You are on page 1of 65

Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

CÁC KHÁI NIỆM CƠ


BẢN

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 1


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Định nghĩa

Khí động lực học (Aerodynamics): là một ngành khoa học


nhằm dự đoán, phân tích và kiểm soát các lực và moment tác
động lên một vật di chuyển trong bầu khí quyển.
Ví dụ: máy bay, khinh khí cầu.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 2


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Định nghĩa
The word Aerodynamics comes from two Greek words:
• Aerios – concerning the air
• Dynamis – which means force

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 3


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Định nghĩa
Lực nâng (Lift)

Lực cản (Drag)

Lưc ý: Lực nâng là lực vuông góc với dòng khí tới và lực cản là lực
song song với dòng khí tới (Lift is defined as the force that is
perpendicular to the incoming flow and drag parallel to the incoming
flow)

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 4


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Định nghĩa
There are 2 types of aerodynamics:

1.) External Aerodynamics – force of flow effects the body externally


2.) Internal Aerodynamics – force of flow effects the body internally

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 5


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Định nghĩa


U


U Vận tốc vô cùng

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 6


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Định nghĩa


U

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 7


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học

- Hai hệ trục tọa độ sử dụng, một là hệ trục toạ độ mặt đất được
dùng để phân tích các chuyển động của tàu bay như là một hệ
trục tọa độ quán tính (Inertial coordinate system); một hệ trục
khác đặt trên tàu bay và được dùng như là hệ trục tọa độ của
tàu bay (Body coordinate system).

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 8


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 9


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Vai trò

▪ Nghiên cứu khả năng tạo lực nâng trong quá trình chuyển động
của tàu bay
▪ Lực cản nhỏ nhất đảm bảo tiêu tốn năng lượng ít nhất
▪ Nghiên cứu về các loại moment trong quá trình hoạt động của
tàu bay
▪ Trợ giúp các hoạt động trong quá trình bay.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 10


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


AERODYNAMICS
❑ Phân loại

A. Continuum flow B. Low-density and


free-molecule flows

C. Viscous flow D. Inviscid flow

Fundamentals of E. Incompressible flow


Aerodynamics,
Anderson, page 68 F. Compressible flow

G. Subsonic H. Transonic I. Supersonic J. Hypersonic


flow flow flow flow

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 11


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Số Mach (Mach number): M = V a: vận tốc âm thanh (speed
of sound)
a
- Ở nhiệt độ 15oC, tại cao độ mực nước biển, a là 340.3 m/s.
- Tuy nhiên, a này không phải là 1 hằng số. Nó là một số phụ thuộc
vào nhiệt độ, bởi:
a =  RT
- Số Mach là một số vô thứ nguyên.
- Phân loại chế độ dòng chảy theo số Mach:
▪ Dòng chảy dưới âm, không nén được 0  M  0.3
▪ Dòng chảy dưới âm, nén được 0.3  M  0.8
▪ Dòng chảy cận âm 0.8  M  1.2
▪ Dòng chảy trên âm 1.2  M  5
▪ Dòng chảy siêu âm 5 M
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 12
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Phân loại
(a)
M∞ < 0.8 Subsonic
flow

M >1 (b)
0.8<M∞<1 Transonic
M >1
flow with
M<1
Trailing-edge shock

M<1
M>1 (c)
1<M∞<1.2 Transonic
flow with
M>1
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 13
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

1. Khái niệm khí động lực học


❑ Phân loại
Expansion
Shock wave wave
M>1
(d) Supersonic
flow

Thin hot
M>5 shock
layer with (e) Hypersonic
viscous
interaction flow
and
chemical
reactions

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 14


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất
- Áp suất là áp lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích. Áp
suất trung bình được tính theo công thức sau :
F
P=
A
F : lực theo phương pháp tuyến (n)
A : diện tích (m2)
- Áp suất không khí (air pressures):

Có 3 thành phần áp suất khi nói đến áp suất không khí, đó là: áp
suất toàn phần (total pressure), áp suất tĩnh (static pressure), và áp
suất động (dynamic pressure).

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 15


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất
▪ “Total pressure”: là áp suất đo được khi đưa dòng khí chuyển động
về trạng thái dừng, vì vậy nó còn được gọi là áp suất điểm dừng.
Một trong các dụng cụ dùng để đo áp suất toàn phần là ống Pitot.
▪ “Static pressure”: là áp suất đo được theo phương vuông góc với
dòng khí chuyển động thông qua các lỗ. Đây là đại lượng được nói
đến khi áp suất không khí (air pressure) được đề cập ở các tài liệu
khí động lực học.
▪ “Dynamic pressure”: là áp suất do chuyển động của dòng khí, là
thành phần áp suất song song với dòng chuyển động.

Ptotal = Pstatic + Pdynamic


1
Pdynamic = V 2
2
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 16
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất
- Phương trình Bernoulli cho lưu chất không nén được ở một cao độ
xác định:
1 1
V + p = V + p = pT = const
2 2

2 2

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 17


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất
Ống Pitot (Pitot tube): là dụng cụ để xác định vận tốc tàu bay, thông
qua áp suất toàn phần và áp suất tĩnh.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 18


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất

Pitot tube
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 19
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 20


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất

Static port
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 21
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 22


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 23


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Áp suất
- Gọi p0 là áp suất của
không khí ở cao độ mặt
nước biển, p là áp suất
của không khí ở cao độ
bất kỳ, ta có:
p
=
p0

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 24


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 25


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 26


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ
Flight Levels

Transition Level
Transition Layer
Transition Altitude

Transition
Level
Transition
Altitude
QFE

1013.2
MSL QNH

1013.2
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 27
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 28


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 29


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 30


QNH
QFE
QNE
altitude
2440
2804 Ft
3000 Ft

1000 Hpa
560 Ft

1013 Hpa
1020 Hpa 196 Ft
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH

❑ Cao độ

Bạn đang ở độ cao sân bay 1500 ft so với mean sea level.
Biết áp suất tại mặt đất đo được là 950 hPa.
• Tính giá trị QNH ?
• Tính giá trị FL ?

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 32


1 Hpa = 28 Ft

1500 Ft/28 Ft = 53 Hpa

QNH = 950 Hpa + 53 Hpa = 1003 Hpa

100 950
3

QNH = 1003 Hpa QFE = 950 Hpa


Altitude = 1500 Ft =>Height = 0 ft

Altitude = 1500 Ft = 53 Hpa QNE = 1013 Hpa


FL = 1780 Ft

280 Ft 1013 Hpa


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


❑ Cao độ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 34


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Cao độ
- Barometric Altimeter: là một dụng cụ cho phép xác định áp suất tĩnh
của không khí. Thủy ngân thường được sử dụng trong Barometer. Để
xác định cao độ của tàu bay, ta có dùng Hg – Barometer.

Hg - Barometer Aneroid
P =  Hg g hHg Barometer

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 35


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


❑ Cao độ

BAROMETER ALTIMETER

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 36


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Nhiệt độ (Temperature):
- Được dùng như là một thước đo đánh giá sự chuyển động giữa các
phân tử bên trong lưu chất. Đóng vai trò quan trọng đối với dòng
chảy ở tốc độ cao
- Đơn vị đo nhiệt độ chuẩn trong hệ SI: Kelvin (oK)
9
TF = TC + 32
5
5
TK = TC + 273.15 = (TF + 459.67 )
9
TR = TF + 459.67
- Nhiệt độ khí quyển thay đổi đáng kể theo cao độ. Gọi T0 là nhiệt độ
khí quyển ở cao độ mặt nước biển, T là nhiệt độ khí quyển ở cao độ
bất kỳ, ta có: T
=
T0
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 37
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Khối lượng riêng (Density):
Mass
=
Unit volume
Gọi  là khối lượng riêng của không khí, và 0 là khối lượng riêng của
khí tiêu chuẩn ở cao độ mặt nước biển, ta có:


=
0

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 38


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Khối lượng riêng (Density):

Khối lượng
riêng của
không khí
theo nhiệt
độ (nguồn
Wikipedia)

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 39


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Tính nhớt (Viscosity):
- Là thước đo sức cản của lưu chất dưới tác động của ứng suất trượt
(shear stress).
- Còn được gọi là lực cản bên trong của lưu chất (Internal friction of
fluid). Lưu chất lý tưởng là lưu chất không có tính nhớt.
- Newton đã đưa ra định đề về tính nhớt của lưu chất như sau: đối với
dòng chảy thẳng, song song và đồng nhất, ứng suất trượt  giữa các
lớp của dòng chảy sẽ tỉ lệ thuận với gradient vận tốc theo hướng
vuông góc với các lớp này,
u : hệ số nhớt động lực học
 =
y (Dynamic viscosity)
- Độ nhớt động học (Kinematic viscosity):

=

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 40
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Tính nhớt (Viscosity):
- Đơn vị của độ nhớt động học là Pascal-second (Pa.s) với:
1 Pa.s = 1 kg/ms
1 Poise = 0.1 kg/ms; 1 cP = 0.001 kg/ms

- Đơn vị của độ nhớt động lực học là Stokes với:


1 stokes = 100 centistokes = 0.00001 m2/s
1 centistokes = 1 mm2/s

- Đối với không khí, tính nhớt phụ thuộc phần lớn vào nhiệt độ. Theo
đó, tính nhớt sẽ tăng khi nhiệt độ tăng. Độ nhớt của không khí ở 15oC
là:  = 1.78 × 10-5 kg/ms.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 41


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Tính nhớt (Viscosity):
- Ta có thể dùng công thức thực 3
nghiệm của Sutherland3 sau: T 2
 = C1
T +C  T  2
T + C2
 = 0 0   (*)
T + C  T0 
với:
C1 = 1.458  10-6
(kg/ms)
C2 = 110.4 (K)

(*) valid for temperature between 0


< T < 555 K with an error due to
pressure less than 10% below
3.45 MPa
(nguồn Wikipedia)

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 42


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

2. Các đại lượng đặc trưng cho KDLH


❑ Số Reynold (Reynold number):

Vl Vl
Re = =
 
ρ: khối lượng riêng lưu chất
V: Vận tốc đặc trưng của dòng lưu chất
L: chiều dài đặc trưng của dòng lưu chất
µ: độ nhớt động lực học của môi trường
𝜈: độ nhớt động học của môi trường

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 43


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


- Bầu khí quyển bao gồm không khí với khoảng 78% là Nitơ, 21% là
Oxi, và khoảng 1% là các chất khí khác (trong đó hơi nước thuộc về
nhóm này).

- Phần lớn các hiện tượng liên quan đến khí động học trên tàu bay
đều được khảo sát trong môi trường không khí được giả định là
đồng nhất (homogeneous gas). Và khi đó ta có thể áp dụng
phương trình trạng thái khí lý tưởng:

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 44


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


▪ Phương trình trạng thái của khí lý tưởng:

 p: atmospheric pressure (N/m 2 )


p =  RT trong ρ: air density (kg/m 3 )
đó,  R: specific gas constant (for dry air: R = 287.053 J/kg.K)

T: absolute temperature ( o K)

- Theo điều kiện bầu khí quyển tiêu chuẩn, các đặc tính của bầu khí
quyển ở cao độ mực nước biển tiêu chuẩn (mean sea-level properties
of atmosphere) là:

go = 9.806 (m/s2) po = 1.013×105 (N/m2)


To = 15 oC = 288.15 oK o = 1.225 (kg/m3)

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 45


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


Bầu khí quyển được phân chia theo cao
độ bao gồm:
• Tầng đối lưu
• Tầng bình lưu.
• Tầng giữa
• Tầng nhiệt quyển
Đối với các dòng tàu bay "subsonic" ta
chỉ quan tâm đến hai vùng của bầu khí
quyển, đó là: vùng đối lưu (Troposphere)
có cao độ trung bình 11,000 m tính từ
mực nước biển chuẩn, và vùng đối lưu
(Troposphere) hoặc bình lưu
(Stratoshpere) tùy vĩ độ có cao độ trong
khoảng từ 11,000 m đến 20,000m.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 46


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


- Sự thay đổi của nhiệt độ, áp suất và khối lượng riêng của không khí
ứng với bầu khí quyển tầng đối lưu: (h  11000 m)
T
▪ Nhiệt độ T = T1 + λ o ( h − h1 ) với λ o = −0.0065 ( K/m) o
θ= = 1 − 2.2558  10−5 h
To
Ở cao độ trên 11,000 m, nhiệt độ gần như không thay đổi và có giá
trị khoảng Tref = 216.65 oK
▪ Áp suất −g −g
p
p T λo R
 λ  λo R
δ= = θ5.2565 R = 287 J/kg.K
=  =  1 + o ( h − h1 ) 
p1  T1   T1  po

▪ Khối lượng riêng


−1+ g 

−  1+ g   λ o R 
ρ
ρ T  λ o R 
 λo  σ= = θ 4.2565
=  =  1 + ( h − h1 )  ρo
ρ1  T1   T1 

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 47


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


- Sự thay đổi của nhiệt độ, áp suất và khối lượng riêng của không khí
ứng với bầu khí quyển tầng bình lưu: (11000 m  h  20000 m)
Lấy cao độ tham chiếu là cao độ 11000 m, ta có:
T
Tref θ= = 0.75189
θ ref = = 0.75189 To
To
− g( h −11,000 )
p ref p
δ ref = = θ5.2565 = 0.2233 δ= = 0.2233  e R.Tref

po
ref po
− g( h −11,000 )
ρ ref ρ
σ ref = = θ4.2565
ref = 0.2970 σ= = 0.2970  e R.Tref

ρo ρo

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 48


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

Z
3. Bầu khí quyển (The atmosphere)
6000 m

1 hPa = 15,5 m. (51 Ft)

4000 m

1013,25 Hpa
1 hPa = 12,5 m. (41 Ft)

2000 m

1 hPa = 8,5 m. (28 Ft)

0m
1013 hpa
P.
472 hpa 616 hpa 795 hpa

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 49


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)


Z
32 km Mesopause

Inversion
Mesosphere

20 km Stratopause

Isothermal Stratosphere
15° C
11 km Tropopause

- 6,5° every 1000 m.


Troposphere
- 2° every 1000 Ft

0 T°
-100° -80° -60° -40° -20° 0° 20° 40°

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 50


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)

▪ Bài tập:
Tìm áp suất và khối lượng riêng ở cao độ 10.000 m và 20.000 m
trong bầu khí quyển tiêu chuẩn.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 51


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

3. Bầu khí quyển (The atmosphere)

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 52


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay

- VIAS: là vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo (Indicated airspeed). Vận tốc
này xác định từ độ chênh áp suất ghi nhận từ thiết bị đo, sau đo quy
về điều kiện khí quyển tiêu chuẩn ở cao độ mặt biển (Standard sea-
level air), và bỏ qua các sai số do thiết bị đo, do vị trí đặt thiết bị,
cũng như do tính nén được của không khí.

 2 ( PT − P ) 
1
2
VIAS = 
  0 

- VCAS: là vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo sau khi đã được hiểu chỉnh để
khử/giảm các sai số do thiết bị đo và sai số do vị trí đặt thiết bị đo
gây ra (Calibrated airspeed).

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 53


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


- VEAS: là vận tốc VCAS sau khi đã được hiểu chỉnh để xét đến các ảnh
hưởng của tính nén được của không khí (Equivalent airspeed). Cụ
thể từ phương trình Bernoulli cho lưu chất nén được, ta suy ra:

 

 −1

  −1 2 
PT − P = P  1 + M  − 1 (*)
  
 2 
 
Hệ số áp suất điểm dừng (stagnation pressure coefficient):

 γ

C Po =
( PT − P ) =
2  PT


=
2  γ − 1 2 
+
γ − 1
− 
 1   1 M  1
1 ρV 2 γM  P2
 γM 
2
2  
2  

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 54


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


Đối với dòng không nén được, CPo
khối lượng riêng và nhiệt độ
của dòng khí được giả thiết là
không đổi trong cả trường
chuyển động của nó. Tuy
nhiên, khi vận tốc tàu bay
tăng lên, sự thay đổi áp suất
lớn hơn được tạo ra dẫn đến
sự nén của các phần tử lưu
chất, là nguyên nhân làm gia
tăng nội năng của dòng mà
thể hiện rõ nhất là sự tăng M
nhiệt độ.
 γ

1 1 V 2
2  γ − 1 2  −1 
γ VIAS
PT -P = ρ0 VCAS
2
= C Po ρ0 VEAS
2 EAS
= 1 + M  −1 where M=
( a h=0 ) γ  2   a h=0
2
2 2
 

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 55


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


- VTAS: là vận tốc VEAS sau khi đã được hiểu chỉnh để xét đến các
ảnh hưởng của sự thay đổi khối lượng riêng của không khí theo
cao độ (True airspeed). Đây chính là vận tốc thực của tàu bay.
VEAS
VTAS =
σ

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 56


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


- Xác định vận tốc tàu bay bằng ống Pitot được thực hiện như sau:
ống Pitot cho phép đo áp suất dừng (P0, Stagnation pressure) gây ra
do chuyển động về phía trước của tàu bay và áp suất tĩnh (P, Static
pressure) của khí quyển.

 2 ( PT − P ) 
1
2
1
PT = P + V  V = 
2

2   
Với phương pháp đo này ta thấy vận tốc tàu bay phụ thuộc vào độ
chênh áp suất và khối lượng riêng. Ngoài ra, độ chính xác của nó
còn phụ thuộc vào thiết bị đo sử dụng, vào vị trí đặt ống Pitot, ảnh
hưởng của tính nén được của không khí.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 57


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 58


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


- VGS: Ground speed: tốc độ thực tế
của tàu bay khi nhìn từ mặt đất.
Ground speed là VTAS tính đến ảnh
hưởng của gió.
• Gió xuôi (tailwind): VGS tăng

VGS = VTAS + Vwind


• Gió ngược (headwind): VGS giảm

VGS = VTAS − Vwind

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 59


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


Ground Speed = True Air Speed ± Wind Component

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 60


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


- Relative wind: vận tốc gió tương đối - là hướng di chuyển của
các phần tử lưu chất (không khí) so với máy bay. Relative wind
sẽ song song với hướng dịch chuyển của máy bay nhưng ngược
chiều.

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 61


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


- Số Mach: là tỉ số giữa TAS và vận tốc âm thanh.

V
M=
a

a =  RT

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 62


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

4. Các loại vận tốc trên tàu bay


̶ Ảnh hưởng độ cao trong tầng đối lưu (troposphere): với số Mach
không đổi khi PA   TAS 
̶ Ảnh hưởng độ cao trong tầng bình lưu (stratosphere): với số
Mach không đổi khi PA   TAS = constant
̶ Ảnh hưởng của nhiệt độ: với số Mach không đổi khi Temp  
TAS 

GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 63


Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

5. Các loại lực trên tàu bay

Pilot Handbook - FAA

64
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu

5. Các loại lực trên tàu bay

Lift is the force that acts at a


right angle to the direction of
motion through the air. Lift is
created by differences in air
pressure.

Weight is the force of


gravity. It acts in a
downward direction—
toward the center of the
Earth.

65
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân

You might also like