You are on page 1of 65

Flow past

immersed body
Dòng chuyển động qua cố thể
-Lý thuyết lớp biên
- Lực nâng và lực cản

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 1


Nội dung
DÒNG CHUYỂN ĐỘNG QUA CỐ THỂ _ DÒNG NGOẠI LƯU
1.Tổng quan về dòng chuyển động qua cố thể (external flow):
Các khái niệm và hiện tượng cơ bản trong khảo sát dòng ngoại
lưu qua vật thể
2.Giới thiệu các phương pháp khảo sát dòng chuyển động
3.Phân tích lực của lưu chất tác động lên vật thể

LÝ THUYẾT LỚP BIÊN LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG


1.Phương pháp động lượng tính 1. Biểu đồ lực cản và hệ số lực cản
gần đúng lớp biên của Karman trên một vài cố thể điển hình.
2.Lý thuyết lớp biên Prandtl

 Phân tích tính chất của lớp biên  Ước tính lực cản (có nguồn gốc
 Ước tính lực cản ma sát do lớp áp suất) bằng phương pháp bán
biên thực nghiệm.
 Lực nâng

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 2


Tổng quan về chuyển động ngoại lưu
 Chuyển động nội lưu (internal flow)
Dòng chuyển động có ma sát trong
ống:
 lớp biên được hình thành từ thành ống
 phát triển dọc theo chiều dài của ống,
rồi hòa vào nhau thành một,
 lớp biên chiếm toàn bộ không gian của
ống.
Đối với dòng chuyển động trong ống, ảnh
hưởng của lực ma sát là chủ đạo.

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 3


Tổng quan về chuyển động ngoại lưu
 Chuyển động ngoại lưu - Dòng chuyển động bao quanh cố thể:
- Ảnh hưởng của lực ma sát (tính nhớt) quan trọng gần bề mặt
cổ thể và trong vùng hậu lưu của cố thể lý thuyết lớp biên
- Ảnh hưởng của lực ma sát không đáng kể ở vùng không gian rất xa
bề mặt cố thể dòng không ma sát (inviscid flow)

 Một số vấn đề thực tiễn về dòng chuyển động ngoại lưu:


- Khí động lực học (aerodynamics): máy bay, tên lửa..
- Thủy động lực học (hydrodynamics): tàu thuyền, tàu ngầm..
- Giao thông (transportation) : xe hơi, xe tải…
- Năng lượng gió (wind engineering): nhà cao tầng, cầu đường,
turbine gió…

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 4


Phương pháp nghiên cứu dòng
chuyển động qua cố thể
Phương pháp tính toán số CFD: nhờ vào sự phát
triển của máy tính, bộ vi xử lý và bộ nhớ, nhiều mô hình
tính toán được thiết lập. Đây là phương pháp phổ biến
hiện nay.

Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp phổ


biến nhất trong nghiên cứu chuyển động ngoại lưu
thông qua phương pháp phân tích thứ nguyên.

 Phương pháp giải tích – lý thuyết lớp biên của


Prandtl (1904): Ứng dụng phương trình Navier-Stokes
cho lớp biên, dùng phép đơn giản hóa các biến số không
quan trọng để đưa ra những hệ phương trình giải được
và phù hợp với vùng không gian không nhớt bên ngoài.
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 5
Dòng chuyển động qua cố thể - Lớp biên là gì?
 Khi cố thể được đặt trong một dòng
chuyển động đều, một lớp biên
mỏng hình thành sát bề mặt.
 Do tính nhớt, phân bố vận tốc trong
lớp biên không còn đều như của
dòng tự do i.e biến thiên vận tốc
trong lớp biên lớn.
 Ngoài ra, khi dòng chuyển động tách
ra khỏi bề mặt cố thể hình thành vết
hậu lưu với những cấu trúc xoáy.

b: điểm dừng
c: điểm tách rời
lớp biên

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 6


Lực lưu chất tác động lên cố thể
 Tấm phẳng đặt song song với dòng chuyển động lưu chất tác
dụng một lực cản trên phương chuyển động.
Biên dạng cánh máy bay trong dòng chuyển động đều lưu
chất tác dụng lên cánh một lực khí động R phân tích thành hai
thành phần lực nâng L (trên phương vuông góc với phương vận
tốc) và lực cản (trên phương vận tốc)
 Lực cản và lực nâng xuất phát từ lực trên bề mặt cố thể
 phân bố áp suất: lực áp suất vuông góc với bề mặt
 phân bố ứng suất ma sát : tiếp tuyến với bề mặt.

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 7


Lực cản tác động lên cố thể

Lực cản áp suất

Lực cản ma sát

Cố thể dạng lưu


tuyến
(streamlined
body)

Cố thể phi lưu


tuyến (blunt
body)
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 8
Lực cản tác động lên cố thể

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 9


Turbulent wake
Vết hậu lưu sau hình trụ
trong chuyển động rối

Laminar wake
Vết hậu lưu sau hình trụ
trong chuyển động tầng

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 10


Tối ưu hóa cố thể dạng lưu tuyến để
giảm lực cản

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 11


Hiện tượng tách
rời lớp biên
Boundary Layer
Separation
 Flow control
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 12
Hiện tượng tách rời lớp biên

Flow separation on airfoil


at high angle of attack –
wikipedia.org

Helicopters &
Aircrafts
Boundary-layer
separation

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 13


Hiện tượng tách rời lớp biên

Flow over a cylinder : Skill-Lync


HCMUT - Department of Aerospace Engineering 14
Tách rời lớp biên
Chuyển động ngược dốc áp suất

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 15


Phân bố vận tốc trong lớp biên

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 16


Phương pháp nghiên cứu dòng
qua cố thể
Phương pháp tính toán số CFD: nhờ vào sự phát
triển của máy tính, bộ vi xử lý và bộ nhớ, nhiều mô hình
tính toán được thiết lập. Đây là phương pháp phổ biến
hiện nay.

Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp phổ


biến nhất trong nghiên cứu chuyển động ngoại lưu
thông qua phương pháp phân tích thứ nguyên.

 Phương pháp giải tích – lý thuyết lớp biên của


Prandtl (1904): Ứng dụng phương trình Navier-Stokes
cho lớp biên, dùng phép đơn giản hóa các biến số không
quan trọng để đưa ra những hệ phương trình giải được
và phù hợp với vùng không gian không nhớt bên ngoài.
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 17
Lý thuyết lớp biên
 Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
 Lý thuyết lớp biên Prandtl
 Lớp biên tầng
 Lớp biên rối
 Tính lực cản ma sát trên tấm phẳng

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 18


Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)

Áp dụng phương
trình động lượng
cho thể tích kiểm
soát giới hạn lưu
chất giữa hai đường
dòng trong vùng
lớp biên


1. Từ (0,0) đến (0,h): vận tốc đều U0 đầu vào(1) V .n  U 0

2. Từ (0,h) đến (L,δ): (2) V .n  0
vận tốc tiếp tuyến với đường dòng  
3. Từ (L,δ) đến (0,L): vận tốc u(y) đầu ra (3) V .n  u ( y )
4. Từ (0,L) đến (0,0): 
(trên đường dòng sát bề mặt) (4) V .n  0
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 19
Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
Giả thiết áp suất trên
tấm phẳng là hằng số
(p=pa)  không có
lực áp suất, lực tác
dụng trên tấm phẳng
chỉ do ma sát nhớt với
bề mặt

Phương trình động lượng trên phương x

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 20


Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)

Xác định h Phương trình liên tục:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 21


Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)

Lực cản ma sát :

Lực cản ma sát theo chiều


dày động lượng θ:

Lực cản và ứng suất ma sát

 Ứng suất ma sát và


chiều dày động lượng

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 22


Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
Chuyển động tầng, phân bố
vận tốc theo parabol:
Từ phân bố vận tốc, xác định bề dày động lượng θ:

Và theo định luật Newton:

Thay vào phương trình:


và sắp xếp lại:
 x

  d   15 U dx
0 0

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 23


Phương pháp tích phân động lượng tính gần đúng
lớp biên của Karman (1921)
Chiều dày lớp biên tầng, với
phân bố vận tốc parabol:
(cao hơn 10% so với lời giải
chính xác từ lý thuyết lớp
biên)

Hệ số ứng suất ma sát


(skin-friction drag):

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 24


Phương trình lớp biên Prandtl (1904)
Phương trình Navier-
Stokes cho chuyển động
2D, bỏ qua trọng lực

Pt liên tục

Pt động lượng cho phương x

Pt động lượng cho phương y

 Về lý thuyết, giải hệ 3 pt xác định được p, u, v theo


các điều kiện biên (đầu vào, đầu ra, không trượt trên
thành rắn)
 Tuy nhiên, đây là hệ phi tuyến rất khó khăn để có
lời giải trựcHCMUT
tiếp - Department of Aerospace Engineering 25
Lớp biên trên tấm
phẳng, chuyển động
tầng, Re rất nhỏ δ≈L

Lớp biên trên tấm


phẳng, chuyển động
rối, Re lớn δ<<L

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 26


Phương trình lớp biên Prandtl
Nếu số Reynolds rất lớn bề dày lớp biên là rất mỏng,
Prandtl đề nghị các phép xấp xỉ đơn giản hóa như sau:

Pt động lượng cho phương y:


áp suất không thay đổi trên
phương y, chỉ thay đổi theo
chiều dài x

Pt Bernoulli viết cho vị trí


ngoài cùng của lớp biên
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 27
Phương trình lớp biên Prandtl

- Tần
Ứng suất g
ma sát
- Rối
 Hệ phương trình cho hai thành phần vận tốc u, v thỏa
điều kiện biên
- Thành rắn : không trượt

- Ngoài lớp : đk liên tục


biên HCMUT - Department of Aerospace Engineeringmiền ngoài 28
Giải phương trình Prandtl cho lớp
biên trên tấm phẳng

- Lớp biên phát triển dọc theo chiều dài tấm phẳng bề dày
lớp biên tăng dần δ(x).
- Ban đầu lớp biên ở trạng thái tầng, bắt đầu từ x=0.
- Tại một khoảng cách xcr (tương ứng với Recr), lớp biên thay
đổi trạng thái từ tầng sang rối.
- Ngoài vùng lớp biên là dòng đều tự do không có ảnh hưởng
của tính nhớt i.e phân bố vận tốc đều.
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 29
Giải phương trình Prandtl cho lớp
biên trên tấm phẳng
Số vô thứ nguyên đặc trưng cho trạng thái
chuyển động

ρ Khối lượng riêng lưu chất


U∞ Vận tốc đặc trưng

x
Kích thước hình học đặc trưng
Hệ số nhớt động lực học

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 30
Giải phương trình Prandtl cho lớp
biên trên tấm phẳng
Trạng thái chuyển tiếp từ tầng sang rối trên tấm
phẳng xảy ra tại số Recr nằm trong khoảng:

5.10  Re  3.10
5
cr
6

Số Reynolds tới hạn Recr


xcr: khoảng cách từ cạnh
trước đến vị trí diễn ra
chuyển tiếp tầng-rối

Đối với tấm phẳng:


 x<xcr: lớp biên tầng
 x>=xcr: lớp biên rối
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 31
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)
Blasius đã chứng minh sự phụ thuộc của vận tốc vô thứ nguyên u/U
trong lớp biên chỉ phụ thuộc vào một biến số kết hợp η như sau:

Thay phân bố vận tốc vào


phương trình lớp biên Prandtl:

Với điều kiện biên:

Theo lời giải Balsius:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 32


Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 33


Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 lời giải Blasius (chuyển động tầng) (1908)

Và theo định luật Newton:

Hệ số ứng suất ma sát


w 0.664
(skin-friction drag): cf  
1 U 2 Re 1 2
2 x

Xác định lực cản từ ứng


suất ma sát

Hệ số lực cản CD trên tấm


phẳng có chiều dài L
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 34
Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 chuyển động rối
Phân bố vận tốc trong lớp
biên theo qui luật logarith:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 35


Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 chuyển động rối
Phân bố vận tốc trong lớp
biên theo qui luật logarith:

Ngoài lớp biên: y=δu=U

Từ định nghĩa hệ số cf:


w
cf 
1 U 2
2

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 36


Giải phương trình Prandtl cho lớp biên trên tấm phẳng
 chuyểnlớp biên phát triển từ tầng sang rối
Khi lớp biên tầng chiếm một khoảng cách đáng kể trên
chiều dài tấm phẳng, hệ số lực cản trên tấm phẳng
được tính kết hợp từ lớp biên tầng và lớp biên rối

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 37


Tổng kết lực cản ma sát trên tấm phẳng
Chiều dày Hệ số ứng suất Hệ số lực cản CD
lớp biên ma sát cf

Lớp biên Động lượng


Karman  5.5 0.73
tầng  12 cf  1 2
x Re x Re x
Blasius
(chính xác)  5 c  0.664 C  1.328
 12 f 12 D
Re 12
x Re x Re x L
Lớp biên
rối  0.16 0.031
 CD  1 7
x Re1x 7 Re L
Tầng
sang rối

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 38


Ví dụ 1:

Tấm phẳng có chiều dài L=1m, chiều


rộng b=3m đặt trong dòng chuyển động
đều U=2m/s.
1.Tính lực cản ma sát trên tấm phẳng
2. Chiều dày lớp biên tại cạnh sau của
tấm phẳng (x=L)

Cho hai trường hợp lưu chất


a. không khí và b. nước
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 39
Ví dụ 1 :

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 40


Ví dụ 1:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 41


Lý thuyết lớp biên được áp dụng khi nào?

Giả thiết Prandtl: nếu số Reynolds rất lớn bề dày lớp


biên là rất mỏngcác phép xấp xỉ đơn giản hóa pt NS.

Thế nào là lớp biên mỏng?  x  0.1


 x  0.1  5 12  Re x  2500
Re x

 Khi Re<2500, lý thuyết lớp biên Prandtl sẽ không


còn chính xác vì lớp biên dày sẽ có ảnh hưởng đáng kể
đến phân bố áp suất bên ngoài lớp biên.

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 42


Ví dụ 2:

Xét dòng chuyển động có vận tốc U=1ft/s qua tấm


phẳng có chiều dài 1ft. Xác định chiều dày lớp biên tại
cạnh sau của tấm phẳng cho hai trường hợp lưu chất là
nước và không khí ở 20OC. Lớp biên của dòng chuyển
động vận tốc thấp trên một mô hình kích thước nỏ có
thỏa mãn điều kiện lớp biên mỏng?
ρ (kg/m3)  (m2/S)
Không khí 1,23 1,46.10-5
Nước 1000 1,02.10-6

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 43


Ví dụ 2:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 44


Ví dụ 3:
Nước chuyển động qua tấm phẳng có cạnh trước nhọn,
chiều dài 2.55m, chiều rộng 1m với vận tốc U=2m/s.
1. Xác định chiều dài lớp biên tầng trên tấm phẳng.
Tính lực cản.
2. Tính lực cản trên tấm phẳng nếu giả thiết lớp biên ở
trạng thái rối hoàn toàn. Tính sai số cho trường hợp
này.

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 45


Ví dụ 3:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 46


Ví dụ 3:

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 47


Lực nâng và
lực cản
1. Ước tính lực cản (có nguồn gốc áp suất) bằng phương pháp
bán thực nghiệm
 Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình trụ và một vài
cố thể 2D
 Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình cầu và một vài
cố thể 3D
2. Lực nâng

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 48


Lực cản tác động lên cố thể

Lực cản áp suất

Lực cản ma sát

Cố thể dạng lưu


tuyến
(streamlined
body)

Cố thể phi lưu


tuyến (blunt
body)
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 49
Hệ số lực cản

A: diện tích hình học đặc trưng


(characteristic area)
- Diện tích tiếp diện (frontal area): diện tích mặt cắt vuông góc
dòng chuyển động, đối với cố thể có bề dày (hình trụ, hình cầu,
xe hơi…)
- Diện tích bình diện (planform area): diện tích nhìn từ trên xuống,
đối với cố thể có kích thước lớn (cánh máy bay..)
- Diện tích ướt (wetted area): tàu thuyền.

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 50


Hệ số lực cản cho một vài cố thể

Vật thể 2D: kích thước chiều thứ ba (chiều


vuông góc với mặt phẳng tờ giấy) rất lớn so với
hai kích thước còn lại.

Vật thể 3D: kích thước chiều thứ ba không quá


lớn so với hai kích thước còn lại.

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 51


Hệ số lực cản cho một vài cố thể

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 52


Hệ số lực cản cho một vài cố thể

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 53


Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình
trụ và một vài cố thể 2D

V .d
Re 

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 54
Hệ số lực cản theo Reynolds cho hình
cầu và một vài cố thể 3D

V .d
Re 

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 55


Hệ số lực cản cho cố thể 2D - Re>104

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 56


Hệ số lực cản cho cố thể 2D - Re>104

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 57


Hệ số lực cản cho cố thể 3D - Re>104

HCMUT - Department of Aerospace Engineering 58


Hệ số lực cản cho cố thể 3D - Re>104

-Vật thể góc cạnh: điểm tách rời lớp biên là cố định, CD chỉ có một
gía trị và không phụ thuộc vào số Reynolds (vd:hình trụ vuông, nửa
hình trụ…)
-Vật thể dạng lưu tuyến: CD giảm khi chuyển trạng thái từ tầng
sang rối, do sự dịch chuyển của điểm tách rời lớp biên, thu hẹp
phần hậu lưu HCMUT
sau cố thể (vd: hình êlip..)
- Department of Aerospace Engineering 59
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 60
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 61
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 62
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 63
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 64
HCMUT - Department of Aerospace Engineering 65

You might also like