You are on page 1of 51

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC UEH


TRƯỜNG KINH DOANH UEH


NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ-MARKETING

BÁO CÁO KẾT QUẢ NĂM THỨ 10


VÀ CHIẾN LƯỢC CHO NĂM THỨ 11
CỦA CÔNG TY AVENGERS

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Lê Minh Tuấn


Tên lớp HP: Mô phỏng kinh doanh
Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 7A

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2022.


MỤC LỤC
1. Toàn cảnh ngành công nghiệp Camera và Drone năm 10:....................................................................3
1.1. Tình hình thị trường ngành công nghiệp năm 10:.........................................................................3
1.2. Đối chuẩn hoạt động sản xuất và theo địa lý:.................................................................................3
1.3. Tóm tắt hoạt động tài chính:............................................................................................................7
1.4 Tổng kết kết quả năm 10 của công ty Avengers:..................................................................................8
2. Báo cáo và phân tích kết quả kinh doanh năm thứ 10.........................................................................12
2.1    Phân tích chiến lược năm 10.............................................................................................................12
2.1.1. Product Design AC và UAV...................................................................................................12
2.1.2. Marketing................................................................................................................................17
2.1.3. Special contract offers (Ban Giám đốc):...............................................................................22
2.1.4. Compensation & Facilities (Phòng Nhân sự):.......................................................................23
2.1.5. Corporate Citizenship (Ban Giám đốc):................................................................................29
2.1.6. Finance & Cash Flow (Phòng Tài chính – Kế toán):............................................................29
2.2. Phân tích tình hình cạnh tranh của Industry 7 năm 10...............................................................31
2.2.1. AC Camera Market................................................................................................................31
2.2.2. UAV Drone Market................................................................................................................32
2.2.3. Chất lượng sản phẩm..............................................................................................................32
2.2.4. Chi phí hoạt động và lắp ráp :...............................................................................................32
2.2.5. Thị phần..................................................................................................................................34
2.3. Phân tích Competitive Intelligence................................................................................................35
2.3.1. North America........................................................................................................................35
2.3.2. Europe-Africa.........................................................................................................................38
2.3.3. Asia - Pacific............................................................................................................................40
2.3.4. Latin America.........................................................................................................................42
3. Phân tích SWOT dựa trên kết quả năm 9............................................................................................43
4. Chiến lược kinh doanh cho năm 11.......................................................................................................45
4.1. Thiết kế sản phẩm AC và UAV......................................................................................................45
4.2. Chiến lược Marketing AC và UAV...............................................................................................47
4.2.1. Chiến lược Marketing AC............................................................................................................48
4.2.2. Chiến lược Marketing UAV.........................................................................................................49
4.3. Special Offers Contract..................................................................................................................49
4.4. Compensation & Facilities.............................................................................................................50
4.5. Corporate Citizenship....................................................................................................................50
4.6. Finance & Cash Flow.....................................................................................................................50
1. Toàn cảnh ngành công nghiệp Camera và Drone năm 10:
1.1. Tình hình thị trường ngành công nghiệp năm 10:
a) Số liệu thống kê toàn cầu của AC Camera:
 Giá bán sỉ trung bình của chung Industry 7 trong năm 10 ở các khu vực Bắc Mỹ, Âu
Phi, Châu Á TBD và Mỹ Latin đều tăng cao hơn so với năm 9, trong đó khu vực Châu
Á TBD tăng mạnh nhất (tăng 8,9%). Vì vậy giá bán sỉ trung bình của chung Industry 7
tổng 4 khu vực tăng mạnh so với năm 9 ( tăng khoảng 8,1%, tăng từ $273 lên $295).
 Trong năm 10, mặc dù giá bán sỉ trung bình của riêng công ty A đã thấp hơn giá sỉ
trung bình của chung Industry 7 ($291 < $295). Nhưng P/Q ratings của riêng công ty
thấp hơn rất nhiều so với mức P/Q ratins của thị trường dẫn đến giá bán chưa đủ hấp
dẫn và bị đối thủ giành lấy thị phần.
 Lượng cầu cho AC Camera ở năm 10 giảm 0,2% so với dự báo.
 Tổng số đơn vị được lắp ráp, vận chuyển và bán tăng 6,9% so với năm 9
 Nguồn cung cho AC Camera năm 10 đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Lượng cầu cho AC Camera dự kiến tăng khoản 4,9 % trong 3 năm kế tiếp 11,12,13
b) Số liệu thống kê toàn cầu của UAV Drone:
 Giá bán sỉ trung bình của thị trường Drone trong năm 9 ở cả 4 khu vực tiếp tục tăng so
với năm 9. Ở sản phẩm Drone, thị trường Châu Á TBD cũng tăng mạnh nhất. Tổng
chung 4 thị trường thì giá bán sỉ trung bình của Industry 7 tăng mạnh (tăng 8,6%) so
với năm 9.
 Giá bán sỉ trung bình của riêng công ty A ở sản phẩm Drone là $1783 thấp hơn rất
nhiều so với giá bán sỉ trung bình của Industry 7 ($2078 > $1783). Nhưng chỉ số P/Q
rating của riêng công ty A thấp hơn nhiều so với mức P/Q rating của thị trường (5.7
sao < 6.5 sao ) nên giá của sản phẩm Drone năm nay vẫn chưa đủ hấp dẫn để dẫn đầu
thị trường.
 Cầu cho UAV Drone ở năm 10 giảm 6,3% so với dự báo.
 Tổng số đơn vị lắp ráp, vận chuyển và bán tăng 3,3% so với năm 9.
 Lượng cầu cho UAV Drone dự kiến tăng khoảng 8,1% trong 3 năm kế tiếp 11,12,13.

1.2. Đối chuẩn hoạt động sản xuất và theo địa lý:

a) Đối chuẩn của AC Camera:

 Đối chuẩn hoạt động lắp ráp/sản xuất:


- Về Các thành phần và tính năng của máy ảnh, trong năm 10, công ty tiếp tục phát huy
nét đặc trưng của sản phẩm AC Camera bằng cách nâng chất lượng các thành phần cải
tiến sản phẩm cao hơn mức trung bình so với thị trường. Các tính năng hiệu suất bổ
sung của Camera cũng cao hơn mức trung bình so với thị trường.
 Do chất lượng được cải thiện chứ không giảm sút nên tổng chi phí đầu tư cho các linh
kiện và tính năng của AC Camera cũng đạt mức trên trung bình so với tổng chi phí
trên thị trường là 87.51. Và do năm 10 có tăng chi phí R&D nên tổng chi phí năm nay
cũng tăng so với năm 9 (87,51 > 79,52).
- Về chi phí R&D, trong năm 10, công ty A quyết định mức chi tiêu cho R&D là
$16.000. Kết quả cho thấy chi tiêu cho R&D của công ty A đạt mức dưới trung bình
so với thị trường. Chi tiêu tích lũy cũng đạt mức dưới trung bình là $129.000.
- Về thống kê lực lượng lao động, trong năm 10, công ty tiếp tục mở thêm trạm nên
công ty tăng không nhiều chi phí đền bù nhân công, vì vậy chi phí nhân công năm nay
giảm xuống dưới mức trung bình của thị trường là $25.854. Có lẽ do chi phí R&D và
đền bù nhân công vẫn chưa đủ hiệu quả nên năng suất lao động trong năm 10 vẫn tiếp
tục nằm ở mức thấp nhất trong thị trường là 3,001. Chi phí lao động trong năm 10 đã
giảm xuống dưới mức trung bình so với thị trường là $28.10/đơn vị.
 Tổng chi phí sản xuất/lắp ráp máy ảnh đạt mức dưới trung bình so với thị trường là
162.02.

 Đối chuẩn hoạt động theo địa lý:


- Về chi phí vận chuyển, ta thấy chi phí vận chuyển của công ty A ở các thị trường
trong năm 10 đều nằm dưới mức trung bình so với thị trường, chỉ riêng thị trường
Châu Á TBD có chi phí vận chuyển cao hơn mức trung bình là 21.98.
- Về Marketing, trong năm 10, công ty A tiếp tục đầu tư nhiều cho các chi phí
Marketing. Kết quả cho thấy chi phí Marketing ở các khu vực đều nằm trên mức trung
bình so với thị trường. Chỉ riêng thị trường Mỹ Latin có chi phí marketing đạt dưới
mức trung bình so với thị trường là 18.31.
- Về lợi nhuận hoạt động, do trong năm nay có sự giảm sút mạnh về thị phần làm ảnh
hưởng tiêu cực đến lợi nhuận. Kết quả cho thấy lợi nhuận hoạt động ở các thị trường
đều nằm dưới mức trung bình. Riêng thị trường Mỹ Latin có lợi nhuận cao hơn mức
trung bình so với thị trường.
- Về vấn đề bảo hành, trong năm 10, ngoại trừ thị trường Bắc Mỹ có tỉ lệ yêu cầu bảo
hành nằm dưới mức trung bình, các thị trường còn lại đều có tỉ lệ yêu cầu bảo hành
nằm trên mức trung bình. Tương tự, ở thị trường Bắc Mỹ có mức chi phí sửa chữa bảo
hành nằm dưới mức trung bình so với thị trường, các thị trường còn lại đều có mức
chi phí sửa chữa bảo hành cao hơn mức trung bình.

b) Đối chuẩn của UAV Drone:


 Đối chuẩn hoạt động lắp ráp/sản xuất:
- Về các thành phần và tính năng của máy bay, mặc dù trong năm 10, công ty đã nâng
chất lượng của Drone lên đáng kể ở nhiều thành phần song so với thị trường thì chất
lượng của các thành phần chỉ nằm ở mức dưới trung bình. Riêng dung lượng pin và
Flight Controller của Drone có chất lượng đạt mức trên trung bình.
 Tổng chi phí đầu tư cho các thành phần và tính năng sản phẩm đạt dưới mức trung
bình so với thị trường là 743.34.
- Về chi phí R&D, trong năm 10, công ty A đã giảm chi tiêu cho R&D từ $30.000
xuống còn $27.000, kết quả là mức chi tiêu cho R&D của Drone nằm ở dưới mức
trung bình so với thị trường. Tương tự chi tiêu tích lũy cũng ở dưới mức trung bình so
với thị trường.
- Về thống kê lực lượng lao động, chi phí đền bù cho nhân công đạt trên mức trung bình
so với thị trường là $38,104. Tuy nhiên năng suất lao động vẫn đạt mức dưới trung
bình là 1,905 do cắt giảm R&D. Chi phí nhân công đạt dưới mức trung bình là 54.59.
 Tổng chi phí lắp ráp/sản xuất máy bay đạt mức thấp hơn so với trung bình trong thị
trường là 1,061.32. Cho thấy công ty A quản lí rất tốt chi phí hoạt động, tiết kiệm tối
đa chi phí nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng, năng suất và thị phần cho sản phẩm
UAV Drone liên tiếp trong nhiều năm.

 Đối chuẩn hoạt động theo địa lý:


- Về chi phí vận chuyển, ở cả 4 thị trường đều có chi phí vận chuyển thấp hơn mức
trung bình so với thị trường.
- Về chi phí Marketing, ở cả 4 thị trường, chi phí Marketing đều thấp hơn nhiều so với
mức trung bình.
- Về lợi nhuận hoạt động, do trong năm 10 có sự sụt giảm về thị phần nên lợi nhuận
hoạt động ở cả 4 thị trường đều thấp hơn so với mức trung bình. Tương tự, lợi nhuận
biên cũng thấp hơn so với trung bình ở cả 4 khu vực.
- Về vấn đề bảo hành, ở thị trường Âu Phi và Châu Á TBD có tỉ lệ yêu cầu bảo hành đạt
mức cao hơn so với trung bình thị trường còn ở thị trường Bắc Mỹ và Mỹ Latin có tỉ
lệ yêu cầu bảo hành đạt mức thấp hơn so với trung bình thị trường.

1.3. Tóm tắt hoạt động tài chính:


Công ty sử dụng khoản vay 25,000 cho 5 năm với lãi suất 4.5%. Đồng thời công ty cũng mua
lại 427 số cổ phiếu.

Dựa vào Balance Sheet ta thấy được tổng nợ dài hạn của công ty (Avengers) nằm ở mức
trung bình so với các đối thủ.

Dựa vào bảng Selected Financial and Operating Statistics, ta thấy được các yếu tố ảnh hưởng
đến Credit Rating:
Công ty Avengers có Debt:Equity là 37:63 nghĩa là tổng tài sản của công ty được hình thành
dựa trên 37% nợ và 63% từ cổ đông là một chỉ số tương đối tốt so với các đối thủ khác.
→ Người cho vay sẽ cảm thấy ít rủi ro hơn vì cty có thể thanh toán tiền gốc và tiền lãi khiến
cho mức Rating được tăng lên.
Tỉ lệ Interest Coverage Ratio đứng thứ 2 trong số 6 cty, giữ nguyên so với năm ngoái.
→ Là dấu hiệu tốt và cho thấy công ty đã thực hiện chiến lược phù hợp để giúp công ty phục
hồi và tăng ổn định trở lại
Tỉ lệ Current Ratio của cty vào năm thứ 10 đứng thứ hai.
→ Tính thanh khoản của công ty cũng được đánh giá cao.
1.4 Tổng kết kết quả năm 10 của công ty Avengers:
Tổng quan cho thấy rằng công ty Avengers đã có những quyết định không hiệu quả trong
năm 10 so với năm vừa qua khi những chỉ số đều có sự sụt giảm mạnh mẽ so với năm 9.
Dưới đây là bảng điểm chung của các công ty trong năm 10 vừa qua:

- Ta thấy được rằng công ty Avengers đứng 5 trong ngành vào năm 10 với các chỉ số
đều có sự sụt giảm mạnh so với năm 9, cụ thể là các thang điểm đều ở vị trí thứ 5
trong bảng xếp hạng. Điểm số Investor Expectation (Tiêu chuẩn của chủ đầu tư kỳ
vọng) đạt cao thứ 5 với 95 điểm và điểm này thua công ty E (hạng 1) 14 điểm và hơn
4 điểm đối với công ty F (hạng 6). Kế đó, điểm Best-In-Industry cũng đạt cao thứ 5
với số điểm là 72, thua công ty E (đứng hạng 1) 24 điểm và hơn công ty F (hạng 6) 4
điểm.
- Tiếp theo là xét đến 6 chỉ tiêu mà Globus chấm điểm và xếp hạng cho từng công ty,
gồm có: doanh thu ròng (Net Sales Revenues), Earnings per Share (EPS), Return on
Equity (ROE), Giá cổ phiếu (Stock Price), Credit Rating và Image Rating.

❖ Doanh Thu Ròng:


- Với sản phẩm AC Camera, công ty A đạt $316,457, kém hơn công ty D là $50,252
(công ty có doanh thu ròng cho sản phẩm AC Camera cao nhất).
- Với sản phẩm UAV Drone, công ty A đạt $351,110, kém hơn công ty D là $41,055
(công ty có doanh thu ròng cho sản phẩm UAV Drone cao nhất).
 Tổng doanh thu ròng cao thứ 5 trong năm 10. Đứng cao nhất về doanh thu ròng là
công ty D, công ty A thấp hơn công ty D là $91,307.

❖ Earnings per Share (EPS):

So với năm trước thì năm nay công ty A có chỉ số EPS tăng nhẹ, tăng $0,7/cổ phiếu
giá cổ phiếu cao thứ 5 trong năm 10.
- Xét về năm 10 công ty A đạt hạng 5, đạt $4,54/cổ phiếu, thua công ty đứng thứ 1
(công ty E) là $2.17 và hơn công ty đứng cuối (công ty F) là $0,56.
- Xét về trung bình 2 năm, công ty A đứng thứ 2 trong ngành, đạt $2,91/cổ phiếu, kém
hơn công ty đứng đầu là công ty C với $0,18/cổ phiếu.

❖ Return On Equity (ROE):


- Chỉ số ROE của công ty A năm thứ 10 đạt được là 33,3%, là mức thấp nhất trong năm
này. Có thể thấy được bước thụt lùi rõ rệt của công ty khi độ chênh lệch giữa chỉ số
ROE năm 89 và năm 10 là giảm 0,2%.
- Khi so sánh với các công ty khác cùng ngành, công ty A thua công ty E (có ROE cao
thứ 1) là 49,2%

❖ Giá cổ phiếu (Stock Price):

- Giá cổ phiếu cũng là một thước đo không kém phần quan trọng trong đánh giá công ty
của Glo-bus. Nhìn vào số liệu của năm 10 so với năm 9 cho thấy rằng, công ty A thực
sự có bước tăng nhẹ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu khi giá cổ phiếu năm này của
công ty đứng thứ 5, đạt $116,69/cổ phiếu, năm 10 lớn hơn năm 9 là $14,84.
- So sánh với những công ty khác, công ty A đứng thứ 5, đứng đầu là công ty E với
cách biệt $82,84/cổ phiếu và công ty F (đứng cuối) với cách biệt $14,42/cổ phiếu.

❖ Xếp hạng tín dụng (Credit Rating):


Xếp hạng tín dụng của công ty A trong năm 10 đạt hạng A, đây là một mức khá tốt và có thể
thấy rằng mức này hiện tại đang là cao nhất ngành từ trước đến giờ. So với năm trước đạt A
thì năm nay công ty đã giữ vững xếp hạng tín dụng. Còn khi so với những công ty khác, thấy
rằng các công còn lại đạt hạng A-.

❖ Xếp hạng hình ảnh công ty (Image Rating)

Trong năm 10 này, xếp hạng hình ảnh của công ty có sự tăng nhẹ số điểm so với năm trước
nên kết quả bảng xếp hạng đứng số điểm cao thứ 2. Vì năm nay công ty đứng cao hơn dẫn
đến xếp hạng hình ảnh trung bình 3 năm (năm 8 đến năm 10) đứng thứ 2 (80 điểm). Thế
nhưng, điểm I.E và B-I-I của công ty đạt cao nhất với I.E đạt 21 điểm và B-I-I cao thứ 2 đạt
19 điểm trong năm này.

*Đánh giá năng lực của công ty:


Công ty A trong năm này đã có bước thụt lùi cực kỳ rõ rệt so với năm 9, các quyết định mà
công ty đưa ra hoàn toàn thất bại, dẫn đến một hậu quả không lường trước, từ hạng 1 xuống
hạng 4 theo Game to Date. Công ty sẽ tiếp tục nghiên cứu kỹ chiến lược công ty đối thủ, xem
xét kỹ càng lại hướng đi của công ty, rút ra những sai lầm nghiêm trọng để có những bước
tiến lớn trong năm sau.

2. Báo cáo và phân tích kết quả kinh doanh năm thứ 10    

2.1    Phân tích chiến lược năm 10

2.1.1. Product Design AC và UAV


Năm AC Kích thước cảm Tăng lên 10mm
10 Camera ứng hình ảnh Tăng P/Q Rating, giảm Earnings Per Share và
(Image sensor Return on Equity
size) => Đảm bảo việc chuyển đổi tín hiệu hình ảnh
thành tín hiệu điện vẫn chất lượng.
Màn hình hiển thị Tăng lên 610k:
LCD (LCD - Giảm Earnings Per Share và Return on
Display Screen) Equity
=> Cung cấp máy ảnh có chất lượng hình ảnh
phù hợp nhưng vẫn đảm bảo phục vụ nhu cầu
hình ảnh rõ của người dùng.
Số mẫu chế độ Giữ nguyên 8/3
ảnh (Number of =>Tiếp tục tạo trải nghiệm cho khách hàng
Photo Modes) khi giữ nguyên số mẫu.

Cải tiến sản phẩm - Vỏ máy ảnh (Camera Housing): tăng lên $15
(Product => Tăng P/Q rating, tăng Image Rating.
Enhancements) - Khả năng chỉnh sửa/ chia sẻ (Editing/
Sharing Capabilities): tăng lên $15 => Tăng
P/Q rating, Earnings Per Share, Return on
Equity, tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản
phẩm.
- Phụ kiện đi kèm (Included Accessories):
tăng lên $16=> Tăng P/Q rating, Earnings Per
Share, Return on Equity, tổng chi phí sản xuất
một đơn vị sản phẩm.
Chất lượng hình Giữ nguyên 2704x2028:
ảnh (Image -Không thay đổi để phù hợp với P/Q Rating
Quality) cho Camera
=> Nâng cao chất lượng hình ảnh, cho ra
những tấm hình rõ nét.
Số mẫu mã của Tăng lên 4 mẫu
máy ảnh AC => Đa dạng trong mẫu mã cho khách hàng có
(Number of AC thể lựa chọn nhiều hơn.
camera model)
Chi tiêu sản phẩm Giảm xuống $16.000
R&D (Product => Chi tiêu hợp lý để ngân sách cho các mảng
R&D hoạt động marketing.
Expenditures)
UAV GPS / WiFi / Tăng lên Advanced:
Drone Bluetooth => Mang lại chức năng giúp UAV có thể kết
nối với bảng điều khiển và màn hình quan sát
tốt hơn.
Bộ pin (Battery Tăng lên 21 phút:
Pack) - Phù hợp với P/Q Rating và chi phí sản xuất
=> Tăng thời gian hoạt động trên không của
máy bay không người lái để hỗ trợ người dùng
thực hiện quay video liên tục trong thời gian
dài hơn.
Cảm biến chướng Tăng lên 360° Enhanced:
ngại vật (Obstacle - Tăng P/Q rating và tăng đáng kể tổng chi phí
Sensors) sản xuất một đơn vị sản phẩm.
- Giảm Earnings Per Share, Return on Equity.
=> Cải thiện chức năng cảm biến chướng ngại
vật giúp máy bay không người lái khi ở trên
không có thể cảm biến được 3600 xung quanh,
từ đó giúp tránh cái chướng ngại tốt hơn.
Thiết bị chống Tăng lên Advanced
rung máy ảnh => Tiếp tục mang đến mức độ chống rung
(Camera điện tử giúp camera khi quay bị rung lắc thì ít
Stabilization mờ, nhòe đi mà vẫn cho cảm giác xem video
Device) tương tự như trong điều kiện đứng yên.
Các tính năng Giữ nguyên 5:
hiệu suất bổ sung - Tăng P/Q rating và tăng tổng chi phí sản
(Extra xuất một đơn vị sản phẩm.
Performance - Giảm Earnings Per Share, Return on Equity.
Features)
Mẫu mã (Model) Giữ nguyên:
- Số model ít sẽ giảm được công đoạn lắp ráp
cũng như thủ tục kiểm tra sau khi lắp ráp
- Tăng sẽ ảnh hưởng tới chỉ số P/Q
Chi tiêu sản phẩm Tăng lên $27.000:
R&D (Product => Chi tiêu hợp lý để ngân sách cho các mảng
R&D hoạt động marketing
Expenditures)
Mục tiêu:
- Vấn đề cải thiện chất lượng và nâng cao chức năng của thiết bị giúp để thu
hút khách hàng trong các khu vực thị trường.
- Gia tăng chỉ số P/Q rating, vì chỉ số đóng vai trò quan trọng trong quá trình
thẩm định cho một quy trình nào đó trước khi áp dụng vào điều kiện sản xuất
hằng ngày.
- Đáp ứng đạt/ gần đạt kì vọng của các nhà đầu tư.
Năm 10 AC Camera
- Kích thước cảm ứng hình ảnh và màn hình LCD năm thứ 10 đều đạt (6.58)
nằm ở mức điểm trung bình.
- Chất lượng hình ảnh chỉ đạt mức trung bình (7.52).
- Chế độ ảnh có mức điểm (8.46), cao nhất trong số các công ty đối thủ cùng
năm.
- Vỏ máy ảnh ở năm thứ 7 được thay đổi nên đạt mức cao (15.00) so với
(16.00).
- Công ty Avengers đầu tư nhiều vào chức năng chỉnh sửa / chia sẻ ảnh, đạt
(15.00) trung bình trong các công ty cạnh tranh.
- Phụ kiện đi kèm vẫn đạt mức điểm trung bình là (16.00).
- Các tính năng hiệu suất bổ sung của máy ảnh có mức điểm trung bình
(12.37) so với điểm chuẩn của ngành đề ra.
- Chi phí R&D năm thứ 10 tương đối thấp ($16.000/per unit), nằm ở điểm
chuẩn trung bình-thấp so với các công ty đối thủ.
- Tổng chi phí của các thành phần và tính năng máy ảnh đạt mức trung bình
trong ngành (87.51) và tổng chi phí sản xuất / lắp ráp máy ảnh đạt (162.02)
nằm giữa mức thấp và trung bình (145.52 – 164.65).
- Chỉ tiêu P/Q giữ mức ở trung bình-thấp (5.6) so với các công ty cạnh tranh.
- Đạt được các mục tiêu trước đó cho năm thứ 10 như nâng cao chất lượng
sản phẩm (đa phần đạt mức điểm chuẩn từ trung bình tới cao), đáp ứng nhu
cầu khách hàng, gia tăng P/Q và vượt mức kì vọng của các nhà đầu tư, …
UAV Drone
-Camera tích hợp có mức điểm trung bình (204.70), so với điểm chuẩn
ngành đề ra.
- GPS/Wifi/Bluetooth nằm ở mức điểm trung bình (72.75).
- Bộ pin giữ mức điểm cao hơn một chút (145.50) so với điểm chuẩn trung
bình (139.12).
- Thiết bị ổn định máy ảnh và cảm biến chứng ngại vật đạt mức điểm nằm
giữa mức thấp và trung bình.
- Kết cấu khung thân thấp nhất đạt (16.49)
- Hiệu suất roto/bộ điều khiển bay thì đạt mức trung bình-cao là (93.12).
- Các tính năng hiệu suất bổ sung với mức điểm (84.68) đạt trung bình-thấp
so với điểm chuẩn ngành đề ra.
- Chi phí R&D năm thứ 10 ở mức trung bình ($27.000/per unit) so với các
công ty đối thủ.
- Tổng chi phí của các thành phần và tính năng máy bay không người lái là
(743.34) nhỉnh hơn mức điểm thấp trong ngành (613.34) và tổng chi phí sản
xuất / lắp ráp máy bay không người lái đạt mức điểm trung bình-thấp trong
ngành (1,061.32).
- Chỉ tiêu P/Q giữ mức thấp (5.7) so với các công ty cạnh tranh.

2.1.2. Marketing

a. AC Camera Marketing:
- Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ

Chiến lược kinh doanh của công ty chủ yếu chú ý vào AC Camera hơn UAV Drone nên công
ty đưa ra mức P/Q từ 5.5* trong năm 10 nhằm tăng chất lượng sản phẩm, tuy nhiên công ty
quyết định đưa ra các mức giá khác nhau nhằm cân bằng lợi nhuận và thị phần ở từng thị
trường riêng biệt. Ở Bắc Mĩ là $281 cho thị trường tiềm năng, tiếp theo là thị trường Châu
Âu với $286 , riêng thị trường là Châu Á có mức giá lần lượt là $283 và thị trường Mĩ La-
Tinh công ty đưa ra mức giá $315. Đặc biệt trong năm nay do sự giảm sút tiêu cực trong tỷ
giá hối đoái của 2 thị trường còn lại trừ Bắc Mĩ dẫn tới lợi nhuận thấp nên công ty đã có
những chiến lược giá phù hợp nhằm giảm thiểu mức thiệt hại lợi nhuận và thay đổi những chỉ
số khác để điều chỉnh theo một số yếu tố ngoài tác động như công ty sẽ thể hiện rõ với các
khía cạnh khác sau.

- Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ

Khá hạn chế và tùy thuộc vào doanh thu của từng thị trường, cụ thể ngân sách lần lượt tại
bốn thị trường như sau:3420,2689,2250,998$ nhằm đảm bảo lợi nhuận mà vẫn thu hút sự
quan tâm của các nhà bán lẻ.

- Ngân sách quảng cáo

Công ty đầu tư khá nhiều vào mảng tiếp thị quảng cáo ở cả 4 thị trường nhưng cũng có sự
chênh lệch nhất định giữa 4 khu vực, cụ thể là:

· Thị trường Bắc Mĩ được công ty chú trọng hơn với $4775 phần lớn nguyên do bởi chi
phí vận chuyển thấp chiếm ưu thế nhiều, vì vậy, công ty quyết định tăng cường tiếp thị và
quảng cáo sẽ kích cầu nhiều hơn các thị trường khác.

· Thị trường Châu Âu với tiền vận chuyển thấp thứ hai nói chung chi phí giao hàng cũng
còn cao, đặc biệt sự tăng trưởng tiêu cực trong tỷ giá hối đoái trong năm nay cũng được công
ty chú trọng trong đầu tư sau thị trường Bắc Mĩ 4646$.

· Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương với nhược điểm tiền vận chuyển cao nên chi phí
quảng cáo dành cho thị trường này giảm còn 3498$.

· Công ty tạm thời xếp khu vực Mỹ La tinh ở vị trí ít tiềm năng đầu tư nhất do có chi phí
vận chuyển cao nhất với $1678 khi khu vực này ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận do sự
giảm mạnh trong tỷ giá hối đoái.

- Chi phí thiết kế Website

· Tương tự với chi phí quảng cáo, thiết kế Website công ty cũng ưu tiên theo thứ tự trên
nhằm chuẩn bị cho chiến lược năm tới dành cho các thị trường tiềm năng này tăng mức tiếp
thị sản phẩm tới công chúng, khách hàng.
- Khuyến mãi khách hàng

· Công ty quyết định đưa ra mức chiết khấu từ 24% trong 16 tuần trong năm 10 ở Bắc Mỹ,
23% trong 16 tuần ở châu Âu và châu Phi và 24% trong 16 tuần ở Châu Á – Thái Bình
Dương vì khu vực này rất nhạy cảm với các khuyến mãi nói chung và 22% trong 16 tuần ở
Mỹ La Tinh. Các chiến lược này nhằm thu hút khách hàng.

- Thời hạn bảo hành

· Công ty đưa ra mức thời hạn bảo hành nhằm thu hút khách hàng là 180 ngày ở Bắc Mỹ,
Châu Âu và Châu Á vì công ty ưu tiên 3 thị trường này còn lại 120 ngày ở Mĩ La Tinh.

b. UAV Drone
- Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ

Chiến lược kinh doanh của công ty chủ yếu chú ý vào AC Camera hơn UAV Drone nên công
ty đưa ra mức P/Q từ 5.7* trong năm 10, công ty quyết định giá $1754 ở khu vực Bắc Mĩ và
$1781 ở Châu Âu-Châu Phi và khu vực Châu Á – Thái Bình Dương với 1775 và Mỹ La
Tinh là 1820$.

- Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ

Công ty giảm chiết khấu cho bên thứ 3 năm 10 có sự thay đổi ở từng khu vực là 12% ở Bắc
Mỹ, 13% ở Châu Âu còn Châu Á và Mỹ La Tinh lần lượt là 16% và 13% nhằm giúp sản
phẩm ở đây phổ biến hơn.

- Ngân sách quảng cáo

Công ty đầu tư khá nhiều vào mảng tiếp thị quảng cáo ở cả 4 thị trường (thấp hơn so với AC
Camera) và cũng có sự chênh lệch nhất định giữa 4 khu vực, cụ thể lần lượt là $5475 ở Bắc
Mỹ, $5071 ở Châu Âu-châu Phi, $3627 ở Châu Á – Thái Bình Dương và thấp nhất $1613 ở
Mỹ La Tinh. Có sự khác biệt về Bắc Mỹ và Châu Âu so với Camera vì công ty không muốn
có khoảng cách rõ về cả hai mẫu sản phẩm ở những khu vực tiềm năng.

- Chi phí thiết kế Website

· Tương tự với chi phí quảng cáo, thiết kế Website công ty cũng ưu tiên theo thứ tự trên,
chú ý nhất là Bắc Mỹ, thứ hai là Châu Âu , lần lượt sau đó là Châu Á và Thái Bình Dương và
cuối cùng là Mỹ La Tinh .

- Ngân sách hỗ trợ

· Công ty gần thay đổi rất nhiều trong chính sách hỗ trợ nhằm tăng mức tiếp cận sản phẩm
tới khách hàng và các thị trường tiềm năng ưu tiên thị trường Bắc Mỹ.

- Thời hạn bảo hành

· Công ty đưa ra mức thời hạn bảo hành còn 180 ngày ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á do
đây là những thị trường tiềm năng mà công ty hướng tới. Còn Mỹ La Tinh là 120 ngày.

2.1.3. Special contract offers (Ban Giám đốc):


Phân tích hoạt động của năm thứ 10:
● Kết quả: chưa giành được hợp đồng ở cả 4 thị trường

2.1.4. Compensation & Facilities (Phòng Nhân sự):


Trong năm 10, hướng đi của công ty vẫn như năm ngoái, song công ty cũng có những thay
đổi lớn như việc nâng cấp robot. Cụ thể như dưới bảng sau:
Bảng quyết định phòng Nhân sự năm 10.

Bảng Chi tiêu cho việc đầu tư vào các thiết bị ở 2 sản phẩm ACC và UAV.

 Đối với ACC:


- Để chuẩn bị cho trường hợp thắng được hợp đồng và làm tăng lượng cầu trong năm
nay và cũng như cho những năm về sau, công ty quyết định mở sẵn trạm để trành việc
tăng thời gian làm việc ngoài giờ của nhân viên nhiều nhất có thể. Ngoài ra, công ty
cũng quyết định tăng chính sách lương thưởng, đền bù cho nhân công một chút. Công
ty đã thay đổi những quyết định như sau:
o Base Wage: tăng +1% lên +2%/thành viên PAT
o Assembly Quality Incentive: Tăng $2,4 lên $3/đơn vị được sản xuất
o Attendance Bonus: tăng $400 lên $450/công nhân
o Fringe Benefit Package: giữ nguyên là $0/công nhân
o Best Practices/ Productivity Improvement Training: giảm từ $3500 lên $2000/
PAT
o Như đã nói ở trên, công ty quyết định mở thêm trạm và vì không đủ không gian
nên công ty cũng mở rộng thêm không gian, cụ thể ở đây là mở rộng không gian
cho 20 trạm và mở thêm 20 trạm.
o Sự thay đổi lớn nhất ở đây chính là công ty quyết định nâng cấp Robot nhưng
với mức chi trả lãi vay là 75% cho vay dài hạn 10 năm.
 Việc đầu tư vào thiết bị là một phần chiến lược lâu dài của công ty giúp tối ưu mức
chi phí nhân công, giảm thời gian làm việc ngoài giờ.

 Đối với UAV:


- Bên cạnh đó, công ty tăng mạnh các chính sách lương thưởng cho nhân công lắp đặt
UAV để tăng năng suất, giảm lao động ngoài giờ:
o Base Wage: giữ nguyên +7%/ thành viên PAT
o Assemdance Quality Incentive: tăng $5 lên $6/đơn vị được sản xuất
o Attendance Bonus: tăng từ $1400 lên $1450/công nhân.
o Fringe Benefit Package: tăng từ $2600 lên $5600/công nhân
o Best Practices/ Productivity Improvement Training: giữ nguyên $3000/ PAT
o Để đi theo hướng cho lâu dài vào năm nay, công ty cũng quyết định 10 trạm
mới và vì không gian không đủ nên công ty cần mở rộng thêm số lượng tương
ứng.
o Bên cạnh đó, công ty tạm thời cũng chưa nâng cấp Robot.
Báo cáo kết quả hoạt động năm thứ 8 của phòng Nhân sự:

 Đối với ACC:


Bảng kiểm chuẩn của sản phẩm máy ảnh hành trình (ACC)
Theo bảng kiểm chuẩn ở mục Thống kê lực lượng lao động (Workforce Statistics), thấy rằng:
- Tổng đền bù nhân công (Total Compensation): công ty A đạt mức thấp hơn mức trung
bình, là 25.854/nhân viên.
- Năng suất (Productivity): công ty A đạt mức thấp nhất, đạt 3.001/PAT mỗi năm.
- Chi phí nhân công (Labor Cost): đạt mức giữa trung bình và cao nhất là $28.10/đơn vị
lắp ráp.
Kết luận: Với những lí do như tổng đền bù nhân công thấp, công ty không nhận được hợp
đồng mới, chi tiêu R&D thấp,… khiến cho năng suất đạt thấp nhất. Song, đáng mừng khi chi
phí lao động của công ty không cao nhất ngành như những năm trước nữa, lí do là việc mở
trạm đã giảm thời gian làm việc ngoài giờ của nhân viên khá nhiều và nâng cấp Robot giúp
cắt giảm chi phí nhân công.

 Đối với UAV:


Bảng kiểm chuẩn của sản phẩm máy bay không người lái (UAV)
Dựa vào bảng kiểm chuẩn sản phẩm UAV, ở mục Thống kê lực lượng lao động (Workforce
Statistics) cho thấy rằng:
- Tổng đền bù nhân công Tổng đền bù nhân công (Total Compensation): công ty A đạt
mức cao nhất ngành, là $38.104/nhân viên.
- Năng suất (Productivity): công ty A đạt mức thấp hơn trung bình của ngành 7 là
1.905/PAT mỗi năm.
- Chi phí nhân công (Labor Cost): ở mức cao hơn trung bình một chút, là 54.59/đơn vị
lắp ráp.
Kết luận: Các lý do có thể kể đến là R&D tích lũy trước đó không cao, nhu cầu thực tế thấp
hơn như cầu dự kiến, tăng model, chính sách đền bù quá đà nên năng suất và chính sách đền
bù không tương ứng với nhau.
So sánh kết quả hoạt động Nhân sự với năm trước:
 Chính sách đền bù (Compensation)

Biểu đồ chính sách đền bù trong 15 năm của công ty A.


Nhìn vào biểu đồ, chính sách lương thưởng có sự biến đổi với năm ngoái như sau:
- Đối với ACC: năm nay đạt $25.854/PAT, cao hơn năm 9 là $905/PAT.
- Đối với UAV:năm nay đạt $38.104/PAT, cao hơn năm 9 rất nhiều là $5.400/PAT.

 Năng suất lắp ráp PAT (PAT Productivity)

Biểu đồ năng suất lắp ráp PAT trong 15 năm của công ty A.
Theo biểu đồ trên, năng suất PAT năm nay so với năm 7 không có nhiều chênh lệch, cụ thể
như:
- Đối với ACC: năm nay đạt $3001/công nhân, lượng tăng khá ít, chỉ $17/công nhân
- Đối với UAV: năm nay đạt $1905/công nhân, lượng tăng khá ổn là $99/công nhân

 Chi phí nhân công (Labor Cost)

Biểu đồ chi phí nhân công trong 15 năm của công ty A.

Theo biểu đồ trên, ta thấy chi phí nhân công so với năm ngoái không có quá nhiều sự chênh
lệch:
- Đối với ACC:năm nay đạt $28,10/đơn vị sản phẩm, giảm hơn so với năm ngoái là
$7,08/đơn vị sản phẩm
- Đối với UAV: năm nay đạt $54,59/đơn vị sản phẩm, giảm hơn so với năm ngoái là
$1,24/đơn vị sản phẩm
2.1.5. Corporate Citizenship (Ban Giám đốc):

Trong năm 10 công ty dành một phần tiền, cụ thể là $3000 cho các hoạt động từ thiện, là một
khoản đầu tư cao hơn so với năm ngoái vì vậy đẫn đến sự tăng trong điểm hình ảnh. Tuy
nhiên, tương tự năm 9, công ty không đầu tư vào môi trường xanh. Bên cạnh đó, công ty Av
cũng rất chú trọng vào vấn đề năng lượng mới (đầu tư $2500), thân thiện với môi trường hơn
và tiếp tục nâng cấp các cơ sở trông trẻ cho nhân viên nhà máy.
 Kết quả năm thứ 10, cả Thousands of $ ở mức trung bình - cao và $ Per Unit Sold
mức trung bình - cao nhất toàn ngành mà công ty đầu tư, khiến image rating tăng
điểm số lên 80.

2.1.6. Finance & Cash Flow (Phòng Tài chính – Kế toán):


Báo cáo hoạt động tài chính năm thứ 10:
Trong năm thứ 10, Phòng Tài chính đã tiến hành thực hiện 2 điều chỉnh:
- Mua lại 427,000 cổ phiếu với giá $44,523
- Tiến hành vay ngân hàng khoản nợ 5 năm $25,000 với mức lãi suất là 4.5%.
Dựa vào bảng Balance Sheet Data trên ta nhìn thấy được tổng nợ dài hạn của công ty ta (cty
A) đã tăng lên so với năm ngoái nhưng hiện vẫn đang là một trong những công ty có Nợ dài
hạn ở mức trung bình thấp hơn so với các đối thủ). Hiện tại dù công ty vẫn đang còn 5 khoản
nợ dài hạn, tuy nhiên với các mức thông số lợi nhuận và tỷ lệ khả năng thanh khoản ở mức
cao khiến công ty không bị áp lực về Nợ.
→ Chi phí lãi vay của công ty vào năm sau sẽ có sự thay đổi
Tiến hành vay ngân hàng cùng số tiền trả nợ với lãi suất thấp hơn giúp công ty được lợi thế
về lãi suất đồng thời tăng lượng tiền mặt lên cao hơn hẳn các công ty khác.
→ Lượng tiền mặt lớn chứng tỏ công ty có khả năng chi trả cho những khoản nợ và góp phần
làm tăng Image Rating và Credit Rating lên. Ngoài ra, còn giúp tránh lãi suất phạt từ các
khoản vay thấu chi. Cash On Hand năm 10 đã giảm đáng kể so với năm trước, tuy vậy các
thông số về tài sản, doanh thu vẫn ở mức khá ổn, chứng tỏ công ty năm vừa rồi sử dụng dòng
tiền khá hiệu quả.
Ngoài ra các công ty khác cũng đang nỗ lực mua lại cổ phiếu trên thị trường để tăng giá cổ
phiếu năm sau lên, tăng thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS- Earning Per Share).

Dựa vào bảng Selected Financial and Operating Statistics, ta thấy được:
Các yếu tố ảnh hưởng đến Credit Rating:
- Cty A có Debt : Equity là 37:63 nghĩa là tổng tài sản của công ty được hình thành dựa trên
37% nợ và 63% từ cổ đông là một chỉ số tốt. Công ty đang vận hành doanh nghiệp theo một
cách thức tài chính lành mạnh và an toàn.
Tỷ lệ D/E của công ty A năm 10 tiếp tục duy trì phong độ của những năm trước khi tỷ lệ Nợ
của công ty vẫn ở mức thấp so với các đối thủ, hiện đang là một trong 3 công ty có dấu hiệu
tích cực nhất về khả năng thanh toán các khoản nợ. Mức độ uy tín tín dụng của công ty đang
trở nên “ngày càng được nâng cao”.
→ Người cho vay sẽ cảm thấy ít rủi ro hơn vì cty có thể thanh toán tiền gốc và tiền lãi khiến
cho mức Rating được tăng lên.
- Tỉ lệ Interest Coverage Ratio trong năm 10 không đạt kỳ vọng khi vẫn chưa có dấu hiệu khả
quan và đáp ứng đủ yêu cầu của công ty. Thì trong năm 10 đã dần được khắc phục khi có dấu
hiệu tăng trở lại, dù không nhiều nhưng so với các đối thủ thì vẫn là một dấu hiệu tích cực.
→ Công ty cần tiếp tục tìm hiểu nguyên do và nghiên cứu lại chiến lược phù hợp để giúp
công ty khắc phục vấn đề và giúp tỷ lệ này có dấu hiệu phục hồi và tăng ổn định trở lại. Tỉ lệ
Interest Coverage Ratio cao và tăng ổn định là dấu hiệu tốt giúp cho chủ nợ sẽ tin tưởng rằng
lợi nhuận từ hoạt động của công ty đủ cao để trang trải hàng năm cho việc thanh toán lãi suất.
- Tỉ lệ Current Ratio của công ty vào năm thứ 10 giảm đáng kể, khi mọi năm vẫn luôn đạt
mức trên 2.00 thì năm nay có dấu hiệu giảm xuống (đạt mức trung bình toàn ngành); Dù tỉ lệ
này đã giảm đáng kể mà vẫn đạt mức cao hơn so với các đối thủ khác; tuy vậy mức chênh
lệch không nhiều. Vì thế công ty cần xem xét lại các vấn đề tài chính của công ty để điều
chỉnh sao cho phù hợp.
→ Tính thanh khoản của cty được đánh giá cao, chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ngày càng được tin tưởng.

Nhìn vào bảng trên ta thấy được kết thúc năm thứ 10 công ty đã thu được các con số mang
tính tích cực như Net Profit là $81,637 và Earning Per Share tăng từ $3.84 (Year 9) lên $4.54
(Year 10) cho thấy công ty hoạt động hiệu quả và có thu lại lợi nhuận.

2.2. Phân tích tình hình cạnh tranh của Industry 7 năm 10

Giá sản phẩm của đa phần công ty đối với AC Camera nằm dưới mức giá trung bình của
ngành, chỉ một công ty nằm trên mức trung bình. Đối với sản phẩm UAV Drone, 1 vài công
ty nằm trên mức trung bình của ngành và 1 vài công ty nằm dưới mức.

2.2.1. AC Camera Market


A B C D E F Giá trung bình
North America 281 335 273 284 276 280 288
Europe – Africa 286 339 274 288 283 275 291
Asia – Pacific 283 315 261 273 292 265 282
Latin America 315 359 309 290 340 295 318
Bảng giá AC Camera của các công ty trong ngành ở 4 thị trường
Ở thị trường North America và thị trường Europe - Africa, các công ty đa phần tăng giá so
với cùng kỳ năm trước, chỉ có công ty E là giảm giá so với cùng kỳ năm trước. Ở thị trường
Asia – Pacific, các công ty đều thay đổi giá, các công ty đều tăng giá nhẹ so với cùng kỳ năm
trước. Ở thị trường Latin America, hầu như các công ty đều tăng giá so với cùng kỳ năm
trước, chỉ có công ty E giảm giá nhẹ (giảm 1$) và thị trường này có giá trung bình cao nhất
trong 4 thị trường.

2.2.2. UAV Drone Market


A B C D E F Giá trung bình
North America 1,754 2,259 1,803 1,953 2,075 2,500 2,057
Europe – Africa 1,781 2,321 1,808 1,962 2,188 2,500 2,093
Asia – Pacific 1,775 2,170 1,806 1,851 2,168 2,300 2,012
Latin America 1,820 2,459 1,799 1,933 2,476 2,400 2,148
Bảng giá UAV Drone của các công ty trong ngành ở 4 thị trường
Ở North America, các công ty đều có sự thay đổi giá so với cùng kỳ năm trước và chỉ có
công ty E giữ nguyên giá, các công ty còn lại đều tăng giá so với cùng kỳ năm trước. Ở thị
trường Europe - America, các công ty đều tăng giá so với cùng kỳ năm trước. Ở khu vực
Asia Pacific, các công ty đều tăng giá so với cùng kỳ năm trước. Ở thị trường Latin America,
hầu như các công ty đều tăng giá so với cùng kỳ năm trước, chỉ có công ty C không thay đổi
giá so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, ở sản phẩm UAV Drone, thị trường này có mức giá
trung bình cao nhất trong 4 thị trường.

2.2.3. Chất lượng sản phẩm


- AC Camera:
● Chất lượng trung bình – cao: công ty A (5.5 stars), công ty B (6.3 stars), công ty C
(5.5 stars), công ty D (5.8 stars), công ty E (6.0 stars), công ty F (5.7 stars)
- UAV Drone:
● Chất lượng trung bình – cao: công ty A (5.7 stars), công ty B (7.4 stars), công ty C
(6.3 stars), công ty D (6.9 stars), công ty E (6.0 stars) và công ty F (6.9 stars).

2.2.4. Chi phí hoạt động và lắp ráp :


Công ty của nhóm công nghiệp 7 ( Công ty A ) có mức chi phí trong năm 10 đứng thứ 5
trong 6 công ty. Hơn nữa, lợi nhuận ròng thu được của công ty đứng thứ 5 trong 6 công ty
(81,637).
Chú thích:

1: Thấp nhất

6: Cao nhất

Công ty A B C D E F

Loại chi phí

4- 5- 3- 6- 2- 1-
Giá vốn hàng bán 426,95 435,36 426,497 495,115 391,605 375,385
2 5

Chi phí vận chuyển 4- 2- 5- 6- 3- 1-


40,32 38,984 44,572 44,945 40,315 34,834
2

Chi phí Marketing 2- 4- 3- 5- 6- 1-


65,347 69,759 69,060 70,119 87,450 61,970

Chi phí hành chính 3- 2-9,719 4- 5- 6- 1-9,523


10,164 10,292 10,379 10,903
Điểm bình quân 3.25 3.25 3.75 5.5 4.25 1

Thứ hạng 2 2 4 6 5 1

So với năm trước, tổng chi phí hoạt động của năm thứ 10 là 542,785$. Công ty đã bắt tay vào
thực hiện chiến lược mới.

Kết luận: Có thể thấy, hiện tại Công ty A đang cạnh tranh trực tiếp với Công ty E ở mức chi
phí thấp và cả hai công ty đều chú trọng vào sản phẩm AC Camera nhiều hơn.

2.2.5. Thị phần

- Thị phần ACC của công ty A xếp thứ 5 và thứ 2 đối với UAV-Drone.

 ACC                                                                               Chú thích: 1: Hạng 1


                                                                                                                 6: Hạng 6

Công ty A B C D E F

Thị trường
North America 3-16.8% 5- 4-16.6% 1- 2-17.4% 6-15.5%
15.6% 18.0%

Europe - Africa 4-16.4% 5- 3-16.9% 2- 1-17.7% 5-16.0%


16.0% 17.0%
Asia - Pacific 4-15.3% 6- 1-18.9% 2- 4-15.3% 3-16.5%
15.2% 18.8%
Latin America 4-16.9% 6- 3-17.9% 1- 5-15.9% 2-18.0%
12.7% 18.6%
Vị thứ Trung bình 3,75 5,5 2,75 1,5 3 4
% thị phần Trung 16.35% 14.88% 17.58% 18.1% 16.58% 16.5%
bình
Thứ hạng 5 6 2 1 3 4

 UAV-Drone                                                                        Chú thích: 1: Hạng 1


                                                                                                                6: Hạng 6
Công ty A B C D E F

Thị trường
North America 2-18.3% 5- 3-18.2% 1- 4-17.2% 6-10.9%
16.2% 19.2%
Europe - Africa 3-17.5% 4- 1-19.4% 2- 5-16.1% 6-11.6%
17.4% 18.4%
Asia - Pacific 3-19.3% 4- 2-20.1% 1- 5-13.7% 6-10.9%
14.9% 21.0%
Latin America 3-19.9% 5- 1-20.6% 2- 4-13.6% 6-12.7%
13.2% 20.0%
Vị thứ Trung bình 2.75 4.5 1.75 1.5 4.5 6

% thị phần Trung 18.75% 15.43% 18.3% 19.58% 15.15% 11.53%


bình

Thứ hạng 2 4 3 1 5 6

2.3. Phân tích Competitive Intelligence

2.3.1. North America


AC Camera

Đối với sản phẩm AC Camera, công ty B sử dụng chiến lược giá tầm cao với mức giá cao
hơn mức trung bình khá nhièu, công ty C sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức giá thấp
nhất (273).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 5.8 sao, thấp nhất là
công ty A, C (5.5 sao) và cao nhất là công ty B (6.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí khác nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (4 mẫu), tuy nhiên
công ty C, F có số lượng mẫu mã là 4 mẫu và công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 5
mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 63 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 150 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 6050.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 8.95 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có hai công ty là công ty B, D hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty A chi
nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 404, công ty A,D,E bán được số
lượng cao hơn trung bình. Trong đó, thị phần của công ty D là cao nhất, 18 % và thị phần của
công ty F là thấp nhất 15.5 %.

UAV Drone
Về giá cả, công ty A,C và công ty D sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty A
(1,754), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F (2500).
Trung bình các công ty giảm 12.2% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty E giảm với tỷ lệ
thấp nhất là 9 %
Về chất lượng sản phẩm, có ba công ty B, C, D, F sản xuất sản phẩm với chất lượng cao (trên
trung bình), hai công ty còn lại A, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp hơn so với trung
bình các công ty còn lại.

Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 78.
Công ty C và công ty F sản xuất hai mẫu sản phẩm, các công ty còn lại sản xuất ba mẫu sản
phẩm.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 51.

Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau. Trong
đó, công ty E sử dụng chi phí cao nhất.

Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 200 ngày, công ty D có thời gian bảo hành lâu
nhất là 180 ngày, công ty F có thời gian bảo hành ngắn nhất là 120 ngày.

Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 69 sản phẩm, công ty D bán được số
lượng sản phẩm là cao nhất (80 sản phẩm) và công ty F bán được số lượng sản phẩm là thấp
nhất (46 sản phẩm). Do đó công ty D chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này (19.2%) và
công ty F chiếm thị phần thấp nhất (10.9%).

Kết luận: Ở thị trường Bắc Mỹ , công ty D chiếm thị phần cao nhất ở cả sản phẩm AC
Camera và sản phẩm UAV Drone.
2.3.2. Europe-Africa

AC Camera

Đối với sản phẩm AC Camera, công ty B sử dụng chiến lược giá tầm cao với mức giá cao
hơn mức trung bình khá nhièu, công ty C sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức giá thấp
nhất (274).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 5.8 sao, thấp nhất là
công ty A, C (5.5 sao) và cao nhất là công ty B (6.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí khác nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (4 mẫu), tuy nhiên
công ty C, F có số lượng mẫu mã là 4 mẫu và công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 5
mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 59 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 138 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 5631.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 9.42 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có hai công ty là công ty B, D hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty D chi
nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 343, công ty C,D,E bán được số
lượng cao hơn trung bình. Trong đó, thị phần của công ty E là cao nhất, 17.7 % và thị phần
của công ty B, F là thấp nhất 16 %.

UAV Drone
Về giá cả, công ty A,C và công ty D sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty A
(1,781), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F (2500).
Trung bình các công ty giảm 12.5% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty E giảm với tỷ lệ
thấp nhất là 9 %
Về chất lượng sản phẩm, có ba công ty B, C, D, F sản xuất sản phẩm với chất lượng cao (trên
trung bình), hai công ty còn lại A, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp hơn so với trung
bình các công ty còn lại.

Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 78.
Công ty C và công ty F sản xuất hai mẫu sản phẩm, các công ty còn lại sản xuất ba mẫu sản
phẩm.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 36.

Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau. Trong
đó, công ty E sử dụng chi phí cao nhất.

Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 170 ngày, công ty A,B,C,D,E có thời gian bảo
hành lâu nhất là 180 ngày, công ty F có thời gian bảo hành ngắn nhất là 120 ngày.

Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 57 sản phẩm, công ty C bán được số
lượng sản phẩm là cao nhất (66 sản phẩm) và công ty F bán được số lượng sản phẩm là thấp
nhất (40 sản phẩm). Do đó công ty C chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này (19.3%) và
công ty F chiếm thị phần thấp nhất (11.6%).

Kết luận: Ở thị trường Âu-Phi , công ty E chiếm thị phần cao nhất ở AC Camera, còn công
ty C chiếm thị phần cao nhất với sản phẩm UAV Drone
2.3.3. Asia - Pacific

AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A, B và công ty E sử dụng chiến lược giá tầm cao với
mức giá cao hơn mức trung bình, công ty C sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức giá
thấp nhất.
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 5.8 sao, thấp nhất là
công ty A, C (5.5 sao) và cao nhất là công ty B (6.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty sử dụng mức chi phí trung bình là 78. Công ty C đầu tư
vào hình ảnh thương hiệu nhiều nhất. Công ty E, F đầu tư ít nhất.
Các công ty C, F đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), công ty
A, D, E có số lượng 4 mẫu, công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 5 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 53 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng, công ty E dẫn đầu về số
lượng nhà bán lẻ, công ty F có số lượng nhà bán lẻ ít nhất. Về các nhà bán lẻ trực tuyến,
trung bình giữa các công ty là 118 nhà bán lẻ, công ty E tiếp tục dẫn đầu về số lượng, công ty
F có số lượng ít nhất. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa phương trung bình của các công
ty là 4878, công ty B dẫn đầu về số lượng, công ty F có số lượng nhà bán lẻ ít nhất.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 8.10 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Công ty A, C, E, F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ thấp so với mức giá trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, hầu hết các công ty đều
chịu chi cho marketing.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 319, công ty C, D, F bán được số
lượng cao hơn trung bình. Thị phần của công ty C là cao nhất, 18.9 % và thị phần của công ty
B là thấp nhất 15.2 %.
UAV Drone
Về giá cả, công ty A,C và công ty D sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty A
(1775), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F (2300).
Trung bình các công ty giảm 13.2% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty E giảm với tỷ lệ
thấp nhất là 9 %
Về chất lượng sản phẩm, các công ty B, D, F sản xuất sản phẩm với chất lượng cao (trên
trung bình), công ty A, C, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp hơn trung bình các công
ty còn lại.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 78. Công ty C đầu tư cho hình ảnh thương
hiệu nhiều nhất, công ty E, F thấp nhất.
Công ty C và công ty F sản xuất 2 mẫu sản phẩm, các công ty còn lại sản xuất 3 mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 32. Công ty D có nhiều nhà bán
lẻ trực tuyến nhất.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau. Trong
đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 170 ngày, đa số các công ty có thời gian bảo
hành là lâu nhất (180 ngày), công ty F có thời gian bảo hành ngắn nhất (120 ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 41 sản phẩm, công ty D bán được số
lượng sản phẩm là cao nhất (50 sản phẩm) và công ty F bán được số lượng sản phẩm là thấp
nhất (27 sản phẩm). Công ty D chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này (21.0 %) và công
ty F chiếm thị phần thấp nhất (10.9%).
Kết luận: Ở thị trường Châu Á- Thái Bình Dương, công ty C chiếm thị phần cao nhất ở sản
phẩm camera và công ty D chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm Drone.
2.3.4. Latin America

AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty B và công ty E sử dụng chiến lược giá tầm cao với
mức giá cao hơn mức giá trung bình, công ty D sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức giá
thấp nhất.
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 5.8 sao, thấp nhất là
công ty A, C (5.5 sao) và cao nhất là công ty B (6.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty sử dụng mức chi phí trung bình là 78. Công ty C đầu
tư vào hình ảnh nhiều nhất.
Các công ty C, F sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), công ty A, D,
E có số lượng mẫu mã là 4 mẫu, công ty B có số lượng mẫu cao nhất là 5 mẫu.
Trung bình các công ty có 45 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực tuyến,
trung bình giữa các công ty là 93 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa phương
trung bình của các công ty là 2761, công ty E có số lượng nhà bán lẻ nhiều nhất, công ty F có
số lượng thấp nhất.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 6.50 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có 3 công ty là công ty B, D, F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty E chi
nhiều chi phí cho marketing nhất
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 197, công ty A, C, D và công ty F
bán được số lượng cao hơn trung bình. Thị phần của công ty D là cao nhất 18.6% và thị
phần của công ty B là thấp nhất 12.7%.
UAV Drone
Về giá cả, công ty A, C, D sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty A, các công ty
còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty E.
Trung bình các công ty giảm 13.5% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty F giảm với tỷ lệ
thấp nhất là 10 %.
Về chất lượng sản phẩm, Các công ty B, C, F sản xuất sản phẩm với chất lượng cao, công ty
A, D, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp hơn trung bình.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 78. Công ty C đầu tư chi phí hình ảnh nhiều
nhất.
Công ty C công ty F sản xuất 2 mẫu sản phẩm, công ty A, B, D, E sản xuất 3 mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 29. Công ty E có số lượng nhà
bán lẻ cao nhất, công ty D thấp nhất.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau. Trong
đó, công ty E sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 140 ngày, công ty C, E có thời gian bảo hành là
lâu nhất (180 ngày), các công ty còn lại có thời gian bảo hành là 120 ngày.
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 22 sản phẩm, công ty C bán được số
lượng sản phẩm là cao nhất (27 sản phẩm) và công ty F bán được số lượng sản phẩm là thấp
nhất (16 sản phẩm). Do đó công ty C chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này là 20.6 % và
công ty F chiếm thị phần thấp nhất (12.7%).
Kết luận: Ở thị trường Mĩ Latin, với sản phẩm Camera, công ty D chiếm thị phần cao nhất;
với sản phẩm Drone, công ty C chiếm thị phần cao nhất.

3. Phân tích SWOT dựa trên kết quả năm 9


O - OPPORTUNITIES T - THREATS
S - STRENGTHS CÁC CHIẾN LƯỢC S - O CÁC CHIẾN LƯỢC S - T
1. Chỉ số Credit Rating tiếp 1. (S2 – O1,4) Phát triển, 1. (S3 – T4) Phát triển, đầu
đạt A trong 4 năm liên nâng cấp thiết kế, cải tư chiến lược Marketing,
tiếp – kết quả tốt nhất thiện P/Q rating nhưng thêm vào đó là chính
trong ngành. quan trọng là giá cả cạnh sách ưu đãi tốt để cải
2. Chất lượng sản phẩm tranh, hợp lí nhằm thị thiện thị phần nhiều hơn.
ngày càng được nâng phần cũng như giành 2. (S2, 5 – T2) Nâng tầm
cấp qua các năm, đồng được các hợp đồng này chiến lược, nâng cấp sản
thời giữ mức giá cả cạnh sẽ giúp công ty tăng lợi phẩm cũng như cắt giảm
tranh so với thị trường. nhuận. bớt chi phí không đáng
3. Marketing – PR tốt giúp 2. (S3,4 – O2) Tiếp tục đầu có nhằm tối thiểu hóa chi
ổn định thị phần. tư, gia tăng Marketing phí để có giá cả cạnh
4. Nhìn chung market nhằm đạt thị phần cao. tranh nhất có thể nhằm
share của công ty có xu 3. (S5 – O5) Bên cạnh đổi gia tăng cách biệt điểm
hướng tăng nhẹ trong mới, nâng cấp sản phẩm số với đối thủ.
năm nay. cần cắt giảm cũng như 3. (S2 – T1) Có thể rút kinh
5. Mở rộng các trạm cũng tận dụng chi phí hợp lí nghiệm, học hỏi từ các
như nâng cấp Robotics để giữ giá ở mức cạnh chiến lược hay của đối
nhằm giảm over-time tranh so với đối thủ. thủ.
cũng như đảm bảo
không thiếu hụt sản
phẩm như năm 8.

W - WEAKNESSES CÁC CHIẾN LƯỢC W - O CÁC CHIẾN LƯỢC W - T


1. Là một năm xuống dốc 1. (W1,5 – O1) Ban quản 1. ( W4 - T3) Ngoải việc
nặng khi không đạt được lý cần tìm hướng phát nâng cấp sản phẩm qua
kỳ vọng của nhà đầu tư triển, chiến lược mới các năm, nên cân nhắc
về EPS, ROE và Stock nhằm vực dậy công ty. giảm hoặc không tăng
Price. 2. (W3 – O1) Đẩy mạnh hỗ giá để có lợi thế về giá
2. Chiết khấu, hỗ trợ nhà trợ các nhà bán lẻ cũng so với đối thủ, qua đó có
bán lẻ vẫn còn hơi thấp. như bên thứ 3, tăng số thể tăng thị phần cũng
3. Market share có chiều lượng nhà bán lẻ sẽ giúp như lợi nhuận.
hướng tăng nhẹ, trong công ty gia tăng thị phần 2. (W2 – T4) Tăng chiết
khi lợi nhuận biên lại và doanh thu hơn. khấu bán hàng sẽ thu hút
không tăng nhiều khiến 3. (W3, 4 – O1,2) Xem xét số lượng nhà bán lẻ hơn,
các chỉ số không đạt điều chỉnh mức giá hợp làm phổ biến sản phẩm
được chỉ tiêu. lí, cạnh tranh hơn, kết công ty như gia tăng thị
4. Ban quản lý đã trông hợp với Marketing – PR phần hơn.
chờ quá nhiều vào việc tốt sẽ đạt được thị phần
tăng giá sẽ gia tăng lợi tốt hơn.
nhuận biên nhưng giá
cao đã khiến công ty
đánh mất lượng thị phần
lớn.
5. Xếp hạng của công ty
lao dốc nhanh, xuống vị
trí thứ 4.

4. Chiến lược kinh doanh cho năm 11

4.1. Thiết kế sản phẩm AC và UAV


Mục tiêu:
- Ở năm thứ 11, công ty đặt mục tiêu DỰ KIẾN mức P/Q rating cho hai sản phẩm AC
Camera và UAV Drone lần lượt là 6.0 sao và 6.2 sao.
- Sở dĩ đặt mức P/Q ở mức cao cho cả hai sản phẩm nhằm tiết kiệm một phần chi phí
sản xuất nhưng vẫn đảm bảo cả 2 sản phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng cao nhất
trong mức P/Q Rating đề ra.
Thiết kế của 2 sản phẩm nhằm đảm bảo tiêu chuẩn phù hợp với mức sao:
Action-Capture Camera (6.0 sao) UAV Drone Design (6.4 sao)
Kích Tăng lên 11mm Bộ pin Giữ nguyên 21 phút:
thước
 Kích thước hiện tại phù  Giữ P/Q Rating, Giảm
cảm
hợp với chỉ số P/Q EPS và ROE.
biến ảnh
nhưng vẫn đảm bảo độ
 Giữ thời gian hoạt động
phân giải ổn định.
của máy giúp quay lâu
hơn.
Màn Tăng lên 920k Hiệu Tăng lên Best Available:
hình suất rôto
 Kích thước hiện tại phù - Phù hợp với mức P/Q
tinh thể / Bộ
hợp với chỉ số P/Q nhưng vẫn đảm bảo cơ
lỏng điều
nhưng vẫn đảm bảo độ năng của máy bay.
khiển
phân giải ổn định.
bay
Số chế Giữ nguyên 8/3 Cảm Tăng lên 360 độ Advanced:
độ chụp  Sự lựa chọn chế độ ảnh biến
ảnh vừa đủ để đáp ứng yêu chướng
Tăng P/Q rating và giúp máy
cầu và sở thích của ngại vật
bay cảm biến tốt, tránh được
khách hàng, phù hợp với
chướng ngại vật.
chỉ số P/Q.
Cải tiến + Vỏ máy ảnh (Camera Thiết bị Tăng lên Best Available:
tính Housing): tăng lên $16 => chống
=>Đảm bảo mức độ chống run
năng Biến đổi P/Q rating, EPS và rung
cho thiết bị tạo cảm giác thoải
sản ROE máy ảnh
mái khi sử dụng cho khách
phẩm
+ Khả năng chỉnh sửa/ chia sẻ hàng.
(Editing/ Sharing Capabilities):
tăng lên $16
+Phụ kiện đi kèm (Included
Accessories): Tăng lên $17
 Do các tính năng sản
phẩm có sự thay đổi chi
phí nên tổng chi phí sản
xuất tăng lên.
Các tính Giữ nguyên 4 feature: Các tính Giữ nguyên 5:
năng bổ năng
- Đảm bảo những tính  Nhiều tính năng tạo sự
sung hiệu
năng liên kết hỗ trợ cho trải nghiệm cho khách
suất bổ
người dùng có trải hàng.
sung
nghiệm tốt hơn.
Số Giữ nguyên 4 mẫu: Mẫu mã Giữ nguyên 3:
lượng
- Đa dạng hóa mẫu mã đáp ứng Tập trung vào chất lượng cho
mẫu mã
sở thích và yêu cầu của người ba mẫu. Càng ít mẫu sẽ càng
camera
dùng. giảm chi phí lắp rắp.
- Mẫu mã vẫn giữ nguyên tránh
xu hướng tăng chi phí bảo hành
khi lắp ráp bị lỗi hoặc các chi
tiết trong mẫu máy bị trục
trặc/lỗi.
Chi phí Giảm còn $6.000 Chi phí Giảm còn 3.000
nghiên nghiên
- Chi phí R&D khiêm tốn - Chi phí R&D khiêm tốn
cứu và cứu và
nhằm tiết kiệm tổng chi nhằm tiết kiệm tổng chi
phát phát
triển phí sản xuất và sử dụng triển phí sản xuất và sử dụng
(R&D) ngân sách cho (R&D) ngân sách cho
Marketing Marketing

4.2. Chiến lược Marketing AC và UAV

Chiến lược tổng thể ở cả 2 sản phẩm:

- Vẫn chú trọng đầu tư vào các chi phí liên quan đến Marketing, đặc biệt là hai thị trường tập
trung Bắc Mĩ và Châu Âu do năm 11 tới đây tỷ giá hối đoái của thị trường có chiều sụt giảm
mạnh ở Mỹ Latinh lại mang đến tác động tiêu cực cho lợi nhuận và thị phần , các thị trường
còn lại vẫn cố gắng đầu tư sao cho nhiều hơn đối thủ.

- Cạnh tranh cân bằng ở lợi nhuận và thị phần.

4.2.1. Chiến lược Marketing AC


Tiêu chí Hoạt động

Do công ty đặt ra chiến lược chỉ số P/Q của


Camera tầm trung nên ta không đưa Ra mức
giá không quá cao và không quá thấp.
Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ Bắc Mỹ và Âu Phi: tăng so với mức giá trung
bình: giá 282
Châu Á TBD và Mỹ Latin lấy mức giá thấp
hơn: giá 285

Ta tăng mạnh chi phí quảng cáo ở thị trường


Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ/Ngân sách
tập trung là Bắc Mỹ nhưng vẫn cố gắng đầu
quảng cáo/ Chi phí trưng bày website
tư cho 3 thị trường còn lại nhiều hơn đối thủ.
Đối với thị trường Bắc Mỹ và Âu Phi:
Chiết khấu 13% cho cả 4 thị trường vì những
chi phí Marketing đã cao nhưng vẫn đảm bảo
Chiết khấu bán hàng thu hút.

Tăng khuyến mãi thị trường Bắc Mỹ-Châu


Âu lên 25% trong 16 tuần , đồng thời giảm
Chính sách khuyến mãi khách hàng khuyến mãi các thị trường khác xuống 21 %
trong 13 tuần nhằm thu hút khách hàng ở các
thị trường tiềm năng

Thời hạn bảo hành tăng lên 180 ngày cho các
Thời hạn bảo hành thị trường khó tính như Bắc Mỹ và Châu Âu
để đảm bảo chất lượng

4.2.2. Chiến lược Marketing UAV

Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ Do tăng mức P/Q nên giá bán tăng lên.

Cả 4 thị trường dùng chung một mức


giá:1760$

Chiết khấu cho nhà bán lẻ trực Giữ chiết khấu ở mức 13% cho cả 3 khu vực
tuyến bên thứ 3 Bắc Mỹ,Châu Á TBD, Châu Âu. Riêng Mỹ
Latin giảm ở mức 12%.

Hiển thị sản phẩm trên trang web/ Tăng chi phí quảng cáo mạnh cho cả 4 khu
Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm/ vực vì giá bán vẫn còn cao hơn so với đối
Ngân sách tuyển dụng và hỗ trợ thủ. Tuy nhiên vẫn ưu tiên đầu tư mạnh chất
nhà bán lẻ vào 2 thị trường chính là Bắc Mỹ và Âu-Phi.
Thời hạn bảo hành Giữ nguyên thời hạn bảo hành 180 ngày cho
cả 2 thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu , riêng
các thị trường còn lại là 120 ngày nhằm tăng
sức cạnh tranh.

4.3. Special Offers Contract

Kế hoạch DỰ KIẾN cho năm thứ 11:

Công ty đề ra special discount offer khác nhau cho các thị trường. Nếu giành được hợp
đồng đặc biệt ở khu vực nào thì doanh số bán của công ty sẽ tăng 10% doanh số bán hàng
thực ở khu vực đó. Công ty đề ra 38% - 40% cho thị trường North America và 37% - 40%
Europe-Africa do ở 2 khu vực này công ty bán được nhiều sản phẩm hơn, đặc biệt là thị
trường Europe – Africa vì doanh số các năm khá tốt và năm sau có exchange rates tốt thứ
nhì; dành 28% - 35% discount cho thị trường Asia-Pacific và 28% - 35%cho Latin America
– khu vực bán được ít sản phẩm hơn.

Công ty không tính ảnh hưởng của việc nhận được hợp đồng ở các thị trường vì việc nhận
được hợp đồng hay không là rất khó dự đoán và nếu dự đoán sai lại ảnh hưởng đến việc
điều chỉnh các phần khác.

4.4. Compensation & Facilities


Theo như nhận thấy từ kết quả hoạt động Nhân sự trong năm nay, công ty có thay đổi trong
chiến lược thúc đẩy nguồn nhân lực hơn cho năm sau:
- Đối với Camera hành trình (AC Camera)
o Tổng chi phí lương thưởng cho công nhân lắp ráp sản phẩm AC sẽ được tăng.
o Các chính sách gói thưởng cũng được tăng thêm một chút.
o Giảm chính sách đào tạo chuyên môn.
o Cân nhắc mở thêm trạm khi cần thiết
o Chi trả lãi bằng 100% lãi vay dài hạn 10 năm cho Robot.
- Đối với Máy bay không người lái (UAV Drone):
o Lương thưởng sẽ được giữ nguyên.
o Các gói thưởng, đền bù sẽ cân nhắc giảm.
o Giảm chính sách đào tạo chuyên môn.
o Tùy theo lượng cầu dự kiến của sản phẩm, công ty sẽ cân nhắc có nên mở thêm
trạm và mở rộng không gian
o Cân nhắc nâng cấp Robot.
4.5. Corporate Citizenship
Mục tiêu của trang Corporate Citizenship là đạt Image rating khoảng từ 80 điểm trở lên. Kế
hoạch cho CSRC cho năm 10 trước mắt như sau:
o Cân nhắc tăng thực hiện trách nhiệm xã hội lên $5000.
o Cân nhắc thực hiện “Green” Initiatves to Promote Environmental Sustainability.
o Giữ nguyên ở mục “Renewable Engergy Program” ở mức là $2500.
o Năm tới, công ty sẽ tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên: tiếp tục 2 hoạt
động “Cafeteria and On-Site Child Care Facilities for Plant Employees” và
“Additional Safety Equipment and Improved Lighting / Ventilation”.
o Tiếp tục giám sát nhà phân phối (Institution of a Supplier Code of Conduct and
ComplianceMonitoring of Suppliers).

4.6. Finance & Cash Flow


Chiến lược của năm 11:
- Tiến hành mua lại cổ phiếu để giúp tăng thu nhập EPS, đồng thời mua lại làm giảm cổ
phiếu lưu hành do đó cùng một mức lợi nhuận thì thu nhập của mỗi cổ phiếu sẽ tăng, tức cải
thiện các chỉ số EPS và các chỉ số tài chính khác.
- Khuyến khích ngưng vay dài hạn để tập trung dòng tiền vào các chi phí khác cũng như hạn
chế gia tăng thêm nợ, nếu cần thiết thì vay ngắn hạn (lãi suất thấp).
- Xem xét điều chỉnh các thông số như trả nợ trước ngân hàng (Early Repayment L-T Loans)
và mượn nợ để trả với mức lãi suất thấp hơn.
→ Mục đích: giảm tiền trả lãi suất ngân hàng và đồng thời tăng hình ảnh cty lên trong mắt
chủ nợ khiến người cho vay cấp tín dụng cho công ty cao hơn và nhiều hơn.
→ Tiền lãi cho khoản vay thấu chi giảm (Interest Rate Paid on Overdraft Loans).
- Điều chỉnh lại các thông số tài chính để cải thiện các tỷ lệ tài chính, đặc biệt là làm tăng
mức tỷ lệ Interest Coverage Ratio và Current Ratio lên cao để cải thiện chỉ số Credit Rating
của công ty. Xếp hạng tín dụng tăng cũng giúp cho công ty được vay với lãi suất thấp hơn
vào năm sau.

You might also like