Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - Thiết kế cơ cấu cam
Chương 4 - Thiết kế cơ cấu cam
Nguyên lý máy
Mã học phần: MEM703048
Số tín chỉ: 3 (Lý thuyết: 2 tín chỉ + Thực hành: 1 tín chỉ)
Học kỳ 2 năm học 2023-2024
Sau khi học xong chương này, sinh viên cần nắm được:
• Nhận biết được các loại cơ cấu cam và loại cam
• Phương pháp xây dựng các hàm SVAJ (vị trí, vận tốc, gia tốc
và xung) đáp ứng được các yêu cầu trong thiết kế cam.
• Tính toán góc áp lực và giải thích được ảnh hưởng của nó
đến kích thước của cơ cấu cam.
Cơ cấu cam là một cơ cấu trong đó khâu bị dẫn (cần) nối với
khâu dẫn (cam) bằng khớp cao và chuyển động qua lại theo quy
luật do hình dạng của bề mặt tiếp xúc trên khâu dẫn quyết định
Lò xo (Rãnh 3
Đòn bẩy trượt)
0
Con đội
Cam
1
(Cam)
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
1. Giới thiệu cơ cấu cam 6
Phân loại
0
02
01
0 1
1
1. Giới thiệu cơ cấu cam 9
Cam không gian: Các khâu chuyển động trên các mặt phẳng không
song song với nhau
Cần Cần
Cam đĩa
Cam thùng
Cam rãnh
Cần
Cam mặt
1. Giới thiệu cơ cấu cam 12
Cam cần đẩy Cam cần lắc Cam cần đẩy Cam cần lắc
đáy nhọn đáy con lăn đáy bằng đáy cong
Nội dung:
- Hai bài toán cơ bản về cơ cấu cam
+ Bài toán phân tích: cho trước cơ cấu cam → xác định
quy luật chuyển động của cần
+ Bài toán tổng hợp: cho trước quy luật chuyển động
của cần
→ xác định hình dạng, kích thước, … của cam
2
+ Các góc tại tâm ứng với các cung khác
DD
nhau trên biên dạng cam gọi là các góc công
Biên
Biªndạng
d¹ng BB EE
nghệ hay các góc mặt cam của
cña cam
cam
- Góc công nghệ về gần: = QAE PP
- Góc công nghệ đứng xa: = EAD
- Góc công nghệ đi xa : = DAP A
A Q
- Góc công nghệ đứng gần: = PAQ
1
e
Đồ thị chuyển
Motion curve vị
High Low
(Fall)
• Bước đầu tiên khi thiết kế cam là xác định được các hàm toán
học để mô tả chuyển động của cần
Các đồ thị SVAJ là công cụ quan trong để thiết kế cam
Chuyển vị
S S ( )
(t )
Vận tốc
dS d dS dS
v 1
dt dt d d
Gia tốc
2 đ đx vg đg
dv 2 d S
a 1
dt d 2
Xây dựng đồ thị chuyển vị của cần từ bề mặt Cam cho trước
Đồ thị chuyển
Motion curve vị
Xây dựng đồ thị chuyển vị của cần từ bề mặt Cam cho trước
Xây dựng đồ thị chuyển vị của cần từ bề mặt Cam cho trước
Góc cam
2. Chuyển các khoảng chuyển vị của cần vừa đo được lên một
hệ trục tọa độ tương ứng với các góc (0° – 360°) s()
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
3. Đồ thị SVAJ 27
Xây dựng đồ thị chuyển vị của cần từ bề mặt Cam cho trước
3. Đường cong biểu diễn chuyển vị của cần tương ứng với các góc
quay của cam (0° – 360°) được gọi là đồ thị chuyển vị của cần (s)
• Giá trị s nhỏ nhất luôn bằng 0
• Không có giá trị s nào âm
3. Đồ thị SVAJ 28
Hàm S, V, A và J
Đồ thị SVAJ
Bài toán:Thiết kế một cơ cấu cam để điều khiển hành trình của
mũi khoan
Thiết kế biên dạng cam tương ứng với các khoảng dừng cho
trước của cần
RDRD:
Đi xa-dừng-về gần-dừng
Chuyển vị
Dừng
Dừng Đi xa ? Về gần ?
Đồ thị S
Chuyển vị của cần
Đường thẳng
s=k+b
Lựa chọn quy luật đi xa-về gần của cần là chuyển động tuyến tính
Đồ thị a
Đồ thị j
Xung của cần (j)
Bad design
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 36
Các bước nhảy xuất hiện tại những vị trí chuyển tiếp giữa các
giai đoạn chuyển động trên đồ thị vận tốc V:
• Dẫn tới giá trị gia tốc tại các điểm đó tiến tới vô cùng trên
đồ thị A
• Lực tỷ lệ với gia tốc
• Lực lớn gây va đập ở chỗ tiếp xúc giữa cam và cần Áp
lực tăng
• Bề mặt cam bị mòn nhanh không được chấp nhận
Ví dụ: Thiết kế biên dạng cam – Dừng tại 0 khi 0° 90°
– Đi xa h mm khi 90° 180°
– Dừng tại h khi 180° 270°
Chuyển vị – Về gần h mm khi 270° 360°
– Vận tốc góc ω = 2 rad/s
Dừng
Dừng Đi xa Về gần
• Mục tiêu thiết kế: Lựa chọn một hàm chuyển động đi xa-về gần
phù hợp giữa các giai đoạn dừng dựa trên định luật cơ bản về
thiết kế cam
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 40
h
s 1 - cos
s 2
Chuyển vị theo hàm điều hòa đơn giản trong giai đoạn đi xa
• Đạo hàm các cấp của
hàm sin là liên tục h
s 1 - cos
2 0
• h là hành trình của
ds h
cần. v sin
dθ 2 0
• θ là góc quay của cam
• là góc lớn nhất của
dv h 2
a cos
cam trong giai đoạn d 2 2 0
này (góc định kỳ)
• θ/ là một thông số
∞ ∞
da h 3
j sin
không thứ nguyên, d 2 3
thay đổi từ 0 đến 1
Góc quay của cam
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 42
Chuyển vị theo hàm điều hòa đơn giản trong giai đoạn đi xa
∞ ∞
Hàm Cycloit
Hàm Cycloit
Đồ thị SVAJ (xét trong giai đoạn đi xa)
Đi xa Dừng
Dừng ( )
ds
v
( ) d
Bắt đầu từ đồ thị
gia tốc a để đảm dv
a
bảo tính liên tục ( ) d
da
( ) j
d
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 46
Hàm Cycloit
Đồ thị gia tốc a
• Gán đồ thị gia tốc là một chu kỳ dạng hình sin
Dừng Đi xa Dừng
• Phương trình: a C sin(2 )
– C: Biên độ (Giá trị thực sẽ được xác định ở phần sau)
– : Góc quay của cam tương ứng với hành trình đi xa từ 90o đến
180o = /2
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
(radians)
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 47
Hàm Cycloit
Đồ thị vận tốc V
Dừng Đi xa Dừng
• Để V liên tục: v ad C sin(2 ) d
- At =0, v = 0
Điều kiện biên
- At =, v = 0
v C cos(2 ) C
2 2
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 48
Hàm Cycloit
Đồ thị chuyển vị s
High
ĐiRise
xa Dừng
dwell
Low
Dừng
dwell
• Để S liên tục: s vd C sin(2 ) C d
2 2
- At =0, s=0
Điều kiện biên
- At =, s=h
h h h
C 2 và s sin(2 )
2 2 2
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 49
Hàm Cycloit
Đi xa Dừng
h h
s sin(2 )
2 2 Dừng
v C cos(2 ) C v
ds
2 2 d
dv
a C sin(2 ) a
d
h da
j 4 3 cos(2 )
2
j
d
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 50
Hàm Cycloit
“Gia tốc” bằng 0 tại điểm đầu và cuối
Hàm Cycloit
Đi xa Dừng
h h
s sin(2 )
2 2 Dừng
v C cos(2 ) C v
ds
2 2 d
dv
a C sin(2 ) a
d
h da
j 4 3 cos(2 )
2
j
d
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 52
Hàm đa thức
Hàm đa thức
• Sử dụng các hàm đa thức để thiết kế cam:
1. Xác định số điều kiện biên: k (BCs)
- Điều kiện biên: Các điều kiện này phải bảo đảm tất cả các
hàm s, v, a đều liên tục
2. Xác định bậc của đa thức
- Bậc của đa thức xác định: n = k –1
3. Sử dụng các điều kiện biên để tìm tất cả các hệ số (Cn)
chưa biết của đa thức
Hàm đa thức
Đồ thị SVAJ (trong giai đoạn đi xa)
Để đồ thị s, v và a liên tục:
Đi xa Dừng
Dừng
Hàm đa thức
Số điều kiện biên, k = 6
• Bậc của đa thức:
n = k –1 = 5
• Dạng tổng quát của đa thức bậc 5:
s C0 C1x C2 x 2 C3 x 3 C4 x 4 C5 x5
• Thay biến x bằng biến θ/
2 3 4 5
s C0 C1 C2 C3 C4 C5
Hàm đa thức
ẩn : C0 , C1 , C2 , C3 , C4 , C5
Cần 6 phương trình để giải
Các điều kiện biên:
Hàm đa thức
• Sử dụng 6 điều kiện biên để tìm 6 hệ số của đa thức
• C0= 0, C1=0, C2=0
• C3= 10h, C4=-15h, C5=6h
• Đa thức này được gọi là đa thức 3-4-5
Hàm đa thức
Đi xa Dừng
Dừng
Hàm Cycloit
MEM703048 –ChươngHàmThiết
4:Hàm kếcải
sinsin
cải cơ
tiếncấu cam
tiến Hàm gia tốc hình thang cải tiến
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 63
So sánh các đồ thị vận tốc
• Dạng sin cải tiến cho vận tốc tốt nhất, tiếp theo là đa thức 3-4-5
• Vận tốc nhỏ tức là động năng sẽ nhỏ
Hàm đa thức 4-5-6-7
Hàm Cycloit
Bài toán thiết kế 2: thiết kế cam theo quy luật chuyển động
cho trước của cần
Cho trước một quy luật chuyển vị bất kỳ của cần → Phối hợp
các hàm chuyển vị khác nhau trên đồ thị chuyển vị của cần
nhằm :
- Các đồ thị s, v và a phải liên tục tại vị trí chuyển tiếp giữa
các giai đoạn chuyển động của cần
- Giá trị lớn nhất của v và a được giữ ở mức thấp nhất mà
vẫn phù hợp với hai điều kiện trên
Ví dụ: Phối hợp các hàm chuyển vị khác nhau trên đồ thị chuyển vị của
cần
Chuyển động của cần: bắt đầu từ vị trí dừng, sau đó được tăng tốc để đạt vận
tốc 25 in/s. Vận tốc này được duy trì trong suốt khoảng nâng L2 =1.25in, sau đó
được gia tốc để đạt chiều cao nâng L4 = 3.0in và kết thúc giai đoạn đi xa. Tiếp
theo là giai đoạn về gần và cuối cùng dừng 0,1s. Hãy xác định đồ thị chuyển vị
của cần?
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
4. Các bài toán và vấn đề thiết kế cam 66
Ví dụ: Phối hợp các hàm chuyển vị khác nhau trên đồ thị chuyển vị của
cần
Solution:
AB: ½ đường cycloidal
BC: đoạn thẳng
CD: ½ đường điều hòa
DE: Đường harmonic cải tiến
Góc áp lực
Con lăn
Phương
chuyển động
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam của cần
5. Kích thước cam 72
Vcần
Cần
(R b2 2 R f cos
tan 1
R f sin
Độ cong trên biên dạng cam lý thuyết
Biên dạng cam lý thuyết
Biên dạng cam thực
Vòng tròn cơ sở lý thuyết
Con lăn
Vòng tròn cơ sở thực
R
Góc áp lực: =0
Mô men lật sinh ra do lực
truyền động không nằm trên
Pháp tuyến
đường chuyển động của cần chung
Tiếp tuyến
chung
Mo men
• Bán kính cong của biên dạng cam thực không thể là một số âm
Bán kính
cong
Tiếp tuyến
chung Tâm cong
Hàm biên dạng cam
thực: Vòng tròn
cơ sở
thực
R (R b s ) 2 v 2
v
tan 1
2 Rb s
MEM703048 –Chương 4: Thiết kế cơ cấu cam
8. Các biện pháp bảo toàn khớp cao 79
Đối với cơ cấu cam phải có biện pháp thích hợp để đảm bảo sự tiếp
xúc liên tục giữa cam và cần bảo toàn khớp cao
Biện pháp:
- Bảo toàn khớp cao bằng lực: lò xo, trọng lượng, áp lực…
- Bảo toàn khớp cao bằng hình: ràng buộc hình học phụ
Cam phẳng
Cam rãnh
Cam vành
Cam kép
Cam thùng