Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
máy
Khái niệm và định nghĩa
Khâu
Bộ phận có chuyển động tương đối với bộ phận khác trong máy
Khâu
Khâu có thể là một chi tiết máy hoặc một số chi tiết máy ghép cứng
Nối động
Cho hai khâu tiếp xúc với nhau theo một quy cách xác định nhằm:
Khớp cao: 2 thành phần khớp động tiếp xúc nhau theo điểm hoặc đường
Khớp thấp: 2 thành phần khớp động tiếp xúc nhau theo mặt
Nhận xét:
Các khâu (gồm các chi tiết máy) có
hình dáng phức tạp với nhiều kích
thước
Để nghiên cứu về chuyển động, ta
có thể biểu diễn cơ cấu như thế nào
cho thuận tiện ?
Lược đồ khâu
Dùng để biểu diễn các thành phần khớp động trên khâu và vị trí
Chuỗi động: là tập hợp các khâu nối với nhau bằng các khớp động
Cơ cấu: là chuỗi động, trong đó có một khâu lấy làm hệ quy chiếu
(giá) 2 2
3 3
1 1
4 4
Ví dụ vẽ lược đồ cơ cấu
Giá (khung)
Giá (khung)
Khái niệm và định nghĩa
Chuỗi động: 2
Chuỗi kín 1
Chuỗi hở y
Chuỗi phẳng Chuỗi hở phẳng
x z
Chuỗi không gian
2
2 2
3
1
4
3 3 y
1 1
4
x
Chuỗi hở Chuỗi kín không gian
Chuỗi kín
Khái niệm và định nghĩa
Cơ cấu:
Cơ cấu phẳng
2
1
2
3
1
4 4
3
Cơ cấu phẳng Cơ cấu không gian
Khái niệm và định nghĩa
Cơ cấu phẳng
Là cơ cấu có các khâu chuyển động trong cùng một mặt phẳng
Khả năng chuyển động của cơ cấu phụ thuộc vào tính chất và cấu trúc
của các khớp động như thế nào ?
• n khâu động
Tổng số BTD (so với giá) của n khâu động khi tách rời là:
W0 = 3n
R = 2T + C
Ví dụ
W=W0 - R = 3n - (2T + C)
C
C 3
2 2 D
B B
3 4
1 1
4 5
A D A E
Ví dụ
W=W0 - R = 3n - (2T + C)
W=3n - (2T + C)=3.2-(2.3+0)=0
B
1 2 Không hợp lý vì
thực tế cơ cấu
vẫn chuyển động
A
được => ?
C
3
Ràng buộc trùng
W=3.2-(2.3+0-1)=1
Ví dụ
W=W0 - R = 3n - (2T + C)
4 D
A F W=3.4-(2.6+0-1)=1 Ràng buộc thừa
B 2 E
C
1 3
D
W=W0 - R = 3n - (2T + C - Rth)
4
A F
Bậc tự do của cơ cấu phẳng
Ví dụ
W=W0 - R = 3n - (2T + C)
W=3n - (2T + C)=3.3-(2.3+1)=2
2
C
B
3 Thực thế chuyển
D
động quay của
A con lăn không
1
ảnh hưởng quy
luật chuyển động
của cần => ?
n: số khâu động
T: số khớp thấp
C: số khớp cao
Rtr: số ràng buộc trùng
Rth: số ràng buộc thừa
Wth: số BTD thừa
Bậc tự do của cơ cấu phẳng
Số BTD của cơ cấu bằng thông số vị trí cần cho trước để cho vị trí
Số BTD của cơ cấu bằng số quy luật chuyển động cần cho trước,
để cho quy luật chuyển động của cơ cấu hoàn toàn xác định
C 2 D
2 C 3
B B
3 4
1 1
4 5
A D A E
Bậc tự do của cơ cấu phẳng
Khâu có quy luật chuyển động cho trước được gọi là khâu dẫn. Các
Khâu phát động là khâu được nối trực tiếp với nguồn năng lượng
làm cho máy chuyển động. Khâu phát động có thể trùng hoặc
A D A D
2 D
2 D C 3
C 3 B
B
2 BTD = 2 khâu dẫn
+ 1 nhóm (2 khâu 3
1 4 khớp) 1 4
5 5
A E A E
Cấu trúc cơ cấu phẳng
A D F A D F
W = W + 0 + 0 + 0 + ...
Wtĩnh định = 3n - 2T = 0
Cấu trúc cơ cấu phẳng
2 C
Nhóm Atxua B
3
C
2
B E
3 5
6
E
1 5
4 6 Nhóm tĩnh định chưa tối giản
A D F
2 C
B
Nhóm tĩnh định tối 3
giản (Atxua) là nhóm E
không thể tách thành 5
6
các nhóm tĩnh định
nhỏ hơn
Nhóm tĩnh định tối giản => Nhóm Atxua
Cấu trúc cơ cấu phẳng
Nhóm Atxua
Các loại nhóm Atxua (hạng của nhóm Atxua)
C 2 C
2 B2
B B1 1 khớp trong
Nhóm Atxua
3
2 khớp chờ 3 hạng 2
1 1
4 4 D4
D3
A DC A
2 F Nhóm Atxua
2 F B2 C 3
B C 3 5
hạng 3
B1
5 Đa giác khớp D
1 D 1 4
trong có 3 đỉnh
4 6 E4 G5
6
A E G A E6 G6
Cấu trúc cơ cấu phẳng
Nhóm Atxua
Các loại nhóm Atxua (hạng của nhóm Atxua)
C
3 E
C
3 E B2 Nhóm Atxua
2 hạng 4
B B1 5
2
5 1 D 4 F
1
D 4 F
6 6 G5
A G6
Cấu trúc cơ cấu phẳng
Cơ cấu hạng I: là cơ cấu có một khâu động thường nối với giá bằng
khớp bản lề
Cơ cấu có số khâu động lớn hơn 1: Tổ hợp của một hay một số cơ
Nếu chỉ có một nhóm Atxua thì hạng của cơ cấu là hạng của nhóm
này.
Nếu có nhiều nhóm Atxua thì hạng của cơ cấu là hạng của nhóm
Cu-lít (thuận)
Cu-lít đảo
Tang
Sin
Man
Ôn-đam (Oldham)