Professional Documents
Culture Documents
Qu N Lý Athk (SMS +SSP) - 7-12
Qu N Lý Athk (SMS +SSP) - 7-12
ATHK
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Tài liệu học tập
◦ 1) Chương trình an toàn Quốc gia (SSP) của ICAO.
◦ 2) Hệ thống quản lý An toàn (SMS) của ICAO.
◦ 3) Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay của Cục Hàng không Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
◦ 1) Công ước Chicago.
◦ 2) 19 Phụ lục của công ước Chicago.
◦ 3) Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2016, được quốc hội khóa 13
sửa đổi năm 2014 và có hiệu lực từ 01/07/2016.
◦ Các nghị định, thông tư....
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Học phần quản lý An toàn hàng không (ATHK) bao gồm 06 chương, cung cấp
cho người học kiến thức về ATHK và quản trị ATHK trong ngành Hàng không.
Chương 1: Khái quát về Chương trình an toàn hàng không quốc gia
ATHK
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH
AN TOÀN HÀNG KHÔNG QUỐC GIA
STATE SAFETY PROGRAMME - SSP
SSP
NỘI DUNG
9
Nguồn: Safety report – ICAO 2020
10
SSP
I. TỔNG QUAN SSP
1.1. Khái niệm về ATHK
“Là trạng thái mà khả năng gây hại tới con người hoặc tài sản được
giảm xuống, và duy trì bằng hay dưới một mức độ chấp nhận được
(Acceptable Level) thông qua quá trình liên tục nhận dạng các mối
nguy hiểm (Hazard Identification) và quản trị rủi ro an toàn (Safety
Risk Management)
(Doc 9859 – Safety Management Manual ICAO)
SSP
I. TỔNG QUAN SSP
An toàn
hàng không
Mức độ Quản trị rủi ro
chấp nhận được an toàn và Mối
nguy hiểm
NGÀY NAY
Các yếu tố về con người
Vấn đề về
đạo đức Vấn đề về
kinh doanh
I. TỔNG QUAN SSP
SSP
I. TỔNG QUAN SSP
1.4. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc quản lý ATHK
SSP
I. TỔNG QUAN SSP
Chương trình An toàn Quốc gia SSP (State Safety Program), về bản chất là
chương trình tích hợp giữa các văn bản quy phạm pháp luật với các hoạt
động cụ thể nhằm nâng cao an toàn hàng không (CAAV, theo định nghĩa
về SSP của ICAO)
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát, đo lường
hiệu quả an toàn của ngành HK quốc gia; Duy trì và cải
thiện liên tục hiệu quả an toàn của toàn bộ quốc gia
SSP
I. TỔNG QUAN SSP
SSP SMS
SSP
I. TỔNG QUAN SSP
Nguồn lực,
Quản lý rủi ro
chính sách và
an toàn Đảm bảo an Thúc đẩy an
mục tiêu an
quốc gia toàn quốc gia toàn quốc gia
toàn quốc gia
( State Safety ( State Safety ( State Safety
(Safety Policy
Risk Assurance) Promotion)
Objectives &
Management)
Resources)
25
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
AN TOÀN HÀNG KHÔNG
SAFETY MANAGEMENT SYSTEMS-SMS
NỘI DUNG
1. SMS là gì?
• Rất nhiều tổ chức cung ứng dịch vụ hàng không trên thế giới thực
hiện và nâng cấp hệ thống quản lý an toàn SMS dựa trên yêu cầu
của quốc gia và ICAO
• Một hệ thống SMS hoàn thiện được hình thành, phát triển trong
toàn bộ hệ thống của tổ chức và ở mọi cấp độ của tổ chức đó.
Management levels
Resources Resources
Protection Production
2. TẠI SAO LÀ SMS
Resources
Protection
Production
Catastrophe
32
2. TẠI SAO LÀ SMS
Resources
Production
Protection
Bankruptcy
33
2. TẠI SAO LÀ SMS
Management levels
Resources Resources
Protection Production
Quản lý an toàn hiệu quả đòi hỏi một sự cân bằng thực tế giữa an toàn,
hiệu suất và chi phí An toàn hệ thống 34
2. TẠI SAO LÀ SMS?
• SMS được xây dựng để tăng cường kiến thức và sự hiểu biết
về lỗi sai của nhân viên và các vấn đề khai thác, vận hành để
phát triển những chiến lược giảm thiểu mối nguy hiệu quả.
• Các nguồn dữ liệu như là các báo cáo an toàn của nhân viên
giúp các tổ chức phân tích các lỗi sai trong việc thực hiện các
công việc và cách thức mà những lỗi sai này có thể dẫn tới
một sự cố hay một vụ tai nạn.
NGUYÊN NHÂN TAI NẠN
• Một vụ tai nạn là sự tương tác giữa các quá trình tổ chức được tạo
ra bởi quản lý cấp cao, điều kiện làm việc dẫn tới nhân viên có
những sai sót, cộng thêm những điều kiện tiềm ẩn có thể xuyên qua
các hàng rào bảo vệ và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới an toàn.
• An toàn càng ngày càng được xem như một thành tố trong hệ thống
quản lý của tổ chức. Những hệ thống này trải qua sự thay đổi liên
tục và một hệ thống quản lý an toàn SMS sẽ cung cấp các công cụ
và quy trình để tạo điều kiện thuận lợi cho sự thay đổi tổ chức và
duy trì một mức an toàn chấp nhận được.
3. CÁC YÊU CẦU CỦA SMS?
• ICAO đã đưa ra các yêu cầu về quản lý an toàn trong các Annexes
sau:
1. Annex 1- Cấp phép nhân viên
2. Annex 6 – Khai thác tàu bay (Phần I, phần III)
3. Annex 8 – Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tàu bay
4. Annex 11 – Dịch vụ không lưu
5. Annex 13 – Điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
6. Annex 14 – Sân bay
• Theo quy định của ICAO, các nhà cung ứng dịch vụ phải thực hiện
1 hệ thống quản lý an toàn SMS được chấp nhận bởi quốc gia.
3. CÁC YÊU CẦU CỦA SMS?
• Một phần quan trọng của các yêu cầu này đó là các tổ chức
phải chỉ ra một lý cấp cao là giám đốc điều hành
(Accountable Executive) chịu trách nhiệm toàn bộ về SMS.
• Trách nhiệm tuyệt đối ở tất cả mọi lúc về SMS do giám đốc
điều hành chịu trách nhiệm, trong khi đó việc thực hiện SMS
có thể được ủy quyền cho các nhân sự có trách nhiệm khác
trong tổ chức.
4. CÁC THÀNH TỐ CỦA SMS
HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN - SMS
CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN QUỐC GIA
(State Safety Programme - SSP)
Chính sách và
Quản lý an toàn Đảm bảo an Thúc đẩy an
mục tiêu an
rủi ro toàn toàn
toàn
(Safety Risk (Safety (Safety
(Safety Policy &
Management) Assurance) Promotion)
Objectives)
40
5. VĂN HÓA TỔ CHỨC VÀ VĂN HÓA AN TOÀN
Các thành phần của văn hóa an toàn
Nguồn: ICAO Doc 9859
Tiến trình phát triển của văn hóa an toàn
Nguồn: ICAO Doc 9859
5. VĂN HÓA TỔ CHỨC VÀ VĂN HÓA AN TOÀN
• Theo ICAO thì văn hóa tổ chức là sự khác biệt về đặc trưng và hệ
thống giá trị của một tổ chức cụ thể, hành vi của các thành viên
trong một tổ chức, với các tổ chức khác, với chính phủ và với các
hành vi của khu vực tư nhân.
• Văn hóa tổ chức thiết lập giới hạn không chính thức về hành vi và
tạo nên nền tảng cho việc ra quyết định, xác định các đe dọa và mối
quy và sự sẵn lòng chấp nhận những rủi ro cá nhân và rủi ro của tổ
chức.
◦ Văn hóa an toàn là tập hợp các giá trị, thái độ lâu dài về an toàn
được chia sẽ bởi mọi thành viên ở tất cả các cấp bậc trong tổ chức.
CHƯƠNG 2: CÁC MỤC TIÊU VÀ
CHÍNH SÁCH AN TOÀN
(Safety Policy and Objectives)
NỘI DUNG
1. Trách nhiệm và cam kết của
• Sẽ được ký và ban hành bởi giám đốc điều hành của tổ chức đó.
• Được truyền thông, phổ biến rộng rãi trong toàn bộ tổ chức
• Được đánh giá định kỳ để đảm bảo sự thích đáng và phù hợp
Các nguồn
Cam kết của
lực cần thiết Báo cáo an
tổ chức về an Just culture
để thực hiện toàn
toàn
CSAT
1. TRÁCH NHIỆM VÀ CAM KẾT CỦA CÁC
NHÀ QUẢN LÝ
Cam kết tổ chức đến an toàn
• Đảm bảo rằng an toàn luôn được ưu tiên hàng đầu trong bất
kỳ tình huống nào
• Tuân thủ các luật lệ, quy định, các yêu cầu, tiêu chuẩn liên quan
đến an toàn
• Đảm bảo rằng các dịch vụ cung cấp ra bên ngoài đáp ứng các yêu
cầu về an toàn
• Thiết lập các mục tiêu an toàn, chỉ số an toàn để đo lường hiệu quả
an toàn
1. TRÁCH NHIỆM VÀ CAM KẾT CỦA CÁC
NHÀ QUẢN LÝ
Các nguồn lực cần thiết
• Nhân lực được đào tạo và có đầy đủ các kỹ năng cần thiết
• Nhân viên được giao nhiệm vụ đúng với kỹ năng của mình
• Mua sắp các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ việc cung cấp các dịch
vụ
• Khuyến khích nhân viên báo cáo các sự vụ liên quan đến an toàn,
truyền đạt lại các quan sát của mình và đưa ra các ý kiến đề xuất.
• Các form báo cáo có sẵn và thân thiện với người dùng
• Thúc đẩy ‘Just culture” để xây dựng sự tự tin và khuyến khích con
người báo cáo những lỗi sai không cố ý
• Không kỷ luật đối những người đã phạm sai lầm, trừ khi những sai
lầm đó đến từ việc cố ý coi thường những tiêu chuẩn và quy định
2. CÁC NGHĨA VỤ VỀ AN AN TOÀN
• Trong các thời kỳ trước, an toàn luôn được xem là trách nhiệm, và
thuộc sự quản lý của các phòng ban an toàn
Chính sách an toàn đòi hỏi xác định trách nhiệm tối thượng,
trách nhiệm sau cùng về an toàn là của các giám đốc điều hành.
Hiệu quả an toàn không còn là vấn đề ở mức các phòng ban mà là ở
cấp độ cao hơn với các quyền lực cần thiết để đảm bảo một SMS
hiệu quả. Bên cạnh đó, các quản lý trực tuyến và các quản lý an toàn
đều có những trách nhiệm rõ ràng được cụ thể hóa liên quan đến an
toàn.
2. CÁC NGHĨA VỤ VỀ AN AN TOÀN
• Khai thác an toàn là trách nhiệm của các quản lý trực tuyến
• Các quản lý an toàn có nghĩa vụ về bất cứ sự thiếu sót nào trong hệ thống
SMS
• Các quản lý an toàn có nghĩa vụ và trách nhiệm cung cấp sự hỗ trợ hiệu
quả đối với các quản lý trực tuyến để đảm bảo được sự thành công trong
các nỗ lực quản lý an toàn của tổ chức, và truyền thông các vấn đề liên
quan đến an toàn trong tổ chức trực tiếp đến quản lý cấp cao
• Bổ nhiệm 1 quản lý an toàn chịu trách nhiệm cho việc thực hiện và duy trì hệ thống SMS hiệu quả
• Người quản lý an toàn luôn là đầu mối và chịu trách nhiệm cho việc phát triển, quản trị và duy trì
một hệ thống SMS hiệu quả
• Chịu trách nhiệm thu thập và phân tích các dữ liệu an toàn và cung cấp các thông tin liên quan đến
an toàn cho các quản lý trực tuyến
• Nên hoạt động độc lập với các quản lý khác và báo cáo trực tiếp cho lãnh đạo cấp cao (CEO,
COO)
• Tùy vào quy mô, sự phức tạp và cấu trúc tổ chức, SM có thể có các nhân viên hỗ trợ mình trong
các phòng ban an toàn hoặc chung với các lĩnh vực khác như (an ninh, chất lượng…)
3. BỔ NHIỆM NHÂN VIÊN AN TOÀN CHỦ CHỐT
Nhiệm vụ của quản lý an toàn
• Tạo điều kiện để xác định các mối nguy, phân tích và quản trị rủi ro
• Giám sát việc thực hiện và hoạt động của hệ thống quản lý an toàn, bao
gồm các hành động liên quan đến an toàn
• Đảm bảo rằng việc huấn luyện, đào tạo về quản lý an toàn là luôn sẵn sàng
và đáp ứng được các tiêu chuẩn chấp nhận được
• Đưa ra sự tư vấn độc lập về an toàn và tiên phong tham gia vào các cuộc
điều tra nội bộ về sự vụ và tai nạn.
4. PHỐI HỢP LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ KHẨN NGUY
TÌNH NHÓM
MÔ TẢ
HUỒNG THỰC HIỆN
Có khói trong buồng lái, tổ lái báo cáo không thể điều khiển
TH1 tàu bay hoặc khi nhận được điện văn giảm độ cao khẩn cấp 1-4
ngay bây giờ (Emergency descent now)
Mất báo cáo từ tàu bay do sử dụng không đúng tần số điều
TH2 5-8
hành bay
TH3 Bay chờ hạ cánh trong thời tiết xấu 9-11
ASSIST
•Acknowledge the call; get the squawk
•Separate the aircraft from other traffic. Give it
room to manoeuvre
•Silence - on the frequency. Provide separate
frequency where possible - this prevents
unnecessary clutter for the pilots
•Inform those who need to know and those who
can help; inform others as appropriate
•Support the pilots in any way possible - Start to
think of alternative routings, etc.
•Time - Give the pilots time to collect their
thoughts, don’t harass them for information.
Time produces good decisions
4. PHỐI HỢP LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ KHẨN NGUY
Mục đích của kế hoạch ứng phó khẩn nguy
Khi xây dựng kế hoạch ứng phó, khẩn Theo khuyến cáo của ICAO, một ERP phải đảm
nguy, các tổ chức nhằm đạt được mục bảo:
đích: • Chuyển đổi có trật tự và hiệu quả từ hoạt động
• Tối thiểu hóa những ảnh hưởng (con người bình thường sang khẩn cấp;
và các hoạt động kinh doanh) • Uỷ quyền khẩn cấp, giao trách nhiệm khẩn cấp;
• Đảm bảo sự liên tục trong hoạt động kinh • Ủy quyền của nhân sự chủ chốt thực hiện hành
doanh động trong kế hoạch
• Nỗ lực phối hợp để đối phó với trường hợp khẩn
cấp
• Tiếp tục hoạt động an toàn hoặc trở lại hoạt động
bình thường càng sớm càng tốt.
4. PHỐI HỢP LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ KHẨN NGUY
Các tổ chức cung ứng dịch vụ không lưu cần phải phát triển và duy trì một quy
trình để đảm bảo rằng các mối nguy liên quan đến việc cung ứng dịch vụ của
mình xác định được.
Quy trình nhận diện/ xác định các mối nguy hiểm dựa trên phương pháp thu
thập thông tin chủ động (Proactive), và thu thập thông tin phản ứng/ bị động
(Reactive)
Mối nguy
hiểm là gì?
1. Nhận diện mối nguy hiểm
Mối nguy hiểm là bất cứ cái gì, điều gì, hành động gì tiềm tàng khả năng gây
thương tích cho người, thiệt hại cho tài sản, trang thiết bị, cấu trúc tổ chức, mất mát
nguyên vật liệu, suy giảm khả năng thực hiện công việc…
Hazard: condition or object with the potential of causing injuries to personnel,
damage to equipment or structures, loss of material, or reduction of ability to
perform a prescribed function (source: ICAO SMS Course, Module 4, Revision 13,
May 2009)
THẢO LUẬN 1: PHÂN LOẠI CÁC MỐI NGUY HIỂM
1. Nhận diện mối nguy hiểm
1. Nhận diện mối nguy hiểm
1. Nhận diện mối nguy hiểm
1. Nhận diện mối nguy hiểm
2. Đánh giá và giảm thiểu rủi ro
2. Đánh giá và giảm thiểu rủi ro
Mức độ nghiêm • Dựa vào kết quả cuối cùng của tình huống
trọng của rủi ro • Có thể đánh giá vào các khía cạnh khác nhau: Môi trường,
mối nguy hiểm con người, tài sản, danh tiếng…
Tần suất – định tính
Tần suất – định tính
Tần suất – Định lượng
Tần suất – Định lượng
Mức độ nghiêm trọng
Mức độ nghiêm trọng– Con người, tài sản
Mức độ nghiêm trọng– Môi trường, danh tiếng
Ma trận đánh giá rủi ro mối nguy hiểm
Ma trận đánh giá rủi ro mối nguy hiểm
Ma trận đánh giá rủi ro mối nguy hiểm
Cần hành động ngay lập tức để giảm thiểu rủi ro. Đây là
Unacceptable các rủi ro mối nguy hiểm ưu tiên giải quyết hàng đầu.
Các biện pháp với các thời hạn hoàn thành cụ thể để
Tolerable
giảm thiểu rủi ro.
Không cần thực hiện biện pháp nào. Tuy nhiên rủi ro nên
Acceptable
được kiểm soát.
Safety Risk
Safety Risk Index Range Recommended Action
Description
Các vấn đề cần xác định khi thực hiện công tác giảm thiểu rủi ro:
Các hàng rào, lá chắn ngăn ngừa rủi ro có thể giảm thiểu được các rủi ro an toàn
đang tồn tại hay không?
Các hàng rào, lá chắn ngăn ngừa rủi ro có luôn luôn thực hiện đúng chức năng như
đã định từ trước hay không?
Các hàng rào, lá chắn ngăn ngừa rủi ro phù hợp với thực tiễn môi trường làm việc?
Tất các các nhân viên đều nhận thức được rủi ro an toàn và các hàng rào, lá chắn
ngăn ngừa rủi ro an toàn này tại nơi làm việc của mình?
Các hàng rào, lá chắn ngăn ngừa rủi ro cơ bản trong hàng không là:
Công nghệ - Đào tạo – Quy định
Giảm thiểu rủi ro
Một phương pháp giảm thiểu rủi ro phải đảm bảo sự cân bằng giữa chi phí và thời
gian
Các quyết định giảm thiểu rủi ro an toàn phải được truyền thông để đạt được sự
đồng thuận của các đối tác hữu quan.
Quản trị rủi ro hiệu quả là tối đa hóa các lợi ích nhận được khi chấp
nhận các rủi ro đó (giảm thời gian + chi phí) trong khi vẫn tối thiểu
hóa các rủi ro của chính nó. Nói một cách khác: Thấp đến mức có thể
chấp nhận được - as low as reasonably practicable
CHƯƠNG 4. ĐẢM BẢO AN TOÀN
(SAFETY ASSURANCE)
Thành tố Đảm bảo an toàn gồm 3 Nhân tố
Đo lường và
kiểm soát Quản trị sự Cải tiến liên
hiệu quả an thay đổi tục SMS
toàn
1. Đo lường và kiểm soát hiệu quả an toàn
Các tổ chức cung ứng dịch vụ không lưu cần phải phát triển và duy trì những
cách thức để xác định hiệu quả an toàn của tổ chức thông qua hai thước đo: các
chỉ số về hiệu quả an toàn (SPIs) và các mục tiêu hiệu quả an toàn (SPTs) của
SMS và đánh giá hiệu quả của việc kiểm soát rủi ro.
Lòng
tin
Không
Thúc
trừng
đẩy
phạt
Hệ thống Hệ
báo cáo thống
báo cáo
Ghi AT hiệu
nhận/ quả Độc lập
cảm ơn
Tổng
hợp
Dễ dàng
nhiều
báo cáo
nguồn
BC
1. Đo lường và kiểm soát hiệu quả an toàn
Tại sao chúng ta cần đo lường hiệu quả an toàn?
Cung cấp thông tin
Hiệu quả an toàn có Thiết lập cơ sở để
cho quá trình ra
trái ngược với mục xác định các mục
quyết định của nhà
tiêu an toàn đã định? tiêu an toàn
quản lý
• Kết quả quản lý hiệu quả an toàn trong ngắn hạn và trung
hạn
SPTs • Định lượng, SMART (cụ thể, đo lường được, có thể đạt
được, thực tế và đúng thời gian)
1. Đo lường và kiểm soát hiệu quả an toàn
2. Quản trị sự thay đổi
Động lực của sử thay đổi có thể:
Nhu cầu và mong muốn của khách hàng
Môi trường hoạt động của tổ chức (từ đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp…)
Sự thay đổi trong chính sách, các quy định, các yếu tố kinh tế, sự phát triển của
khoa học công nghệ
Các yếu tố bên trong tổ chức : Mục tiêu hoạt động, chiến lược hoạt động
Thay đổi có thể tạo ra những mối nguy hiểm mới, tác động đến sự phù
hợp và tính hiệu quả của những chiến lược giảm thiểu rủi ro đang tồn
tại.
2. Quản trị sự thay đổi
Các tổ chức cung ứng dịch vụ không lưu cần phải phát triển và duy trì một quy
trình để nhận diện sự thay đổi ảnh hưởng đến mức độ rủi ro an toàn trong hoạt
động của mình.
Nhận diện và quản trị rủi ro an toàn có thể đến từ những thay đổi này
Quản trị sự thay đổi là một quy trình chính thức để quản lý sự thay đổi bên trong tổ
chức một cách có hệ thống nhằm mục đích những mối nguy hiểm đã được xác định
và các chiến lược giảm thiểu rủi ro mà những thay đổi trên có ảnh hưởng đến phải
được xem xét trước khi thực hiện thay đổi.
Sự tương
Vòng đời tác giữa
của sự thay thay đổi đó
đổi đó với các yếu
tố bên
• Nhân sự ngoài? • Môi trường
2. Quản trị sự thay đổi
Sau khi sự thay đổi đã được xác định và mô tả Đánh giá an toàn
Có mối nguy hiểm nào được xác định cùng với sự thay đổi đó không?
Đánh giá rủi ro và chiến lược/ công tác giảm thiểu rủi ro nào phải
Bước 2. được thực hiện?
Tất các các đối tác hữu quan bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi phải được
thông báo, đồng thời họ cũng cần phải được truyền thông về các chiến
lược giảm thiểu rủi ro liên quan đến sự xuất hiện những sự thay đổi này.
New Technical Director
Cải tiến liên tục nhằm mục đích xác định ngay lập tức những nguyên nhân
làm cho hiệu quả an toàn dưới mức tiêu chuẩn (mức chấp nhận được) và ý
nghĩa thực tiễn của những nguyên nhân này trong việc vận hành SMS.
Được đánh giá thông qua các chỉ số về hiệu quả an toàn SPIs và liên quan đến
mức độ trưởng thành và hiệu quả SMS của tổ chức.
3. Cải tiến liên tục SMS
Giám sát tuân thủ quy định Quản trị dựa vào tối thiểu rủi
(Prescriptive) ro (Optimal risk management)
Thông qua kiểm tra (Audit) Thông qua đánh giá (evaluations)
3. Cải tiến liên tục SMS
Năng lực: Sở hữu kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép cung cấp dịch vụ
không lưu an toàn và hiệu quả.
Huấn luyện, đào tạo ban đầu + Huấn luyện, đào tạo định kỳ
1. Đào tạo và huấn luyện về an toàn
SHELL
MODEL
1. Đào tạo và huấn luyện về an toàn
Các yêu
cầu
Chương Quy
Hồ sơ trình huấn trình, thủ
luyện tục
Kế hoạch
1. Đào tạo và huấn luyện về an toàn
Các tổ chức cung ứng dịch vụ không lưu cần phải phát triển và duy trì các
phương thức/ phương tiện để truyền thông về an toàn như sau:
Đảm bảo rằng nhân viên nhận thức được SMS tương xứng với vị trí công việc
của mình
Truyền đạt được những thông tin an toàn quan trọng
Lý giải các hành động an toàn cụ thể được diễn ra, các thủ tục quy trình an toàn
được đưa ra và thay đổi
2. Truyền thông về an toàn
Integration
System Interface of SMS
description management management implementation
systems
1. System description
QMS and SMS are complementary. QMS is focused on compliance with prescriptive
regulations and requirements to meet customer expectations and contractual
obligations. SMS is focused on managing safety risks and safety performance. The
objectives of an SMS are to identify hazards, assess the associated safety risk and
implement effective safety risk controls. In contrast, the QMS focuses on the consistent
delivery of products and services that meet relevant specifications
3. Integration of management systems
In specific:
SMS QMS
The SMS focuses on: The QMS focuses on:
• Identification of safety-related hazards • Compliance with regulations and
facing the organization requirements,
• Assessment of the associated safety risk • Consistency in the delivery of products and
• Implementation of effective safety risk services,
controls to mitigate safety risks, • Meeting the specified performance standards,
• Measuring safety performance • A feedback loop to assure delivery of products
• Maintaining an appropriate resource and services that are “fit for purpose” and free
allocation to meet safety performance of defects or errors
requirements
3. Integration of management systems
Implementation strategy for management system integration
• Identify the person who has overall responsibility for the integrated management system
• Service providers should assess the benefits and challenges of integrating management
system processes across all activity areas, including common tools and procedures:
a single reporting system;
common tools and processes for the sharing of safety data and information across all
activities;
common procedures for SRM addressing all activities;
consistent internal safety investigation procedures for all areas; a common management
of change procedure;
a common internal audit procedure; common control procedures for suppliers and
contracted activities;
4. SMS Implementation
Gap analysis
• Compares the service provider’s existing safety management processes and procedures
with the SMS requirements as determined by the State. Service providers may already
have some of the SMS functions in place. The development of an SMS should build upon
existing organizational policies and processes.
• The gap analysis identifies the gaps that should be addressed through an SMS
implementation plan that defines the actions needed to implement a fully functioning
SMS.
4. SMS Implementation
SMS implementation
• The SMS implementation plan should provide a clear picture of the resources, tasks and
processes required to implement the SMS. The timing and sequencing of the
implementation plan may depend on a variety of factors that will be specific to each
organization.
4. SMS Implementation
SMS implementation Attributes
(CANSO)
4. SMS Implementation
SMS implementation Attributes
(CANSO)
3. SMS Implementation
SMS implementation Attributes
(CANSO)
4. SMS Implementation