You are on page 1of 23

Trường Đại học Bách Khoa Tp.

HCM

CHƯƠNG IX: CƠ CẤU CAM

TS. Lê Thanh Long


ltlong@hcmut.edu.vn

1
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

Nội dung
9.1 Khái niệm và phân loại.
9.2 Phân tích động học cơ cấu cam.
9.3 Phân tích lực cơ cấu cam.
9.4 Tổng hợp cơ cấu cam.

2
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.1 Khái niệm và phân loại


a. Khái niệm
Cơ cấu cam là cơ cấu khớp loại cao, thực hiện chuyển động qua lại của
khâu bị dẫn nhờ vào đặc tính hình học của thành phần khớp cao trên
khâu dẫn.

3
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.1 Khái niệm và phân loại


b. Phân loại
- Cơ cấu cam phẳng: các khâu chuyển động trong một mặt phẳng hay trong
các mặt phẳng song song nhau.
 Theo chuyển động của cam: cam quay, cam tịnh tiến
 Theo chuyển động của cần: lắc, tịnh tiến, chuyển động song phẳng
 Theo dạng đáy của cần: bằng, nhọn, con lăn, biên dạng bất kỳ

4
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.1 Khái niệm và phân loại


b. Phân loại
- Cơ cấu cam không gian: các khâu chuyển động trong các mặt phẳng
không song song nhau.

5
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.2 Phân tích động học cơ cấu cam


9.2.1 Cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn
1. Đồ thị chuyển vị
a. Phương pháp chuyển động thực

6
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.2 Phân tích động học cơ cấu cam


9.2.1 Cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn
1. Đồ thị chuyển vị
b. Phương pháp đổi giá

7
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.2 Phân tích động học cơ cấu cam


9.2.1 Cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn
1. Đồ thị chuyển vị
c. Các giai đoạn chuyển động

8
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.2 Phân tích động học cơ cấu cam


9.2.1 Cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn
2. Vận tốc
 s  s ( ) ds
 v
   (t ) dt
d ds
=
dt d
ds
= 1
d
3. Gia tốc
2
dv 2 d s
a  1
dt d 2

9
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.2 Phân tích động học cơ cấu cam


9.2.2 Cơ cấu cam cần lắc đáy nhọn

10
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.2 Phân tích động học cơ cấu cam


9.2.2 Cơ cấu cam cần lắc đáy nhọn

11
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.3 Phân tích lực cơ cấu cam


Mục đích là xác định khả năng làm việc của cơ cấu cam dưới tác dụng của
tải trọng
- Lực tác dụng lên cần cam
 Tải trọng Q theo phương chuyển vị của cần
 Phản lực P từ cam tác dụng lên cần
  
P NF
 Phản lựcR từ
giá tác
 dụng lên cần
R  N'  F'
- Điều kiện cân
 bằng
 lực

QRP 0
- Từ đa giác lực
Q P

 
sin[  (     ' )] sin[   ' )]
2 '
2
P cos
  φ : góc ma sát giữa cam và cần
Q cos(     ' )
φ,: góc ma sát giữa giá và cần 12
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.3 Phân tích lực cơ cấu cam


- Góc áp lực α: góc giữa phương tác dụng
lực và vận tốc điểm đặt lực
- Khi α đạt giá trị sao cho α + φ + φ, = π/2
P/Q → ∞ đây là trường hợp tự hãm của
cơ cấu cam → góc áp lực không được lớn
hơn giá trị giới hạn cho phép
- Góc áp lực α tỉ lệ nghịch với kích thước
của cam → α ≤ [αmax] nhưng phải đủ lớn
để đảm bảo kích thước cam nhỏ gọn
- Với cam cần tịnh tiến [αmax] = 350 ÷ 380
Với cam cần lắc [αmax] = 400 ÷ 450

13
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


Tổng hợp cơ cấu cam là thiết kế cơ cấu cam thỏa mãn các điều kiện
• Làm việc được, tức là α ≤ [αmax]
• Đảm bảo quy luật chuyển động cho trước của cần
• Kích thước của cam nhỏ gọn nhất có thể
Như vậy bài toán tổng hợp cơ cấu cam bao gồm 2 phần
• Xác định vị trí tâm cam
• Xác định biên dạng cam

14
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.1 Xác định tâm quay của cơ cấu cam (Bài toán tổng hợp động lực
học cơ cấu cam)
Cho góc áp lực α ≤ [αmax], chiều quay ω1 của cam 1, chiều dài cần lBC
Vị trí CBi của cần lắc 2 và vận tốc ⃗ của đầu cần tại thời điểm đang xét
Yêu cầu: Phải đặt tâm cam A ở đâu để thỏa mãn các điều kiện cho trên?

15
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.1 Xác định tâm quay của cơ cấu cam (Bài toán tổng hợp động
lực học cơ cấu cam)

- Xét cơ cấu cam thỏa mãn α = [αmax]


- Quan hệ vận tốc
i i i
v B2  v B1  v B1B2
 CB i ? // tt
i
v B2 ? ?

- Ứng với mỗi vị trí của b trên tt → ta có


một họa đồ vận tốc và một vị trí của tâm
cam mà
 AB i  Bi b1i

 i vB1i v B i b1i
 AB  
  
16
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.1 Xác định tâm quay của cơ cấu cam (Bài toán tổng hợp động
lực học cơ cấu cam)

- chạy trên tt → A chạy trên ∆i // nn và cách



Bi một đoạn xi (∆Bi AA* ~ ∆Bi )
- Gọi Xi = ∆i ∩ CBi , ta tính xi = Bi Xi
- Tam giác đồng dạng ∆Bi ~ ∆Bi AXi
Bi X i Bi A xi r
 i i  i i hay i  i
B b2 B b1 vB2 vB1
i
 d 
Chú ý vBi 1   r , vBi 1  i l    l
 d  
i
 d 
 xi  B i X i    l
 d  
- Vậy quỹ tích ∆i của tâm cam A // nn và cắt
cần cam tại điểm Xi cách đầu cần một đoạn xi
như trên, chiều Bi Xi là chiều vector xoay
900 theo chiều ω1 17
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.1 Xác định tâm quay của cơ cấu cam (Bài toán tổng hợp động
lực học cơ cấu cam)

- Góc áp lực có thể đặt bên phải / trái


- Nếu góc áp lực đặt bên trái , quỹ tích
của tâm cam A là đường thẳng ∆’i // n’n’
và cũng đi qua điểm Xi như đã xác định
→ Tâm cam có thể đặt tùy ý trên ∆i và ∆’i

- Nếu thay điều kiện α = [αmax] bằng điều


kiện α ≤ [αmax] và cho biết cam đang ở
giai đoạn đi xa hay về gần → tâm cam
A có thể đặt tùy ý trong hai miền
hoặc giới hạn bởi ∆i và ∆’i

18
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.2 Tổng hợp động học cơ cấu cam
- Đây là bài toán vẽ biên dạng cam theo quy luật chuyển vị cho trước
của cần sau khi xác định tâm quay theo các điều kiện động học, động
lực học đã cho
- Bài toán này là bài toán ngược với việc
phân tích động học cơ cấu cam đã xét
- Nếu là cơ cấu cam cần lắc đáy con lăn,
biên dạng cam tìm được là biên dạng lý
thuyết → xác định biên dạng cam thật
+ Lấy các điểm trên biên dạng lý
thuyết làm tâm, vẽ các cung tròn bán
kính bằng bán kính con lăn
+ Hình bao của họ đường tròn này là
biên dạng thật của cam cần tìm
19
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.2 Tổng hợp động học cơ cấu cam

Khi chọn bán kính con lăn rL cần chú ý


- rL càng lớn → tổn thất ma sát càng ít
- rL quá lớn → xảy ra hiện tượng tự giao của
biên dạng cam
- rL = ρmin → biên dạng cam thật có điểm
nhọn, mòn nhanh
- rL > ρmin → biên dạng cam thật giao nhau
không dùng được
- rL < ρmin → thường chọn rL = 0.7 ρmin

20
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

9.4 Tổng hợp cơ cấu cam


9.4.3 Trình tự thiết kế cơ cấu cam
a. Lập đồ thị chuyển vị, đồ thị vận tốc và đồ thị gia tốc của cần
cam
b. Xác định tâm quay của cam (tổng hợp động lực học)
c. Xác định biên dạng cam (tổng hợp động học)
Nếu là cam cần đáy con lăn,
- Vẽ biên dạng cam lý thuyết
- Xác định bán kính con lăn
- Xác định biên dạng cam thực tế

21
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

Bài tập

22
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM

23
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí

You might also like