Professional Documents
Culture Documents
Chương I Cấu tạo cơ cấu
Chương I Cấu tạo cơ cấu
HCM
Nội dung
1.1. Định nghĩa các khái niệm cơ bản.
1.2. Bậc tự do của cơ cấu.
1.3. Nhóm tĩnh định.
Khớp loại 1
8
Khớp loại 2
9
Khớp loại 3
10
Khớp loại 4
11
Khớp loại 5
12
13
14
15
Trên lược đồ khâu phải thể hiện đầy đủ các khớp động, các kích
thước có ảnh hưởng đến chuyển động của khâu và cơ cấu. Các kích
thước này được gọi là các kích thước động.
16
17
18
19
20
21
22
23
Ràng buộc trực tiếp: ràng buộc giữa hai khâu do khớp nối trực tiếp giữa 2 khâu
đó gọi là ràng buộc trực tiếp
Ràng buộc gián tiếp: nếu tháo khớp A, giữa khâu 1 và 4 có ràng buộc gián tiếp
(1) TOz (2) QOx (3) Qoy
Ràng buộc trùng: nối khâu 1 và 4 bằng khớp A, giữa chúng có ràng buộc trực
tiếp sau
(1) TOz (2) QOx (3) Qoy (4) TOx (5) TOy
→ 3 ràng buộc trùng. Ràng buộc trùng chỉ xảy ra ở khớp đóng kín của cơ cấu
5
Gọi R0 là số ràng buộc trùng → tổng số ràng buộc trong cơ cấu: R kpk R0 25
k 1
Số khâu động n =5
Số khớp loại 5 p5 = 5
→ Bậc tự do của cơ cấu
W = 6 x 5 – (5 x 5) = 5 btd 26
27
- Chưa đóng khớp A, khâu 1 có khả năng: (1) TOx (2) TOy (3) Qoz
- Đóng khớp A, khâu 1 có khả năng: (1) TOx (2) TOy (3) Qoz
→ Bậc tự do của cơ cấu
W = 3 x 2 – (2 x 3 – 1) = 1 btd
28
29
- Chú ý khâu 5 không có tác dụng gì trong chuyển động của cơ cấu ABCD
- Nếu bỏ khâu 5 ra, cơ cấu trở thành cơ cấu 4 khâu bản lề với btd bằng 1
- Khi thêm khâu 5 và 2 khớp E, F vào
+ thêm khâu 5 (EF) → thêm 3 bậc tự do
→ thêm 1 ràng buộc
+ thêm 2 khớp loại 5 (E,F) → thêm 4 ràng buộc
- Gọi r là số ràng buộc thừa có trong cơ cấu, btd của cơ cấu phẳng
W = 3n – (2p5 + p4 – r)
- Trong cơ cấu hình bình hành ở trên, r = 1, và W = 3 x 4 – (2 x 6 – 1) = 1 btd 30
n = 3 ; k = 4, 5
p4 = 1 ; p5 = 3
W = 3 x 3 – (2 x 3 + 1) = 2 btd ???
- Trong thực tế, cơ cấu cam cần đẩy chỉ có 1 btd vì chuyển động lăn của
con lăn 2 quanh khớp B không ảnh hưởng đến chuyển động có ích của cơ
cấu nên không được kể vào btd của cơ cấu
- Bậc tự do thêm vào mà không ảnh hưởng đến chuyển động của cơ cấu
gọi là btd thừa, ký hiệu là s
- Bậc tự do của cơ cấu cam là
W = 3 x 3 – (2 x 3 + 1 - 0) – 1 = 1 btd
31
32
5
W 6n kPk R0
k 1
- Đối với cơ cấu phẳng (trừ cơ cấu chêm)
W = 3n – (2p5 + p4 – r) - s
với n: số khâu động k: loại khớp động pk: số khớp loại k
R0: số ràng buộc trùng r: số ràng buộc thừa s: số btd thừa
33
34
35
36
37
W= W + 0+…+0
- Nhóm tĩnh định là những nhóm cân bằng hay chuyển động, có bậc
tự do bằng zero và phải tối giản (tức không thể chia thành những
nhóm nhỏ hơn được nữa)
38
- Những nhóm tĩnh định toàn khớp thấp (còn gọi là nhóm A-xua) là
những nhóm: 2 khâu 3 khớp, 4 khâu 6 khớp, 6 khâu 9 khớp….
39
40
41
42
43
44
45
46
Btd của cơ cấu trước khi thay thế Btd của cơ cấu sau khi thay thế
W = 3 x 2 – (1 + 2 x 2) = 1 btd W = 3 x 3 – (2 x 4) = 1 btd
47
- Nguyên tắc: dùng 1 khâu hai khớp bản lề và đặt các bản lề tại
tâm cong của các thành phần khớp cao tại điểm tiếp xúc
48
- Sự thay thế khớp cao bằng khớp thấp không phải chỉ để xem xét nhóm
tĩnh định mà việc phân tích động học cơ cấu thay thế cho biết cả về
định tính cũng như định lượng của cơ cấu thay thế tại vị trí đang xem
xét
49
50
51
52
53
- Cơ cấu có chứa nhóm tĩnh định thì loại (hay hạng) của cơ cấu
là loại cao nhất của các nhóm có trong cơ cấu đó.
54
- Cơ cấu 4 khâu bản lề (Hình a) bao gồm một giá, một khâu dẫn (1) và một
nhóm Axua 2 khâu 3 khớp. Cơ cấu thuộc loại 2.
- Cơ cấu 5 khâu (Hình b) bao gồm một giá, 2 khâu dẫn (1 và 4) và một
nhóm Axua 2 khâu 3 khớp. Cơ cấu thuộc loại 2.
55
- Cơ cấu bơm Oxy bao gồm một giá, một khâu dẫn (1) và một nhóm Axua
4 khâu 6 khớp. Cơ cấu thuộc loại 3.
56
- Cơ cấu máy bào ngang bao gồm một giá, một khâu dẫn (1) và một nhóm
Axua 4 khâu 6 khớp. Cơ cấu thuộc loại 3.
57
+ Chọn khâu 5 làm khâu dẫn (Hình b) ta được 1 nhóm Axua loại 3. Cơ cấu loại 3.
+ Chọn khâu 1 làm khâu dẫn (Hình c) ta được 2 nhóm Axua loại 2. Cơ cấu loại 2.
58