Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng: Nguyên Lý Máy
Bài Giảng: Nguyên Lý Máy
Khoa Cơ khí
Bộ môn Công nghệ cơ khí
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 1 : CƠ CẤU VÀ MÁY
Khâu 2
khớp
Khâu 3
khớp
Khâu 4
khớp
Chương 1. Cấu tạo và phân loại cơ cấu 6
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
11
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Thành Thành
phần phần tiếp
tiếp xúc xúc là
là điểm đường
4. Lược đồ động
- Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, các khớp được biễu
diễn trên những hình vẽ bằng những lược đồ qui ước.
- Ví dụ: Lược đồ khớp
4. Lược đồ động
- Ví dụ: Lược đồ khâu
Chuỗi
động
phẳng
Chuỗi
động
không
giang
16
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chuỗi
động
kín
Chuỗi
động
hở
b, Cơ cấu
Cơ cấu là một chuỗi động, trong đó
có 1 khâu được chọn làm hệ quy
chiếu (gọi tắt là giá), các khâu còn lại
có chuyển động xác định trong hệ
quy chiếu này (gọi là khâu động).
Thông thường, coi giá là khâu cố
định
Cơ cấu phẳng
1. Định nghĩa.
Bậc tự do của cơ cấu là số thông số độc lập, cần thiết để xác
định hoàn toàn vị trí của cơ cấu; bậc tự do cũng chính là số
khả năng chuyển động độc lập của cơ cấu đó.
W = W0 − R
Trong đó:
Wo là tổng số bậc tự do của n khâu động: Wo = 6n
R là số bậc tự do bị hạn chế
W = 6n - ( 5
1 )
jp j − Rtr − Rth - Wth
Số khâu: n = 5
Số khớp loại 5: p5=5
Bậc tự do của cơ cấu:
W = Wo -R = 6n - 1 jp j
5
= 6.5 − 5.5 = 5
W = W0 − R
Trong đó:
Wo là tổng số bậc tự do của n khâu động: Wo = 3n
R là số bậc tự do bị hạn chế
Trong cơ cấu phẳng, ràng buộc trùng chỉ có tại các khớp
đóng kín của đa giác gồm 3 khâu nối trượt với nhau bằng 3
khớp trượt
Trong cơ cấu phẳng, ràng buộc thừa chỉ tồn tại khi có cấu
trúc đối xứng nhau xuất hiện
Số khâu động: n = 4
Số khớp loại 5: p5 = 6; Số khớp loại 4: p4 = 0;
Số bậc tự do: W = 4x3 – 2x6 = 0
Nhưng thực tế thì cơ cấu này vẫn làm việc được.
=> Mâu thuẫn???
❖Bậc tự do thừa:
Ví dụ:
Số khâu động: n = 3
Số khớp loại 5: p5 = 3;
Số khớp loại 4: p4 = 1;
Số bậc tự do: W = 3x3 – (3x2 + 1x1) = 2
Nhưng thực tế thì cơ cấu này chỉ có bậc tự
do là 1 vì chỉ cần biết chuyển động của
khâu 1 là biết chuyển động của khâu 2 và
3
=> Mâu thuẫn???
❖Bậc tự do thừa:
Ví dụ:
Có con lăn thì sẽ có 1 bậc tự do thừa vì
chuyển động quay quanh khớp B không
làm ảnh hưởng đến chuyển động của cơ
cấu nên không được tính là bậc tự do của
cơ cấu.
Số bậc tự do:
W = 3x3 – (3x2 + 1x1)- 1= 1
Ví dụ 1:
Số khâu: n = 3
Số khớp loại 5: p5=4
W = 3x3 – 2x4 =1
Ví dụ 2:
Số khâu: n = 5
Số khớp loại 5: p5=8; Số khớp loại 4: p4=0;
Số bậc tự do: W = 5x3 – 2x8 = -1
Ví dụ 3:
Số khâu: n = 4
Số khớp loại 5: p5=6; Số khớp loại 4: p4=0;
Số bậc tự do: W = 4x3 – 2x6 = 0
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Số khâu động: n = 5
Số khớp loại 5: p5 = 7 (5 khớp quay tại A,B,C,D,E và 2
khớp trượt tại C,E)
Số khớp loại 4: p4=0;
Số bậc tự do: W = 5x3 – 2x7 = 1
Ví dụ 5:
Ví dụ 5:
Số khâu động: n = 7
Số khớp loại 5: p5 = 10 (1 khớp tại C và F, 2 khớp tại
A,B,E,B)
Số khớp loại 4: p4 = 0;
Số bậc tự do: W = 7x3 – 2x10 = 1
Ví dụ 6:
Ví dụ 6:
Số khâu động: n = 6
Số khớp loại 5: p5 = 9; (1 khớp tại A,
B,D,E,F,G,H; 2 khớp tại C )
Số khớp loại 4: p4=0;
Rth = 1 (do xuất hiện cơ cấu đối
xứng)
Số bậc tự do:
W = 6x3 – (2x9 – 1) = 1
Ví dụ 7:
Ví dụ 7:
Số khâu động: n = 5
Số khớp loại 5: p5 = 5;(1 khớp tại A, B,C,D,G)
Số khớp loại 4: p4= 2; (2 khớp cao tại E và F)
Wth = 2 (do xuất hiện 2 con lăn E và C)
Số bậc tự do: W = 5x3 – (2x5 + 1x2) – 2 = 1
Chương 1. Cấu tạo và phân loại cơ cấu 42
IV. CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
Ví dụ:
𝑚 = 𝑚1 + 𝑚2 +. . . . +𝑚𝑛
𝑚′ = 𝑚1′ + 𝑚2′ +. . . . +𝑚𝑛′
Chú ý:
𝑚, 𝑚1 , 𝑚1′
𝑚, 𝑚𝑛 , 𝑚𝑛′
Chung gốc
Chung ngọn
c, Hai điểm A1 và A2 trùng nhau, thuộc 2 vật đang chuyển động song phẳng
so với nhau
𝑣Ԧ𝐵𝑖 = 𝑣Ԧ𝐵𝑘 + 𝑣Ԧ𝐵𝑖 𝐵𝑘
Trong đó:
𝑣𝐵𝑖 , 𝑣𝐵𝑘 là vận tốc tuyệt đối
của các điểm trên 2 khâu
𝑣𝐵𝑖𝐵𝑘 là vận tốc trong
chuyển động tương đối của
Bi với Bk
𝑣𝐵𝑖𝐵𝑘 // phương tịnh tiến
giữa 2 khâu
Ví dụ 1:
o Cho cơ cấu tại vị trí như hình vẽ. Bậc tự do của cơ
cấu bằng 1. Do đó cho trước vận tốc góc của một
khâu
o Chọn tỉ xích:
Chiều dài các khâu đã biết, vận tốc góc tay quay cho
trước, ta giải bài toán động học của cơ cấu ứng với vị
trí xác định.
Trong đó:
❑ 𝑎𝐴 , 𝑎𝐵 là gia tốc tuyệt đối của các điểm A,B
❑ 𝑎𝐵𝐴 là gia tốc tương đối của điểm B khi
quay quanh điểm A.
𝑡
❑ 𝑎𝐵𝐴 là gia tốc tiếp tuyến
▪Phương: ⊥ 𝐴𝐵
▪Chiều: theo 𝜀
𝑡
▪Độ lớn: 𝑎𝐵𝐴 = 𝜀.AB
𝑛
❑ 𝑎𝐵𝐴 là gia tốc pháp tuyến (hướng tâm)
▪ Hướng: B -> A
𝑛
▪ Độ lớn: 𝑎𝐵𝐴 = 𝜔2 .lAB
• Quan hệ gia tốc giữa các điểm
2 điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên 2 khâu i và k
Trong đó:
❑ 𝑎𝐵𝑖 , 𝑎𝐵𝑘 là gia tốc tuyệt đối của các điểm
Bi,Bk
𝑘
❑ 𝑎𝐵𝑖𝐵𝑘 là gia tốc Coriolis trong chuyển động
tương đối của Bk và Bi .
𝑘 𝑟
Công thức: 𝑎𝐵𝑖𝐵𝑘 = 2.𝜔𝑖 × 𝑣𝐵𝑖𝐵𝑘
𝑟
▪ Độ lớn: Do 𝜔𝑖 ⊥ 𝑣𝐵𝑖𝐵𝑘 nên
𝑘 𝑟
𝑎𝐵𝑖𝐵𝑘 = 2. 𝜔𝑖 . 𝑣𝐵𝑖𝐵𝑘
𝑟
▪ Chiều là chiều của 𝑣𝐵𝑖𝐵𝑘 quay đi 90𝑜 theo
chiều quay của 𝜔𝑖
𝑟
𝑎Ԧ 𝐵𝑖 = 𝑎Ԧ 𝐵𝑘 + 𝑎Ԧ 𝐵𝑘𝑖𝐵𝑘 + 𝑎Ԧ 𝐵𝑟 𝑖𝐵𝑘 ❑ 𝑎𝐵𝑖𝐵𝑘 là gia tốc trong chuyển động tương đối
của Bi với Bk
2.3. Bài toán gia tốc
Ví dụ:
atBA = α3RBA
atB = α4RBC
o Chọn tỉ xích:
π
o Từ kết quả của họa đồ vận tốc, ta xây dựng họa đồ gia
tốc của các khâu trong cơ cấu.
o Gia tốc góc của khâu dẫn bằng không (do ω2 là hằng
số)
atA
anA atBA
anBA
arBQ
Chương 2. Phân tích động học cơ cấu phẳng 26
o atA : Gia tốc tiếp tuyến của điểm A.
Phương vuông góc với khâu OA. Độ lớn: atA=0
atBA anBA
atA
arBQ
anA
anA atBA
anBA
arBQ
Chương 2. Phân tích động học cơ cấu phẳng 28
Ví dụ: Cơ cấu Culít
gia
❑
ω2=ω3
PTGT:
Chương 2. Phân tích động học cơ cấu phẳng 30
PTGT:
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỰC TĨNH
ω1
Bài 2: Cho sơ đồ động học và các A O C
1
ngoại lực tác dụng lên cơ cấu như
3
trên Hình 1 . Biết 𝜔1 = 2𝑟𝑎𝑑/𝑠; 𝜔2 = 2
M3
4𝑟𝑎𝑑/𝑠; 𝜔3 = −1𝑟𝑎𝑑/𝑠; 𝜔5 = 2𝑟𝑎𝑑/𝑠; M2 D
B 4
Tìm Momen M1 đặt lên khâu 1 để cơ 5
a =1m
cấu cân bằng tại vị trí như hình vẽ
M5
biết 𝑀2 = 1000𝑁𝑚; 𝑀3 = 3000𝑁𝑚 ; E
𝑀5 = 4000𝑁𝑚 bỏ qua ma sát, trọng Hình 1
lực và lực quán tính.
Chương 3. Phân tích lực tĩnh
II. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 4: CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
Bài toán: Cho một cơ cấu bao gồm n khâu chịu tác dụng của m lực (bao gồm cả lực và
momen). Ta thay thế cả cơ cấu về 1 khâu. Khâu đó được gọi là khâu thay thế (có thể
chuyển động quay hoặc tịnh tiến). Khâu đó có momen quán tính thay thế và chịu tác
dụng của một momen thay thế.
Khâu thay thế,
A 2 B
1 thông thường là
𝐽𝑡𝑡 khâu dẫn (1)
1 M2
M1=? a 1
𝑀𝑡𝑡
C 3
O
φ
4
O
M3 F5
5
D
E
Hình 1
Chương 4. Chuyển động thực của máy 3
I. MÔMEN QUÁN TÍNH THAY THẾ
𝑊 = 𝑀𝑖 𝜔𝑖 + 𝐹𝑖 𝑣𝑖
𝑖=1
Công suất của momen thay thế: 𝑊𝑡𝑡 = 𝑀𝑡𝑡 𝜔𝑡𝑡
Theo nguyên tắc thay thế momen:
𝑛 𝑛
𝜔𝑡𝑡
𝑀𝑡𝑡 𝜔𝑡𝑡 = 𝑀𝑖 𝜔𝑖 + 𝐹𝑖 𝑣𝑖 ⇒ 𝑀𝑡𝑡 𝜔𝑡𝑡 = 𝑀𝑖 𝜔𝑖 + 𝐹𝑖 𝑣𝑖
𝜔𝑡𝑡
𝑖=1 𝑖=1
Từ đó ta có công thức xác định momen thay thế:
𝑛
𝑀𝑖 𝜔𝑖 𝐹𝑖 𝑣𝑖
𝑀𝑡𝑡 = +
𝜔𝑡𝑡 𝜔𝑡𝑡
𝑖=1
Nếu khâu thay thế là khâu 1:
𝑛
𝑀𝑖 𝜔𝑖 𝐹𝑖 𝑣𝑖
Chương 4. Chuyển động thực của máy𝑀𝑡𝑡 = 𝜔1
+
𝜔1 6
III. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 4 :
1. ĐỊNH NGHĨA
o Cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao
dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục với
tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trực tiếp giữa
hai bánh răng
2. PHÂN LOẠI BÁNH RĂNG
4
Bánh răng trụ: Truyền động giữa các trục song song
Bánh răng trụ: Truyền động giữa các trục song song
Bánh răng côn: Truyền động giữa các trục cắt nhau
o Ưu điểm:
▪ Truyền động với tỉ số truyền chính xác
▪ Không xảy ra hiện tượng trượt khi ăn khớp, hiệu
suất cao
▪ Truyền được công suất lớn
▪ Từ một tốc độ quay đầu vào, có thể cho ra nhiều
tốc độ quay theo nhiều hướng khác nhau
o Nhược điểm:
▪ Trục lắp bánh răng cần được định vị chính xác
▪ Bánh răng chế tạo khó khăn, giá thành đắt, trong
quá trình hoạt động cần thường xuyên bôi trơn
bảo dưỡng.
4. ỨNG DỤNG CỦA BÁNH RĂNG
9
HỘP TỐC ĐỘ
CỦA Ô TÔ
BỘ VI SAI CỦA Ô TÔ
4. ỨNG DỤNG CỦA BÁNH RĂNG
11
SỬ DỤNG TRONG
HỘP GIẢM TỐC
II. ĐỊNH LÍ ĂN KHỚP
12
❑ Định lí
Pháp tuyến chung tại điểm tiếp xúc bất kỳ giữa hai
răng luôn cắt đường nối tâm của hai bánh răng tại
một điểm cố định. Điểm này gọi là tâm ăn khớp.
❑ Ý nghĩa
Chỉ ra yêu cầu đối với biên dạng răng để đảm bảo
cặp bánh răng ăn khớp có tỉ số truyền không đổi.
1 n1 r2 N 2
❑ Tỉ số truyền: rv = = = =
2 n2 r1 N1
III. ĐƯỜNG THÂN KHAI, ĂN KHỚP THÂN KHAI
14
Cho một đường thẳng delta lăn không trượt trên một
đường tròn C , khi đó quỹ đạo của một điểm M bất kỳ
trên đường thẳng delta chính là một đường thân khai
2. Tính chất đường thân khai
15
Ăn khớp đúng
Ăn khớp trùng Đọc giáo
Ăn khớp khít trình
• Cho phép bánh răng vẫn làm việc được khi có sai số
do chế tạo, biến dạng, tải trọng, tránh kẹt răng.
o Khi chế tạo bánh răng bằng phương pháp bao hình, do
hiện tượng cắt chân răng, bánh răng dao sẽ cắt lẹm
vào phần chân răng của răng cần chế tạo. Dẫn tới
chân răng bị nhỏ, giảm chiều dài đoạn ăn khớp trên
răng.
o Cắt lẹm chân răng làm răng yếu, giảm hệ số trùng
khớp gây va đập tiếng ồn khi làm việc. Cần tránh hiện
tượng này.
Nguyên nhân:
o Số răng của bánh răng quá nhỏ
o Vòng đỉnh răng cắt đường ăn khớp ở bên ngoài
điểm cắt chân răng
Cắt chân răng
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 6:CƠ CẤU CAM
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ MÁY
CHƯƠNG 7: HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
Trong hệ bánh răng dưới đây. Bánh răng Z1 là bánh răng trung tâm Z2 là
bánh răng vệ tinh
Ví dụ: Cho hệ thống bánh răng thường như hình vẽ. Tính tỉ số truyền
của hệ