You are on page 1of 40

Flow past

immersed body
Dòng chuyển động qua cố thể
-Lý thuyết lớp biên
- Lực cản

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết lớp biên
1. Tổng quan về dòng chuyển động qua cố thể
(external flow)
2. Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu dòng ngoại
lưu
3. Phương pháp động lượng tính gần đúng lớp biên
của Karman
4. Lý thuyết lớp biên Prandtl

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổng quan về chuyển động ngoại lưu
Dòng chuyển động có ma sát trong ống: lớp biên được hình
thành từ thành ống, phát triển dọc theo chiều dài của ống, rồi
hòa vào nhau thành một, và lớp biên chiếm toàn bộ không gian
của ống. Đối với dòng chuyển động trong ống, ảnh hưởng của lực
ma sát là chủ đạo.

Dòng chuyển động bao quanh cố thể:


- Ảnh hưởng của lực ma sát (tính nhớt) quan trọng gần bề
mặt cổ thể và trong vùng hậu lưu của cố thể lý thuyết lớp biên
- Ảnh hưởng của lực ma sát không đáng kể ở vùng không gian
rất xa bề mặt cố thể dòng không ma sát (inviscid flow)

Một số vấn đề thực tiễn về dòng chuyển động ngoại lưu:


- Khí động lực học (aerodynamics): máy bay, tên lửa..
- Thủy động lực học (hydrodynamics): tàu thuyền, tàu ngầm..
- Giao thông (transportation) : xe hơi, xe tải…
- Năng lượng gió (wind engineering): nhà cao tầng, cầu đường,
turbine gió…
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dòng chuyển động qua cố thể - Lớp biên là gì?

Khi cố thể được đặt trong một dòng chuyển động đều, một
lớp biên mỏng hình thành sát bề mặt. Do tính nhớt, phân bố
vận tốc trong lớp biên không còn đều như của dòng tự do i.e
biến thiên vận tốc trong lớp biên lớn.
Ngoài ra, khi dòng chuyển động tách ra khỏi bề mặt cố thể
hình thành vết hậu lưu với những cấu trúc xoáy.

b: điểm dừng
c: điểm tách rời
lớp biên

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Turbulent wake
Vết hậu lưu sau hình trụ
trong chuyển động rối

Laminar wake
Vết hậu lưu sau hình trụ
trong chuyển động tầng

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiện tượng tách
rời lớp biên
Boundary Layer
Separation
 Flow control
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân bố vận tốc trong lớp biên

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tách rời lớp biên
Chuyển động ngược dốc áp suất

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp nghiên cứu dòng
qua cố thể
Phương pháp tính toán số CFD: nhờ vào sự phát
triển của máy tính, bộ vi xử lý và bộ nhớ, nhiều mô hình
tính toán được thiết lập. Đây là phương pháp phổ biến
hiện nay.

Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp phổ


biến nhất trong nghiên cứu chuyển động ngoại lưu thông
qua phương pháp phân tích thứ nguyên.

 Phương pháp giải tích – lý thuyết lớp biên của


Prandtl (1904): Ứng dụng phương trình Navier-Stokes
cho lớp biên, dùng phép đơn giản hóa các biến số không
quan trọng để đưa ra những hệ phương trình giải được
và phù hợp với vùng không gian không nhớt bên ngoài.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)

Áp dụng phương
trình động lượng
cho thể tích kiểm
soát giới hạn lưu
chất giữa hai đường
dòng trong vùng
lớp biên

 
1. Từ (0,0) đến (0,h): vận tốc đều U0 đầu vào(1) V . n U 0
 
2. Từ (0,h) đến (L,δ): ( 2 ) V .n 0
vận tốc tiếp tuyến với đường dòng   
1. Từ (L,δ) đến (0,L): vận tốc u(y) đầu ra ( 3 ) V . n u( y)
2. Từ (0,L) đến (0,0):  
(trên đường dòng sát bề mặt) ( 4 ) V .n 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
Giả thiết áp suất trên
tấm phẳng là hằng số
(p=pa)  không có
lực áp suất, lực tác
dụng trên tấm phẳng
chỉ do ma sát nhớt với
bề mặt

Phương trình động lượng trên phương x

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)

Xác định h Phương trình liên tục:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)

Lực cản ma sát :

Lực cản ma sát theo chiều


dày động lượng θ:

Lực cản và ứng suất ma sát

 Ứng suất ma sát và


chiều dày động lượng

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
Chuyển động tầng, phân bố
vận tốc theo parabol:
Từ phân bố vận tốc, xác định bề dày động lượng θ:

Và theo định luật Newton:

Thay vào phương trình:


và sắp xếp lại:
x

d 15 dx
0 0
U

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
Chiều dày lớp biên tầng, với
phân bố vận tốc parabol:
(cao hơn 10% so với lời giải
chính xác từ lý thuyết lớp
biên)

Hệ số ứng suất ma sát


(skin-friction drag):

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương trình lớp biên Prandtl (1904)

Phương trình Navier-


Stokes cho chuyển động
2D, bỏ qua trọng lực

Pt liên tục

Pt động lượng cho phương x

Pt động lượng cho phương y

 Về lý thuyết, giải hệ 3 pt xác định được p, u, v theo


các điều kiện biên (đầu vào, đầu ra, không trượt trên
thành rắn)
 Tuy nhiên, đây là hệ phi tuyến rất khó khăn để có
lời giải trực tiếp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lớp biên trên tấm
phẳng, chuyển động
tầng, Re rất nhỏ δ≈L

Lớp biên trên tấm


phẳng, chuyển động
rối, Re lớn δ<<L

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương trình lớp biên Prandtl
Nếu số Reynolds rất lớn bề dày lớp biên là rất mỏng,
Prandtl đề nghị các phép xấp xỉ đơn giản hóa như sau:

Pt động lượng cho phương y:


áp suất không thay đổi trên
phương y, chỉ thay đổi theo
chiều dài x

Pt Bernoulli viết cho vị trí


ngoài cùng của lớp biên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương trình lớp biên Prandtl

-Tầng
Ứng suất
ma sát
- Rối

 Hệ phương trình cho hai thành phần vận tốc u, v


thỏa điều kiện biên

-Thành rắn : không trượt

- Ngoài lớp : đk liên tục


biên CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
miền ngoài
Giải phương trình Prandtl cho lớp
biên trên tấm phẳng

- Lớp biên phát triển dọc theo chiều dài tấm phẳng bề
dày lớp biên tăng dần δ(x).
-Ban đầu lớp biên ở trạng thái tầng, bắt đầu từ x=0.
- Tại một khoảng cách xcr (tương ứng với Recr), lớp biên
thay đổi trạng thái từ tầng sang rối.
- Ngoài vùng lớp biên là dòng đều tự do không có ảnh
hưởng của tính nhớt i.e phân bố vận tốc đều.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp
biên trên tấm phẳng
Số vô thứ nguyên đặc trưng cho trạng thái
chuyển động

ρ Khối lượng riêng lưu chất


U∞ Vận tốc đặc trưng
x Kích thước hình học đặc trưng
Hệ số nhớt động lực học
Hệ số nhớt động học
υ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp
biên trên tấm phẳng
Trạng thái chuyển tiếp từ tầng sang rối trên tấm
phẳng xảy ra tại số Recr nằm trong khoảng:
5 6
5 .1 0 R e cr 3 .1 0
Số Reynolds tới hạn Recr
xcr: khoảng cách từ cạnh
trước đến vị trí diễn ra
chuyển tiếp tầng-rối

Đối với tấm phẳng:


 x<xcr: lớp biên tầng
 x>=xcr: lớp biên rối

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)
Blasius đã chứng minh sự phụ thuộc của vận tốc vô thứ nguyên u/U
trong lớp biên chỉ phụ thuộc vào một biến số kết hợp η như sau:

Thay phân bố vận tốc vào


phương trình lớp biên Prandtl:

Với điều kiện biên:

Theo lời giải Balsius:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)

Và theo định luật Newton:

Hệ số ứng suất ma sát


0 .6 6 4
(skin-friction drag): c f
w
1
1 U
2

2 Rex2

Xác định lực cản từ ứng


suất ma sát

Hệ số lực cản CD trên tấm


phẳng có chiều dài L
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 chuyển động rối
Phân bố vận tốc trong lớp
biên theo qui luật logarith:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 chuyểnlớp biên phát triển từ tầng sang rối
Khi lớp biên tầng chiếm một khoảng cách đáng kể trên
chiều dài tấm phẳng, hệ số lực cản trên tấm phẳng
được tính kết hợp từ lớp biên tầng và lớp biên rối

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổng kết lực cản ma sát trên tấm phẳng

Chiều dày Hệ số ứng suất Hệ số lực cản CD


lớp biên ma sát cf

Lớp biên Động lượng


Karman 5 .5 0 .7 3
tầng 1 2
c f 1 2
x Rex Rex
Blasius 5 0 .6 6 4 1 .3 2 8
(chính xác) c CD 1 2
1 2 f 1 2
x Rex Rex ReL

Lớp biên 0 .1 6 0 .0 3 1
rối x Rex
1 7 CD 1 7
ReL

Tầng
sang rối

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1:

Tấm phẳng có chiều dài L=1m, chiều


rộng b=3m đặt trong dòng chuyển động
đều U=2m/s.
1.Tính lực cản ma sát trên tấm phẳng
2. Chiều dày lớp biên tại cạnh sau của
tấm phẳng (x=L)

Cho hai trường hợp lưu chất


a. không khí và b. nước
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1 :

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết lớp biên được áp dụng khi nào?

Giả thiết Prandtl: nếu số Reynolds rất lớn bề dày lớp


biên là rất mỏngcác phép xấp xỉ đơn giản hóa pt NS.

Thế nào là lớp biên mỏng? x 0 .1

x 0 .1  5 Re 2500
1 2 x
Rex

 Khi Re<2500, lý thuyết lớp biên Prandtl sẽ không


còn chính xác vì lớp biên dày sẽ có ảnh hưởng đáng kể
đến phân bố áp suất bên ngoài lớp biên.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 2:

Xét dòng chuyển động có vận tốc U=1ft/s qua tấm


phẳng có chiều dài 1ft. Xác định chiều dày lớp biên tại
cạnh sau của tấm phẳng cho hai trường hợp lưu chất là
nước và không khí ở 20OC. Lớp biên của dòng chuyển
động vận tốc thấp trên một mô hình kích thước nỏ có
thỏa mãn điều kiện lớp biên mỏng?

ρ (kg/m3) (m2/S)
Không khí 1,23 1,46.10-5
Nước 1000 1,02.10-6

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 2:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 3:
Nước chuyển động qua tấm phẳng có cạnh trước nhọn,
chiều dài 2.55m, chiều rộng 1m với vận tốc U=2m/s.
1.Xác định chiều dài lớp biên tầng trên tấm phẳng.
Tính lực cản.
2.Tính lực cản trên tấm phẳng nếu giả thiết lớp biên ở
trạng thái rối hoàn toàn. Tính sai số cho trường hợp
này.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 3:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 3:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 chuyển động rối
Phân bố vận tốc trong lớp
biên theo qui luật logarith:

Ngoài lớp biên: y=δu=U

Từ định nghĩa hệ số cf:


w
c f
1 U
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 4:
5.2 Tại lớp biên chảy tầng của chất lỏng thực sát bản phẳng có vận tốc phân
bố theo phương trình.
v = (20y – 0,5y2)cm/s
trong đó v – vận tốc chất lỏng tại khoảng y (cm) cách bản.
Độ nhớt động lực của chất lỏng µ = 0,5 poazơ = 0,05Ns/m2 . Tính ứng suất tiếp
tuyến trên mặt phẳng đó.
Giải
dv
Theo giả thuyết Newton ta có:
dy

dv
Theo điều kiện bài toán: 20 y
dy

Do đó: (20 y)

Trên mặt bản phẳng:


2 2
0 y 0
20 2 0 .0 , 5 10 dyn / cm 1N / m

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like