụng công thức ổn định ban đầu giải quyết các
▪ Xác định ảnh hưởng của quá trình thêm (bớt) tải trọng
▪ Xác định ảnh hưởng của vật treo hay vật lăn đến ổn
định tàu
▪ Xác định ảnh hưởng của tải trọng lỏng đến ổn định tàu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) =(11)
10
20
30
90
GM < 0; G M, GM > 0
NAVAL ARCHITECTURE
▪ GM giới hạn đảm bảo chu kỳ lắc ngang cho phép:
1- Tàu khách
▪ Tàu cỡ lớn B > 15m, chiều cao GM khi xuất phát như áp
dụng cho tàu khách.
▪ Tính toán GM cần phải kể đến tiêu hao dự trữ làm nâng
cao trọng tâm tàu.
4- Tàu đánh cá
▪ Nhóm tàu nhỏ, điều kiện làm việc phức tạp. Tiêu chuẩn hóa GM
chưa tìm được sự nhất trí của các nhà đóng tàu.
▪ W. Mockel (1960) tàu kéo cá cỡ lớn: GM = 0,70÷0,9m:
✓ GM = 0,6m: tàu chỉ bị lắc nhẹ, dễ chịu song chưa chắc đảm bảo
độ ổn định
✓ GM = 1,0m tàu lắc rất “cứng”, tính đi biển xấu.
NAVAL ARCHITECTURE
▪ Các nhà nghiên cứu châu Âu: GM ≥ 0,6m và GM /B ≥ 0,1.
hoặc
GM 0.45
(2) dM ph dMng
d d
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
ϕm[;]; GZmax ≥ a0
✓ QP Trung Quốc:
GM0 GMmin
Lph = 0 M ph ()d
Lng = 0 Mng ()d
NAVAL ARCHITECTURE
▪ Xác định góc ổn định động: tàu chỉ bị gây nghiêng do gió
1
0 GZ( )d =
0 Mng ()d
NAVAL ARCHITECTURE
❑ Ảnh hưởng lắc ngang đến ổn định động
▪ Tàu bị nghiêng do sóng và gió: góc ổn định xác định theo
trường hợp tàu đã có góc nghiêng ban đầu.
NAVAL ARCHITECTURE
❑ Mômen lật tàu (mômen giới hạn)
▪ Góc lật tàu D:
✓góc giới hạn cân bằng công mô men
gây nghiêng và công mô men phục hồi.
✓SOABO=SBCDB
lcf
f > l : lcf
❑ Tàu bị lắc do sóng biển: r (Tham khảo TCVN6259:2003/Chương 10: Phần Ổn định)
✓ Mc = . lcf (T.m)
✓ Momen nghiêng do gió Mv = pvAvzv (T.m)
o pv - áp lực gió (kG/m2); Av - diện tích hướng gió (m2);
o zv - chiều cao tâm hướng gió (m).
✓ Mc - momen ổn định động tàu, có tính đến lắc ngang tàu.
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
Tính diện tích và trọng tâm hứng gió
Áp lực gió phụ thuộc vào cao độ tâm hứng gió và Vùng hoạt động của tàu
❑ Thông tin ổn định là những tư liệu cần thiết về ổn định nhằm giúp người sử dụng
có thể kiểm tra, đánh giá mức độ ổn định của tàu trong điều kiện khai thác thực tế
❑ Các nội dung chính:
1. Giới thiệu chung về tàu: công dụng, vùng hoạt động, quy phạm áp dụng …
2.Thông tin về mức độ ổn định của tàu
▪ Mức độ ổn định của tàu thể hiện dưới dạng các đồ thị ổn định, xây dựng cho các
chế độ tải trọng điển hình (chế độ tải trọng nguy hiểm nhất về ổn định)
▪ Ví dụ về các chế độ tải trọng nguy hiểm đối với tàu cá (theo Quy phạm Việt nam):
- Ra ngư trường với 100% dự trữ
- Tàu từ ngư trường trở về với 100% sản phẩm + 10% dự trữ
- Tàu từ ngư trường trở về với 20% sản phẩm + 70% đá, muối + 10% dự trữ
- Tàu đang trên ngư trường với cá và lưới ướt trên boong + 25% dự trữ
9/30/2021 Composed by Nguyễn Tiến Thừa 50
BÀI GIẢNG TĨNH HỌC TÀU THỦY
3. Kiểm tra ổn định tàu
❑ Kiểm tra theo cao độ trọng tâm tàu: zG ≤ [zG]
▪ zG - cao độ trọng tâm tàu tại thời điểm kiểm tra
▪ [zG] - cao độ trọng tâm giới hạn, xác định từ các tiêu chuẩn ổn định lựa chọn
❑ Kiểm tra theo chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho
ho >= [ho]
▪ [ho] - chiều cao tâm nghiêng giới hạn, xác định tương tự [zG]
▪ ho - chiều cao tâm nghiêng tàu tại thời điểm kiểm tra, có thể tính gần đúng từ
công thức tính chu kỳ lắc tàu như sau
THE END