Professional Documents
Culture Documents
BG NLM
BG NLM
• Số khâu động: n = 3
• Số khớp loại 5: p5 = 4
• Số khớp loại 4: p4 = 0
Bậc tự do của cơ cấu:
W = 3.3 – (2.4 + 0) = 1 btd
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
2. Bậc tự do của cơ cấu
2.3 Tính bậc tự do của cơ cấu phẳng
Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu chêm.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
2. Bậc tự do của cơ cấu
2.3 Tính bậc tự do của cơ cấu phẳng
Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu chêm.
Cơ cấu toàn khớp loại 5.
• Số khâu động: n = 2
• Số khớp loại 5: p5 = 3
• Số khớp loại 4: p4 = 0
Bậc tự do của cơ cấu:
W = 3.2 – (2.3 + 0) = 0 btd
Trên thực tế cơ cấu này làm
việc được. Vậy điều này có gì
mâu thuẫn không?
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
2. Bậc tự do của cơ cấu
2.3 Tính bậc tự do của cơ cấu phẳng
Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu chêm.
• Số khâu động: n = 3
• Số khớp loại 5: p5 = 3
• Số khớp loại 4: p4 = 1
Bậc tự do của cơ cấu:
W = 3.3 – (2.3 + 1) = 2 btd
Kết quả này có đúng không?
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
2. Bậc tự do của cơ cấu
2.3 Tính bậc tự do của cơ cấu phẳng
Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu cam cần đẩy đáy con lăn.
W= W + 0 + … + 0
Khâu dẫn
Nhóm có btd = 0
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
3. Nhóm tĩnh định (Nhóm Axua)
3.2 Nhóm tĩnh định
Nhóm tĩnh định là những nhóm cân bằng hay chuyển động, có
bậc tự do bằng 0 và phải tối giản (nghĩa là không thể chia thành
những nhóm nhỏ hơn được nữa).
Đối với nhóm tĩnh định toàn khớp thấp:
W 3n 2 p5 0
n 2 4 6 …
p5 3 6 9 …
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
3. Nhóm tĩnh định (Nhóm Axua)
3.3 Nguyên tắc tách nhóm tĩnh định
• Chọn trước khâu dẫn và giá.
• Sau khi tách nhóm, phần còn lại phải là một cơ cấu hoàn chỉnh
hoặc khâu dẫn nối với giá.
• Việc tách nhóm phải tiến hành từ xa khâu dẫn về gần khâu dẫn.
• Khi tách nhóm, thử tách những nhóm đơn giản trước, nhóm
phức tạp sau.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
3. Nhóm tĩnh định (Nhóm Axua)
3.4 Xếp loại nhóm
• Khâu dẫn và giá là nhóm loại 1.
• Những nhóm không chứa chuỗi động kín nào, xếp thành 2 loại:
– Nhóm loại 2: nhóm chứa 2 khâu 3 khớp.
– Nhóm loại 3: nhóm có các khâu (gọi là khâu cơ sở) nối với
các khâu khác trong nhóm bằng 3 khớp động.
• Những nhóm có chứa ít nhất 1 chuỗi động kín thì loại nhóm là
số cạnh của chuỗi động kín đơn cao nhất trong nhóm đó.
3.5 Xếp loại cơ cấu
Loại cơ cấu là loại cao nhất của các nhóm có trong cơ cấu.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Thay thế khớp loại cao bằng khớp loại thấp:
– Trong cơ cấu phẳng, có các khớp loại 4. Để tách nhóm tĩnh
định phải thay thế khớp loại 4 bằng các khớp loại 5.
– Thay thế khớp loại cao bằng khớp loại thấp phải đảm bảo:
• Bậc tự do của cơ cấu không đổi.
• Qui luật chuyển động không đổi.
– Nguyên tắc: dùng một khâu 2 khớp bản lề thay thế cho một
khớp loại 4.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
5. Các ví dụ:
5.1 Tách nhóm và xếp loại cơ cấu:
Nhóm loại 2
Cơ cấu loại 3
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
5. Các ví dụ:
5.2 Thay thế khớp loại 4 bằng khớp loại 5:
Cơ cấu cam cần lắc đáy bằng
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 1:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu bơm oxy.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 2:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu nâng lưỡi cày.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 3:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu động cơ diesel.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 4:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu nâng thùng hạt giống.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 5:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu máy dập cơ khí.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 6:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu máy nghiền.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 7:
Tính bậc tự do và xếp loại cơ cấu chuyển động theo quĩ đạo cho
trước.
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 8:
Tính bậc tự do của cơ cấu bánh răng hổn hợp sau:
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 9:
Vẽ lược đồ động và tính bậc tự do của cơ cấu vi sai sau:
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO CƠ CẤU
4. Bài tập
Bài tập 9:
Vẽ lược đồ động và tính bậc tự do, xếp loại của cơ cấu sau:
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
1. Đại cương
Phân tích động học cơ cấu là nghiên cứu quy luật chuyển động
của cơ cấu khi đã biết trước lược đồ động của cơ cấu và quy
luật chuyển động của khâu dẫn.
1.1 Nội dung
Bài toán vị trí. Bài toán vận tốc. Bài toán gia tốc.
1.2 Ý nghĩa
• Xác định vị trí → phối hợp và sử dụng chuyển động của các cơ
cấu để hoàn thành nhiệm vụ của các máy đặt ra, bố trí không
gian, vỏ máy…
• Vận tốc và gia tốc là những thông số cần thiết phản ánh chất
lượng làm việc của máy.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
1. Đại cương
1.3 Phương pháp
Giải tích. Đồ thị. Họa đồ vector.
Phương pháp đồ thị, họa đồ vector
• Ưu điểm:
Đơn giản, cụ thể, dễ nhận biết và kiểm tra.
• Nhược điểm:
– Thiếu chính xác do sai số dựng hình, sai số đọc…
– Phương pháp đồ thị, kết quả cho quan hệ giữa một đại lượng
động học theo một thông số nhất định thường là khâu dẫn.
– Phương pháp họa đồ vector, kết quả không liên tục, chỉ ở
các điểm rời rạc.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
1. Đại cương
1.3 Phương pháp
Phương pháp giải tích
• Ưu điểm:
– Cho mối quan hệ giữa các đại lượng bằng biểu thức giải tích,
dễ dàng cho việc khảo sát dùng máy tính.
– Độ chính xác cao.
• Nhược điểm:
Đối với một số cơ cấu, công thức giải tích rất phức tạp và
khó kiểm tra.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
2. Phân tích động học cơ cấu phẳng bằng phương pháp giải
tích
Xét cơ cấu tay quay – con trượt lệch tâm có vị trí đang xét như
hình vẽ.
Cho: lAB, lBC, ω1 là hằng số và độ lệch tâm e.
Xác định: xC, C, aC.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
2. Phân tích động học cơ cấu phẳng bằng phương pháp giải
tích
xC l1cos1 l2cos2
1 1 (t ) 1t ; 2 2 (t ) f (1 )
Với:
l1 sin 1 e
l
1 sin 1 e l 2 sin 2 2 arcsin
l2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
2. Phân tích động học cơ cấu phẳng bằng phương pháp giải
tích
xC xC 1 xC 1 (t )
vC vC (t ) l11 (sin 1 cos1 tan 2 )
Do đó: cos( + ) l c os 2
1
aC aC (t ) l11 cos
2 1 2 1
2 l2 cos 3
2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
3. Phân tích động học cơ cấu phẳng bằng phương pháp đồ thị
Xét cơ cấu 4 khâu bản lề có vị trí đang xét như hình vẽ.
Cho: lAB, lBC, lDA, ω1 là hằng số.
Xác định: φ3, ω3, ε3.
Xác định giá trị φ3 từ phương
pháp vẽ, đo và lập bảng:
vB vA vBA
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
4. Phân tích động học cơ cấu phẳng bằng phương pháp họa đồ
vector
Ôn lại một số kiến thức về đại số vector
Định lý liên hệ vận tốc
• Hai điểm A1, A2 trùng nhau, thuộc hai khâu đang chuyển động
song phẳng tương đối đối với nhau:
C
30°
°
A
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
5. Các ví dụ:
- Ví dụ 2: Trong cơ cấu phẳng, cho cơ cấu tay quay – con trượt
như hình vẽ. Biết lAB = 10m, lBC = 20m, ω1 = 0,4 s-1. Vẽ họa đồ
vận tốc và tính VB ,VC?
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
5. Các ví dụ:
- Ví dụ 3: Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Biết ωAB=0,2 (s-1). Vẽ
họa đồ vận tốc, tính vB3 ?
m
10 B
A
0°
12
30°
C
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU
5. Các ví dụ:
- Ví dụ 4: Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Biết ωAB=0,2 (s-1),
lAB=10m. Vẽ họa đồ vận tốc, tính vB3 ?
60°
C
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
1. Phân loại lực
• Ngoại lực
– Lực cản kỹ thuật
– Trọng lượng các khâu
– Lực phát động
• Lực quán tính
– Cơ cấu là một cơ hệ chuyển động có gia tốc, tức ngoại lực
tác dụng lên cơ cấu không triệt tiêu nhau → không thể dùng
phương pháp tĩnh học để giải.
– Để giải quyết bài toán hệ lực không cân bằng → dùng
nguyên lý D’Alambert.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
1. Phân loại lực
• Nội lực
Lực tác dụng lẫn nhau giữa các khâu trong cơ cấu (phản lực
liên kết).
Tại mỗi tiếp điểm của thành phần khớp động, phản lực này gồm
hai phần:
– Thành phần áp lực: vuông góc với phương chuyển động
tương đối. Tổng các thành phần áp lực trong một khớp → áp
lực khớp động.
Khớp loại 4: Ry ? Rz ? xR ? xR ?
y z
Khớp loại 5: Ry ? Rz ? Rx ? xR ? xR ?
y z
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
2. Điều kiện tĩnh định
R ? x? R ?M ? R ? ? R?
Khớp loại 5 Khớp loại 4
• Đối với cơ cấu phẳng, điều kiện để giải được bài toán:
3n 2 p5 p4 0
• Các nhóm tĩnh định thỏa điều kiện trên.
→ Để xác định các phản lực khớp động, ta phải tách cơ cấu
thành những nhóm tĩnh định và viết phương trình lực cho từng
nhóm này.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
3. Xác định áp lực khớp động
• Tách nhóm tĩnh định.
• Tách các khâu trong nhóm tĩnh định.
• Đặt các áp lực khớp động và các ngoại lực lên khâu.
• Viết các phương trình cân bằng lực cho từng khâu.
• Giải các phương trình viết cho các khâu thuộc một nhóm tĩnh
định. Giải cho các nhóm ở xa khâu dẫn trước (ngược lại với bài
toán động học).
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
3. Xác định áp lực khớp động
• Với cơ cấu phẳng, một khâu viết được 3 phương trình:
FX 0
P 0
FY 0 hay
M OZ 0
M OZ 0
• Có thể giải các phương trình lực trên bằng các phương pháp đã
biết: phương pháp giải tích vector, phương pháp họa đồ vector
(đa giác lực)...
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
3. Xác định áp lực khớp động
Ví dụ: Cho cơ cấu tay quay con trượt như hình vẽ.
Xác định áp lực khớp động ở các khớp B, C, D để hệ cân bằng.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
3. Xác định áp lực khớp động
Ví dụ: Cho cơ cấu tay quay con trượt như hình vẽ.
Xác định áp lực khớp động ở các khớp B, C, D để hệ cân bằng.
Giải
• Tách nhóm tĩnh định, tách các khâu trong nhóm, đặt lực lên các
khâu.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
3. Xác định áp lực khớp động
Ví dụ: Cho cơ cấu tay quay con trượt như hình vẽ.
Xác định áp lực khớp động ở các khớp B, C, D để hệ cân bằng.
Giải
• Viết và giải các phương trình lực cho từng khâu trong cùng một
nhóm.
P P3 R03 R23 0
Khâu 3:
M C M 3 R03 x P3 hP13 0
M A R21h21 Ph
1 1 M cb M 1 0
M cb R21h21 Ph
1 1 M1
M cb
Pcb
l
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
4. Tính lực trên khâu dẫn
4.2 Phương pháp di chuyển khả dĩ
• Moment (lực) cân bằng trên khâu dẫn là moment (lực) cân bằng
tất cả các lực (kể cả lực quán tính) tác dụng lên cơ cấu.
→ Tổng công suất tức thời của tất cả các lực tác dụng lên cơ cấu
bằng không.
• Theo nguyên lý di chuyển khả dĩ:
N N
Pi Mi 0
Với: N Pi – công suất của lực Pi
N M i – công suất của moment Mi
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
4. Tính lực trên khâu dẫn
4.2 Phương pháp di chuyển khả dĩ
• Công suất của lực Pi:
N Pi PV
i i
k
V k
i – vận tốc của điểm đặt lực Pi
• Nguyên tắc cân bằng: vật quay hoàn toàn được cân bằng khi
phân phối lại khối lượng trên hai mặt phẳng tùy ý vuông góc
với trục quay.
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
• Muốn cân bằng, vật quay phải thỏa mãn 2 điều kiện:
P 0
M 0
→ Phương pháp chia lực.
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
• Xét vật quay gồm có các khối lượng tập trung mi nằm trong các
mặt phẳng i ở vị trí được xác định bằng các bán kính vector ri (i
= 1,2,…,n) tính từ tâm quay.
• Khi vật quay với vận tốc góc ω, các khối lượng tập trung mi
sinh ra trong các mặt phẳng i các lực quán tính ly tâm:
Pi mi ri 2
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
• Chọn 2 mặt phẳng (I) và (II) tùy ý vuông góc với trục quay làm
2 mặt phẳng cân bằng.
• Chia lực Pi thành 2 thành phần nằm trên 2 mặt phẳng cân bằng
(I) và (II) sao cho: P P I P II
i i i
I
i i
P .a P II
i .bi
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
→ Bài toán cân bằng trên từng mặt phẳng (I) và (II).
• Cân bằng trên mặt phẳng (I):
i cb
P I
P I
0 P I
cb
• Cân bằng trên mặt phẳng (II):
i cb
P II
P II
0 P II
cb
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
Trường hợp mất cân bằng động thuần túy
• Xét vật quay gồm có 2 khối lượng tập trung m1, m2 ở 2 vị trí đối
xứng qua khối tâm G, nghĩa là: m1r1 m2 r2 .
• Khối tâm của vật quay không thay đổi:
m1r1 m2 r2
rG 0
m1 m2 M
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
Trường hợp mất cân bằng động thuần túy
• Khi vật quay với vân tốc góc ω, các khối lượng tập trung m1, m2
sinh ra các lực quán tính ly tâm:
Pqt1 m1r1 2
2
qt
P m r
2 2 2
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG MÁY
2. Cân bằng vật quay
2.2 Cân bằng vật quay có bề dày lớn (Cân bằng động)
Trường hợp mất cân bằng động thuần túy
• Hai lực này tạo nên một ngẫu lực M qt Pqt1 a Pqt2b 0 gây ra
phản lực động phụ trên trục.
→ Vật chỉ cân bằng ở trạng thái tĩnh mà không cân bằng ở trạng
thái động.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
1. Định nghĩa
Cơ cấu bánh răng là cơ cấu
có khớp loại cao, dùng để
truyền chuyển động quay
giữa hai trục với một tỉ số
truyền xác định nhờ sự ăn
khớp trực tiếp giữa hai
khâu có răng, được gọi là
bánh răng.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
2. Phân loại Tiêu chuẩn
Cơ cấu Cơ cấu
Bánh răng Bánh răng
bánh răng bánh răng
trụ thẳng
phẳng ăn khớp ngoài
Cơ cấu Cơ cấu
Bánh răng Bánh răng
bánh răng bánh răng
côn nghiêng
không gian ăn khớp trong
Bánh răng
chữ V
Bánh răng
xoắn
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
2. Phân loại
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
3. Định lý cơ bản về ăn khớp bánh răng
• Định lý: Để tỉ số truyền cố định, đường
pháp tuyến chung của cặp biên dạng đối tiếp
phải luôn cắt đường nối tâm tại một điểm cố
định.
• Tỉ số truyền:
1 O2 P
i12
2 O1 P
• Vòng lăn:
– Tâm ăn khớp: P
– Vòng lăn: (O1,O1P) và (O2,O2P)
– Bán kính vòng lăn: r1 = O1P và r2 = O2P
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
4. Đường thân khai
4.1 Hình thành đường thân khai:
• Cho đường thẳng (∆) lăn không trượt trên vòng tròn (O,r0), một
điểm M bất kỳ nằm trên đường thẳng (∆) vạch ra trong mặt
phẳng một đường cong gọi là đường thân khai.
• Vòng tròn (O,r0) gọi là vòng tròn cơ sở.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
4. Đường thân khai
4.2 Tính chất đường thân khai:
• Mọi điểm thuộc đường thân khai đều
nằm ngoài vòng tròn cơ sở.
• Pháp tuyến của đường thân khai là
tiếp tuyến của vòng tròn cơ sở và
ngược lại.
• Tâm cong của đường thân khai luôn
nằm trên vòng tròn cơ sở, NM NM 0 .
• Các đường thân khai có cùng vòng
tròn cơ sở thì song song hoặc trùng
lắp lên nhau, MK M 0 K 0 .
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
4. Đường thân khai
4.3 Phương trình đường thân khai:
x tg x x
r0
r
x cos
x
– x , Mt : góc áp lực
– θx được gọi là invαx (involute αx)
hay là hàm thân khai
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
5. Đặc điểm của bánh răng thân khai
5.1 Đường ăn khớp, góc ăn khớp
• Đường ăn khớp lý thuyết nn
• Góc ăn khớp αL
r01 r02
cos L
rL1 rL 2
– r01, r02: bán kính vòng cơ sở
– rL1, rL2: bán kính vòng lăn
• Góc ăn khớp, đường ăn khớp, vòng
lăn phụ thuộc vào khoảng cách trục,
tức là phụ thuộc vào vị trí tương đối
giữa 2 bánh răng → thông số ăn khớp.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
5. Đặc điểm của bánh răng thân khai
5.2 Khả năng dịch tâm
• Khi khoảng cách trục thay đổi, các
bán kính vòng lăn thay đổi nhưng tỉ số
truyền vẫn cố định.
1 O2 P rL 2 r02
i12 const
2 O1 P rL1 r01
→ Ưu điểm của bánh răng thân khai: khi
lắp ráp, nếu khoảng cách trục không
đảm bảo, tỉ số truyền vẫn đảm bảo.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
5. Đặc điểm của bánh răng thân khai
5.3 Một vài thông số của bánh răng thân khai
• Vòng đỉnh, bán kính re
• Vòng chân, bán kính ri
• Vòng cơ sở, bán kính r0
• Trên vòng bán kính rx (ri ≤ rx ≤ re):
– Chiều dày răng Sx
– Chiều rộng rãnh Wx
– Bước răng tx
tx = Wx + Sx
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
5. Đặc điểm của bánh răng thân khai
5.4 Điều kiện ăn khớp đều
• Ăn khớp đúng:
WL1 S L2
WL2 S L1
• Góc áp lực αt, thông thường αt = 20º (đôi khi 18º hay 15º)
• Bước răng tt
• Mođun thanh răng mt = tt/π (được quy định theo tiêu chuẩn)
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai
7.1 Dạng của thanh răng sinh
• Trong quá trình chế tạo bánh răng bằng dao thanh răng, có thể
xê dịch vị trí tương đối của phôi đối với thanh răng.
• Tuy nhiên, nếu đặt dao gần tâm phôi vượt quá một vị trí giới
hạn thì sẽ xảy ra hiện tượng chân răng bị cắt lẹm.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
8. Bánh răng tiêu chuẩn và bánh răng có dịch dao
8.2 Hiện tượng cắt chân răng và số răng tối thiểu
Hệ số dịch dao và số răng tối thiểu:
• Điều kiện không cắt chân răng:
17 Z
Z 17 1 hay
17
• Nếu chọn trước ξ → chọn Z thỏa Z Z min 17 1
17 Z
• Nếu chọn trước Z → chọn ξ thỏa min
17
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
9. Các chế độ ăn khớp của bánh răng thân khai
9.1 Phương trình ăn khớp
2 1 2 tg
inv L inv
Z1 Z 2
Phương trình ăn khớp cho phép:
• hoặc căn cứ vào các thông số chế tạo suy ra điều kiện ăn khớp.
• hoặc tùy theo yêu cầu ăn khớp, chọn các thông số chế tạo
(ξ1, ξ2) phù hợp.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
9. Các chế độ ăn khớp của bánh răng thân khai
9.2 Các chế độ ăn khớp
• ξ 1 = ξ2 = 0 Cặp bánh răng tiêu chuẩn.
• ξ1 + ξ2 = 0 (ξ1 ≠ξ2 ≠ 0) Cặp bánh răng dịch chỉnh đều.
• ξ 1 + ξ2 > 0 Cặp bánh răng dịch chỉnh dương.
• ξ 1 + ξ2 < 0 Cặp bánh răng dịch chỉnh âm (ít gặp
trong thực tế kỹ thuật).
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
A. CƠ CẤU BÁNH RĂNG
10. Các đặc điểm của cặp bánh răng dịch chỉnh
• Cặp bánh răng dịch chỉnh có kích thước nhỏ gọn hơn cặp bánh
răng thường.
• Dễ thiết kế đảm bảo khoảng cách trục lẻ tùy ý.
• Có thể thay đổi vòng đỉnh răng nhằm:
– Tránh nhọn đầu răng.
– Thay đổi hệ số trùng khớp ε.
– Cân bằng hệ số trượt µ để cân bằng độ mòn của hai bánh
răng nhỏ và lớn.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
Hệ thống bánh răng là hệ thống bao gồm nhiều bánh răng lần
lượt ăn khớp với nhau, tạo thành một chuỗi.
1. Công dụng
• Hệ thống bánh răng hỗn hợp: hệ thống gồm hệ thống bánh răng
thường và vi sai.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng thường
• Tỉ số truyền của một cặp bánh răng:
1 n1 Z2
i12
2 n2 Z1
(+): hai bánh răng quay cùng chiều (ăn khớp trong)
(−): hai bánh răng quay ngược chiều (ăn khớp ngoài)
• Tỉ số truyền của hệ thống bánh răng thường:
i1n
1
i12 .i23 ...in 1,n 1
k Zbị
n Zchủ
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng thường
• Đối với hệ thống bánh răng không gian, công thức vẫn được áp
dụng để tính tỉ số truyền nhưng dấu của biểu thức không còn có
ý nghĩa. Z1
1
Z3
Z2
→ Chiều quay của các trục quay trong hệ thống bánh răng không
gian được xác định trực tiếp trên hình vẽ.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng thường
Ví dụ 1: Cho hệ thống bánh răng thường như hình vẽ. Biết các
số răng Z1 20, Z 2 60, Z 2 23, Z3 46, Z3 19, Z5 76 và
n1 = 2400vg/ph. Tính i15; n5; khoảng cách trục, đường kính
vòng chia các cặp Z1-Z2; Z2’-Z3. Các bánh răng tiêu chuẩn có
m=2.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng thường
Ví dụ 2: Cho hệ thống bánh răng thường như hình vẽ. Biết các
số răng Z1 21, Z 2 42, Z 2 27, Z3 81, Z3 75, Z 4 30,
Z 4 17, Z 6 68 và n1 = 3000vg/ph. Tính i16, n6? Các bánh răng
tiêu chuẩn có môđun m=2, tính khoản cách trục giữa các cặp
bánh răng.
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng vi sai:
Tỉ số truyền:
1C 1 C ; 2C 2 C
Do đó:
C
i12C 1C
2
Mà:
1 C Z2
i
C
12
2 C Z1
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng vi sai
Xét cơ cấu vi sai như hình vẽ:
Tỉ số truyền: i31 i32 .i21
c c c Z2’
Z2
Trong đó:
C
3 C
i
C
32
2 C
z z1
' Z3
Z1
2
'
z z2
3
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng vi sai
Ví dụ 1: Cho cơ cấu vi sai như hình vẽ:
Z2’ Cho: Z1=132; Z2=40; Z2’=30; Z3=62;
ω1=150s-1; ω3=-150s-1;
Tính vận tốc góc của cần C (ωc).
C Z2
Z3
Z1
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng vi sai
Ví dụ 2: Cho cơ cấu vi sai trong ôtô như hình vẽ. Tính vận tốc
góc hai bánh xe ω1 và ω2.
C
i12c 1
2 C
1 2 2C
Khi xe chạy thẳng:
1 2 C
Z3
Z1
Z2
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng hành tinh:
Xét cơ cấu vi sai như hình 1.1: Cố định bánh răng Z1 thì được
hệ bánh răng hành tinh hình 1.2:
3 C
Tỉ số truyền: i31
C
Z2’ Z2’
0 C Z2 Z2
i3C 1 i31
C
2 101, z3 100
'
z
101 99
i3C 1
100 100
Z3 Z3
1
Z1 Z1
Hình 1.1 Hình 1.2
10000
CHƯƠNG 8: CƠ CẤU BÁNH RĂNG
HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
B. HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
3. Phân tích động học hệ thống bánh răng hành tinh:
Ví dụ 1: Cho hệ thống bánh răng như hình vẽ. Biết các số răng
Z1 60, Z 2 80, Z 2 40, Z3 100, n1 300(vòng / phút)
. Tính số vòng quay trục C nc ?
s s
ds d ds ds
v 1
t
dt dt d d
ě Gia tốc:
dv 2
2 d s
a 1
dt d 2
Chương 6: CƠ CẤU CAM
3.Nội dung nghiên cứu:
3.2.Phân tích động lực
học cơ cấu cam cần lắc
đáy nhọn:
ě Mục đích xác định
khả năng làm việc của
cơ cấu cam dưới tác
dụng của tải trọng.
ě Lực tác dụng lên cần
cam
Chương 6: CƠ CẤU CAM
3.Nội dung nghiên cứu:
3.2.Phân tích động lực
học cơ cấu cam cần lắc
đáy nhọn:
ě Lực tác dụng lên cần
cam
• Tải trọng Q theo phương
chuyển vị của cần
• Phản lực P từ cam tác dụng lên
cần
P NF