Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
Lưc ý: Lực nâng là lực vuông góc với dòng khí tới và lực cản là lực
song song với dòng khí tới (Lift is defined as the force that is
perpendicular to the incoming flow and drag parallel to the incoming
flow)
→
U
→
U Vận tốc vô cùng
→
U
- Hai hệ trục tọa độ sử dụng, một là hệ trục toạ độ mặt đất được
dùng để phân tích các chuyển động của tàu bay như là một hệ
trục tọa độ quán tính (Inertial coordinate system); một hệ trục
khác đặt trên tàu bay và được dùng như là hệ trục tọa độ của
tàu bay (Body coordinate system).
▪ Nghiên cứu khả năng tạo lực nâng trong quá trình chuyển động
của tàu bay
▪ Lực cản nhỏ nhất đảm bảo tiêu tốn năng lượng ít nhất
▪ Nghiên cứu về các loại moment trong quá trình hoạt động của
tàu bay
▪ Trợ giúp các hoạt động trong quá trình bay.
M >1 (b)
0.8<M∞<1 Transonic
M >1
flow with
M<1
Trailing-edge shock
M<1
M>1 (c)
1<M∞<1.2 Transonic
flow with
M>1
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 13
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu
Thin hot
M>5 shock
layer with (e) Hypersonic
viscous
interaction flow
and
chemical
reactions
Có 3 thành phần áp suất khi nói đến áp suất không khí, đó là: áp
suất toàn phần (total pressure), áp suất tĩnh (static pressure), và áp
suất động (dynamic pressure).
2 2
Pitot tube
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 19
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu
Static port
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 21
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu
❑ Cao độ
❑ Cao độ
❑ Cao độ
Flight Levels
Transition Level
Transition Layer
Transition Altitude
Transition
Level
Transition
Altitude
QFE
1013.2
MSL QNH
1013.2
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân 27
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu
❑ Cao độ
❑ Cao độ
❑ Cao độ
1000 Hpa
560 Ft
1013 Hpa
1020 Hpa 196 Ft
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu
❑ Cao độ
Bạn đang ở độ cao sân bay 1500 ft so với mean sea level.
Biết áp suất tại mặt đất đo được là 950 hPa.
• Tính giá trị QNH ?
• Tính giá trị FL ?
100 950
3
Hg - Barometer Aneroid
P = Hg g hHg Barometer
BAROMETER ALTIMETER
=
0
Khối lượng
riêng của
không khí
theo nhiệt
độ (nguồn
Wikipedia)
- Đối với không khí, tính nhớt phụ thuộc phần lớn vào nhiệt độ. Theo
đó, tính nhớt sẽ tăng khi nhiệt độ tăng. Độ nhớt của không khí ở 15oC
là: = 1.78 × 10-5 kg/ms.
Vl Vl
Re = =
ρ: khối lượng riêng lưu chất
V: Vận tốc đặc trưng của dòng lưu chất
L: chiều dài đặc trưng của dòng lưu chất
µ: độ nhớt động lực học của môi trường
𝜈: độ nhớt động học của môi trường
- Phần lớn các hiện tượng liên quan đến khí động học trên tàu bay
đều được khảo sát trong môi trường không khí được giả định là
đồng nhất (homogeneous gas). Và khi đó ta có thể áp dụng
phương trình trạng thái khí lý tưởng:
- Theo điều kiện bầu khí quyển tiêu chuẩn, các đặc tính của bầu khí
quyển ở cao độ mực nước biển tiêu chuẩn (mean sea-level properties
of atmosphere) là:
− 1+ g λ o R
ρ
ρ T λ o R
λo σ= = θ 4.2565
= = 1 + ( h − h1 ) ρo
ρ1 T1 T1
po
ref po
− g( h −11,000 )
ρ ref ρ
σ ref = = θ4.2565
ref = 0.2970 σ= = 0.2970 e R.Tref
ρo ρo
Z
3. Bầu khí quyển (The atmosphere)
6000 m
4000 m
1013,25 Hpa
1 hPa = 12,5 m. (41 Ft)
2000 m
0m
1013 hpa
P.
472 hpa 616 hpa 795 hpa
Inversion
Mesosphere
20 km Stratopause
Isothermal Stratosphere
15° C
11 km Tropopause
0 T°
-100° -80° -60° -40° -20° 0° 20° 40°
▪ Bài tập:
Tìm áp suất và khối lượng riêng ở cao độ 10.000 m và 20.000 m
trong bầu khí quyển tiêu chuẩn.
- VIAS: là vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo (Indicated airspeed). Vận tốc
này xác định từ độ chênh áp suất ghi nhận từ thiết bị đo, sau đo quy
về điều kiện khí quyển tiêu chuẩn ở cao độ mặt biển (Standard sea-
level air), và bỏ qua các sai số do thiết bị đo, do vị trí đặt thiết bị,
cũng như do tính nén được của không khí.
2 ( PT − P )
1
2
VIAS =
0
- VCAS: là vận tốc hiển thị bởi thiết bị đo sau khi đã được hiểu chỉnh để
khử/giảm các sai số do thiết bị đo và sai số do vị trí đặt thiết bị đo
gây ra (Calibrated airspeed).
−1
−1 2
PT − P = P 1 + M − 1 (*)
2
Hệ số áp suất điểm dừng (stagnation pressure coefficient):
γ
C Po =
( PT − P ) =
2 PT
−
=
2 γ − 1 2
+
γ − 1
−
1 1 M 1
1 ρV 2 γM P2
γM
2
2
2
2 ( PT − P )
1
2
1
PT = P + V V =
2
2
Với phương pháp đo này ta thấy vận tốc tàu bay phụ thuộc vào độ
chênh áp suất và khối lượng riêng. Ngoài ra, độ chính xác của nó
còn phụ thuộc vào thiết bị đo sử dụng, vào vị trí đặt ống Pitot, ảnh
hưởng của tính nén được của không khí.
V
M=
a
a = RT
64
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân
Học viện Hàng Không Việt Nam – Khoa Không lưu
65
GVHD: Nguyễn Ngọc Hoàng Quân