Professional Documents
Culture Documents
Chương VI Chuyển động thực và điều chỉnh chuyển động máy
Chương VI Chuyển động thực và điều chỉnh chuyển động máy
HCM
Nội dung
6.1. Phương trình chuyển động của máy.
6.2. Chuyển động thực của máy.
6.3. Làm đều chuyển động máy.
6.4. Tiết chế chuyển động máy.
2 2
mk , J k khối lượng và moment quán tính của khâu thứ k
V Sk , k vận tốc trọng tâm và gia tốc góc khâu thứ k
- Động năng của máy
1 1
Ek Ek ( mkVSk J k k2 )
2
k k 2 2
- Độ biến thiên động năng trong thời gian (t0, t)
1
E ( mkVS2k J k k2 )
2 k 0
7
→ Có thể thay thế tất cả các lực cản, moment cản tác dụng lên các khâu của
máy bằng một moment cản thay thế, Mc, đặt trên khâu dẫn, giá trị của Mc được
tính the công thức k Vk
M c (M k Pk )
k 1 1
- Biểu thức tính công cản được viết lại sử dụng moment cản thay thế
Vk Ac M c d
- Các giá trị k và chỉ phụ thuộc vào vị trí của cơ cấu 0
1 1 9
→ Có thể thay thế tất cả các lực cản, moment quán tính của tất cả các khâu trên
máy bằng một moment quán tính thay thế, J, đặt trên khâu dẫn, giá trị của J
được tính theo công thức
VS 2 k
2
J mk k
Jk
k 1
1
- Động năng của máy được viết lại sử dụng moment quán tính thay
thế 1
E J 12
2 10
k Vk 2 V S2 V C VC
Mc M k Pk M2 G2 G3 P3
k 1 1 1 1 1 1
VS 2 V
Sk
2
V
S2
2
2
2
VC
2
J mk
k
Jk
m2
J 2 m3
k 1 1 1 1
1 13
VCB
2 lBC v bcl AB bc l AB
1 VB v pblBC pb lBC
l AB bc l AB ps pc
VS2 v ps2 ps2 M c M 2 G2 2 l AB cos P3 l AB
l pb lBC pb pb
1 v pb / l AB pb AB 2 2 2
VC v pc pc ps2 bc l AB bc
l AB J m2 l AB J 2 m3 l AB
1 v pb / l AB pb pb pb lBC pb 14
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ Khí
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM
15
- Trong giai đoạn máy chuyển động bình ổn, sau một thời gian Tω hay sau một
góc quay φω của khâu dẫn, vận tốc máy lại trở về trị số ban đầu
- Tω và φω gọi là chu kỳ động lực học của máy
- Giai đoạn chuyển động bình ổn chính là giai đoạn máy làm việc, còn giai đoạn
không bình ổn ứng với lúc khởi động máy hay tắt máy
16
18
→ Để xác định ω1(φ) ta đi xác định các đại lượng Md(φ), Mc(φ), J(φ)
- Các hàm Md(φ), Mc(φ), J(φ) cho dưới dạng giải tích, bảng số hay đồ thị
19
1
[M(i 1 ) M (i )](i 1 i )
2 20
21
22
23
J ( k ) J J ( k ) J
- Trường hợp tổng quát, đường cong E(J) bao gồm 3 giai đoạn: khởi động,
chuyển động bình ổn và tắt máy. Trong giai đoạn bình ổn, ψ biến thiên giữa
ψmax và ψmin → vận tốc máy biến thiên trong khoảng ω1min ÷ ω1max
24
- Giảm ε1 bằng cách tăng phần cố định của moment quán tính
- Tăng J0 bằng cách lắp một khối lượng phụ gọi là bánh đà, Jd, lên
khâu dẫn hoặc khâu có tỉ số truyền với khâu dẫn không đổi
- Bánh đà có tác dụng tích trữ năng lượng khi Ad > Ac và giải phóng
năng lượng khi Ad < Ac, nhờ đó điều hòa việc phân phối năng lượng
trong các giai đoạn chuyển động khác nhau của một chu kỳ động lực
học máy
26
27
28
2
- Nếu lắp trên khâu x có tỉ số truyền cố định với khâu dẫn J dx J d 1
x 30
- Công thức trên dùng để xác định bánh đà đảm bảo yêu cầu làm việc của
máy hay kiểm nghiệm điều kiện làm việc của máy khi chọn trước bánh đà.
- Gọi φmax/min là vị trí khâu dẫn khi đạt vận tốc ωmax/min, ∆E được tính như sau
max
Emax ( M d M c )d
min
31
- Công thức trên dùng để xác định bánh đà đảm bảo yêu cầu làm việc của
máy hay kiểm nghiệm điều kiện làm việc của máy khi chọn trước bánh đà.
- Gọi φmax/min là vị trí khâu dẫn khi đạt vận tốc ωmax/min, ∆E được tính như sau
max
Emax ( M d M c )d
min
32
33
- Ưu điểm
+ đáp ứng nhanh đối với các tín hiệu
thay đổi nhỏ
+ không tồn tại sai số tĩnh
0' 0 0
- Nhược điểm
+ vận tốc góc sau khi hiệu chỉnh dao
động liên tục
35
- Nhược điểm
+ không nhạy đối với các tín hiệu
thay đổi nhỏ
+ tồn tại sai số tĩnh
0' 0 0
→ cơ cấu tiết chế ly tâm kiểu gián tiếp
36