You are on page 1of 47

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC UEH


KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ – MARKETING
~~~~~~~~~~~~

BÁO CÁO KẾT QUẢ NĂM THỨ 6


VÀ CHIẾN LƯỢC CHO NĂM THỨ 7
CỦA CÔNG TY AVENGERS

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Lê Minh Tuấn


Tên lớp HP: Mô phỏng kinh doanh
Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 7A

TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 2 năm 2022.


MỤC LỤC
1. Toàn cảnh ngành công nghiệp Camera và Drone năm 6...................................2
1.1 Tình hình thị trường ngành công nghiệp năm 6
.....................................................................................................................
2
1.2 Đối chuẩn hoạt động lắp ráp và sản xuất
.....................................................................................................................
3
1.3 Tóm tắt hoạt động tài chính........................................................................4
1.4 Tổng kết kết quả năm 6 thật của công ty Avengers
.....................................................................................................................
6
2. Báo cáo và phân tích kết quả kinh doanh năm thứ 6...................................9
2.1 Phân tích chiến lược năm 6......................................................................9
2.1.1. Product Design......................................................................................9
2.1.2. Marketing
.......................................................................................................................
13
2.1.3. Compensation & Facilities
.......................................................................................................................
17
2.1.4. Corporate Citizenship
.......................................................................................................................
22
2.1.5. Finance and Cash Flow
...................................................................................................................
24
2.2 Phân tích tình hình cạnh tranh của Industry 7 năm 6.........................26
2.2.1 AC Camera Market
.............................................................................................................
26
2.2.2 UAV Drone Market
.............................................................................................................
26
2.2.3 Chất lượng sản phẩm
.............................................................................................................
27
2.2.4 Chi phí hoạt động
.............................................................................................................
27
1
2.2.5 Thị phần
.............................................................................................................
28
2.3 Phân tích Competitive Intelligence.......................................................30
2.3.1 Thị trường Bắc Mỹ
.............................................................................................................
30
2.3.2 Thị trường Âu Phi
.............................................................................................................
32
2.3.3 Thị trường Châu Á TBD
.............................................................................................................
34
2.3.4 Thị trường Mỹ Latin
.............................................................................................................
36
3. Phân tích SWOT dựa trên kết quả năm 6...................................................39
4. Chiến lược kinh doanh cho năm 7 thật.......................................................41
4.1 Thiết kế sản phẩm
.............................................................................................................
41
4.2 Chiến lược Marketing
41
4.3 Compensation & Facilities
.............................................................................................................
44
4.4 Corporate Citizenship
.............................................................................................................
44
4.5 Finance & Cash Flow
.............................................................................................................
45

2
1. Toàn cảnh công nghiệp ACC và UAV năm 6
1.1. Tình hình thị trường ngành công nghiệp năm 6
1.1.1. Số liệu thống kê toàn cầu của AC Camera
 Giá bán sỉ trung bình của thị trường trong năm 6 ở cả 4 khu vực Bắc Mỹ, Âu Phi,
Châu Á TBD và Mỹ Latin đều thấp hơn nhiều so với năm 5 nên tổng giá bán sỉ
trung bình của thị trường giảm mạnh (từ $225 giảm xuống còn $213, giảm 5,3%).
 Bên cạnh đó, có một tín hiệu đáng báo động là giá bán sỉ trung bình của riêng
công ty Avengers ở năm 6 là $224 cao hơn so với giá sỉ trung bình của thị trường.
Điều này thể hiện công ty Avengers gặp bất lợi khi trạnh tranh về giá so với các
công ty khác. Giá của sản phẩm AC Camera vẫn còn cao hơn so với các công ty
khác. Cạnh tranh không tốt về giá sẽ để lại ảnh hưởng tiêu cực đến doanhh thu và
thị phần của công ty.
 Cầu cho AC Camera ở năm 6 giảm 0,8% so với dự báo.
 Tổng số đơn vị được lắp ráp, vận chuyển và bán tăng 6,2% so với năm 5.
 Khả năng sản xuất của toàn ngành (tất cả các công ty) đủ để đáp ứng nhu cầu cho
năm 6 ở cả 4 thị trường.
 Lượng cầu cho AC Camera dự kiến tăng khoản 7 % trong 3 năm kế tiếp 7,8,9.
1.1.2. Số liệu thống kê toàn cầu của UAV Drone
 Ngược lại với Camera, giá bán sỉ trung bình của thị trường Drone trong năm 6 ở
cả 4 khu vực đều tăng mạnh từ 30% trở lên so với năm 5 nên tổng giá bán sỉ trung
bình của thị trường tăng mạnh (tăng 35,4% so với năm 5).
 Với thị trường Drone, ta nhận được một tín hiệu tốt khi giá bán sỉ trung bình của
riêng công ty Avengers ở năm 6 là $1413 thấp hơn so với giá bán sỉ trung bình của
thị trường. Điều này thể hiện công ty Avengers có lợi thế khi cạnh tranh về giá.
Giá sản phẩm Drone ổn định sẽ mang lại những tác động tích cực cho doanh thu
và thị phần của công ty Avengers.
 Cầu cho UAV Drone ở năm 6 giảm 14,9% so với dự báo.
 Tổng số đơn vị lắp ráp, vận chuyển và bán tăng 2,1% so với năm 5.
 Khả năng sản xuất của toàn ngành đủ để đáp ứng nhu cầu của năm 6 ở cả 4 thị
trường.
 Lượng cầu cho UAV Drone dự kiến tăng khoảng 14,3% trong 3 năm kế tiếp 7,8,9.
Đánh giá tổng quan thị trường năm 6:
- Lượng cầu cho UAV Drone và AC Camera được dự báo tăng 3 năm liên tiếp, nên
công ty cần đầu tư thêm vào cơ sở vật chất, khâu sản xuất và nhân công để đảm
bảo khả năng sản xuất đủ đáp ứng.
- Giá sỉ trung bình của công ty Avengers ở sản phẩm AC Camera đang cao hơn so
với giá trung bình của thị trường nên công ty Avengers cần xem xét lại giá bán của

3
Camera ở 4 thị trường nhằm đưa ra mức giá cạnh tranh phù hợp hơn. Bên cạnh đó
công ty cần đầu tư cho Marketing để gia tăng doanh số và thị phần.
- Giá sỉ trung bình của sản phẩm UAV Drone đang thấp hơn so với giá trung bình
của thị trường nhưng do lượng cầu những năm tới tăng mạnh nên có thể giá sĩ
trung bình của thị trường còn tăng hơn nữa. Công ty cũng cần xem xét giá bán
Drone cho hợp lý và tiếp tực đầu tư vào chi phí Marketing cho sản phảm này.
1.2. Đối chuẩn hoạt động lắp ráp và sản xuất của 2 sản phẩm
 Đối với AC Camera:

- Kích thước cảm ứng hình ảnh đạt 4.00 nằm ở mức điểm trung bình – thấp
- Màn hình LCD năm thứ 6 đạt mức điểm trong khoảng trung binh - cao với 7.00.
- Chất lượng hình ảnh thấp, với 5.00
- Chế độ ảnh có mức điểm 9.00, cao nhất trong số các công ty đối thủ cùng năm.
- Vỏ máy ảnh chưa được đầu tư nhiều vào năm thứ nhất với chỉ số thấp nhất là 8.00.
- Tuy nhiên, công ty Avengers lại đầu tư nhiều vào chức năng chỉnh sửa / chia sẻ
ảnh, đạt 13.00
- Phụ kiện đi kèm đạt mức điểm cap là 13.00.
- Các tính năng hiệu suất bổ sung của máy ảnh có mức điểm thấp nhất 8.64 với
điểm chuẩn của ngành đề ra.
- Chi tiêu R&D là 16,000, cũng là mức nằm trong khoảng trung bình – thấp (9000 –
28,667).
- Tổng chi phí của các thành phần và tính năng máy ảnh là 68.00, nằm ở khoảng
trung binh - cao; tổng chi phí sản xuất / lắp ráp máy ảnh đạt 153.75, nằm trong
khoảng trung bình – thấp (133.60 – 157.11).
- Số mô hình vẫn giữ nguyên như mức năm ngoái ở 3 mô hình.

4
 Đối với UAV Drone:

- Camera tích hợp có mức điểm thấp 173.09, trong khoảng trung binh cao
- GPS/Wifi/Bluetooth nằm ở mức trung binh – thấp, 50.00.
- Bộ pin, hiệu suất roto/bộ điều khiển bay, kết cấu khung thân và cảm biến chứng
ngại vật đạt mức điểm nằm ở mức trung binh - cao.
- Thiết bị ổn định máy ảnh thì đạt mức trung binh thấp là 17.00.
- Các tính năng hiệu suất bổ sung với mức điểm (60.00) nằm ở mức trung bình cao
- Chi tiêu cho R&D đạt 12,000, là mức R&D trung bình thấp trong số các đối thủ
cạnh tranh.
- Tổng chi phí của các thành phần drone và tính năng khác vói giá trị trung binh -
thấp đạt 525.08.
- Tổng chi phí sản xuất / lắp ráp máy bay không người lái đạt mức điểm đạt mức
trung binh - thấp là 875.87.
- Số mô hình giảm còn 1.
1.3. Tóm tắt hoạt động tài chính

5
Công ty sẽ sử dụng khoản vay để đầu tư vào khâu marketing và trả nợ dài hạn. Đồng thời
công ty cũng mua lại toàn bộ số cổ phiếu để làm tăng giá cổ phiếu trên thị trường.

Dưa vào Balance Sheet ta thấy được tổng nợ dài hạn của công ty (Avengers) nằm ở mức
trung bình so với các đối thủ.

6
Dựa vào bảng Selected Financial and Operating Statistics, ta thấy được:
Các yếu tố ảnh hưởng đến Credit Rating:
- Công ty Avengers có Debt:Equity là 52:48 nghĩa là tổng tài sản của công ty được
hình thành dựa trên 52% nợ và 48% từ cổ đông là một chỉ số tương đối tốt so với
các đối thủ khác.
→ Người cho vay sẽ cảm thấy ít rủi ro hơn vì cty có thể thanh toán tiền gốc và tiền lãi
khiến cho mức Rating được tăng lên.
- Tỉ lệ Interest Coverage Ratio nhìn chung đứng thứ hai trong số 6 cty được coi là
rất tốt.
→ Đây là một mức an toàn giúp cho chủ nợ sẽ tin tưởng rằng lợi nhuận từ hoạt động của
cty đủ cao để trang trải hàng năm cho việc thanh toán lãi suất.
- Tỉ lệ Current Ratio của cty vào năm thứ 6 đứng thứ nhất.
→ Tính thanh khoản của công ty cũng được đánh giá cao.
1.4. Tổng kết kết quả hoạt động của công ty năm 6:
Kết quả năm 6 vừa rồi cho thấy công ty Avengers có khởi đầu thuận lợi khi ba điểm số
phân loại đều cao và đạt được hạng nhì trong bảng xếp hạng, chỉ xếp sau công ty C.

 Doanh thu ròng:

7
Quan sát bảng, ta có thể thấy được doanh thu của công ty A ở cả hai sản phẩm đều không
bằng và thậm chí thua nhiều đối thủ:
- Ở sản phẩm AC-Camera, doanh thu công ty A đứng hạng tư, thấp hơn $69,983 so
với công ty E (Công ty có doanh thu ở Camera cao nhất).
- Ở sản phẩm UAV Drone, doanh thu công ty A đứng hạng chót, thấp hơn $88907
so với công ty E (Công ty có doanh thu ở Drone cao nhất)
- Tổng lại doanh thu ròng của công ty A đứng hạng 6 trên thị trường.
 Như đã đề cập do giá sỉ trung bình của công ty vẫn còn cao hơn các công ty khác
khi đem so với giá sỉ trung bình của thị trường nên mức giá bất lợi khiến công ty
A bị các đối thủ tranh giành thị phần rất nhiều dẫn đến doanh thu thấp.

 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)

Sở dĩ công ty A sở hữu điểm Investor Expectation và Best-in-industry cao nhờ chỉ số


EPS tương đối cao, đứng hạng nhì với giá $1,44/ cổ phiếu. EPS của công ty A cao và ổn

8
định hơn các công ty khác là do công ty A không để mức giá bán ở cả hai sản phẩm quá
thấp và cố gắng chi tiêu chi phí hoạt động thật tiết kiệm.
 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Chỉ số ROE của công ty A đứng thứ nhì trong bảng xếp hạng với 22,4 %. Trong năm 6,
Công ty Avengers đã cố gắng điều chỉnh các mức giá sao cho vẫn đảm bảo được lợi
nhuận biên ổn định. Nhờ vậy mà chỉ số ROE đạt cao.
 Giá cổ phiếu (Stock price):

Do các chỉ số ROE và EPS đều ổn định và tình hình hoạt động của công ty rất tốt nên giá
cổ phiếu của công ty A đứng hạng nhì trong bảng xếp hạng với giá $31,19 trên một cổ
phiếu.
 Xếp hạng tín dụng (Credit rating)

9
Nhìn vào bảng xếp hạng ta thấy công ty A và công ty F đều cùng được xếp hạng A-, cấp
bậc tốt nhất cho bảng xếp hạng. Cho thấy hai công ty quản lý tốt chi phí hoạt động, sản
xuất, giá bán, doanh thu và lợi nhuận.
 Xếp hạng hình ảnh (Image Rating)

Đây là điểm trừ lớn trong việc xếp hạng của công ty A. Trong những năm đầu, công ty A
không đầu tư quá nhiều vào việc thực hiện trách nhiệm xã hội (CSR) dẫn đến hình ảnh
công ty rất thấp, đứng chót trong bảng xếp hạng với 65 điểm.
Nhận xét về kết quả của công ty A:
Từ kết quả trên, ta có thể thấy điểm mạnh là công ty A quản lí các chi phí hoạt động, giá
bán và lợi nhuận rất tốt. Song thứ hạng của công ty cũng dễ bị đe dọa khi thị phần và
doanh thu bị các đối thủ chiếm rất nhiều và chỉ số hình ảnh không cao lắm. Trong năm 7,
công ty A cần quan tâm và cải thiện những vấn đề này nhằm thăng hoặc giữ nguyên thứ
hạng.
2. Báo cáo và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm thứ 6 (thật)
2.1. Phân tích chiến lược năm 6 (thật)
2.1.1. Product Design

10
Năm 6 AC Kích thước cảm Thiết kế ở 9mm:
Camera ứng hình ảnh - Giảm P/Q rating.
(Image sensor size) => Nên việc chuyển đổi tín hiệu hình ảnh
thành tín hiệu điện đạt mức trung bình.
Màn hình hiển thị Mức 610k:
LCD (LCD - Giảm P/Q rating, tổng chi phí sản xuất một

11
Display Screen) đơn vị sản phẩm.
- Tăng EPS và ROE
=> Cung cấp máy ảnh có chất lượng hình ảnh
vừa đủ phục vụ nhu cầu hình ảnh của người
dùng.
Số mẫu chế độ ảnh Thiết kế 8/3:
(Number of Photo - Giảm P/Q rating, tổng chi phí sản xuất một
Modes) đơn vị sản phẩm.
Cải tiến sản phẩm - Vỏ máy ảnh (Camera Housing): nằm ở $8,
(Product tăng EPS và ROE
Enhancements) - Khả năng chỉnh sửa/ chia sẻ (Editing/
Sharing Capabilities): ở $13 => Tăng P/Q
rating, tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản
phẩm.
- Phụ kiện đi kèm (Included Accessories): với
$13 => Tăng P/Q rating, tổng chi phí sản xuất
một đơn vị sản phẩm.
Các tính năng hiệu
suất bổ sung (Extra Với 3 tính năng, đủ cung cấp đến người dùng
Performance một trải nghiệm thích thú.
Feature)
Số mẫu mã của Có 3 mẫu:
máy ảnh AC => Cân đối chi phí bảo hành do lắp ráp bị lỗi
(Number of AC hoặc các chi tiết trong mẫu máy bị trục trặc/
camera model) lỗi.
Chi tiêu sản phẩm Với mức 16,000:
R&D (Product - Tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm
R&D hợp lí với tài chính của công ty.
Expenditures) => Chi tiêu hợp lý để ngân sách cho các mảng
hoạt động marketing.
UAV GPS / WiFi / Để ở Enhanced:
Dronr Bluetooth - P/Q rating tăng và tăng tổng chi phí sản xuất
một đơn vị sản phẩm.
=> Nâng cao chức năng giúp UAV có thể kết
nối với bảng điều khiển và màn hình quan sát
tốt hơn.
Bộ pin (Battery Với mức 15 phút:
Pack) - Tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm
không cao đáng kể.

12
=> Thời gian hoạt động trên không của máy
bay không người lái dài hơn để hỗ trợ người
dùng thực hiện quay video liên tục trong thời
gian dài hơn.
Cảm biến chướng Tăng lên 3600 Basic:
ngại vật (Obstacle - Tăng P/Q rating và tăng vừa phải tổng chi
Sensors) phí sản xuất một đơn vị sản phẩm.
=> Cải thiện chức năng cảm biến chướng ngại
vật giúp máy bay không người lái khi ở trên
không có thể cảm biến được 3600 xung quanh,
từ đó giúp tránh cái chướng ngại tốt hơn.
Thiết bị chống Ở mức Enhanced:
rung máy ảnh => Cải thiện và nâng cao mức độ chống rung
(Camera điện tử giúp camera khi quay bị rung lắc thì ít
Stabilization mờ, nhòe đi mà vẫn cho cảm giác xem video
Device) tương tự như trong điều kiện đứng yên.
Các tính năng hiệu Thiết kế với 4 tính năng:
suất bổ sung (Extra - Tăng EPS và ROE
Performance - Chi phí nằm ở mức vừa phải lại có thêm tính
Features) năng cho khách hàng trải nghiệm.

Mẫu mã (Model) Thiết kế 1 mẫu mã:


- Số model ít sẽ giảm được công đoạn lắp ráp
cũng như thủ tục kiểm tra sau khi lắp ráp, tiết
kiệm thời gian.
- Tăng sẽ ảnh hưởng tới chỉ số P/Q
Chi tiêu sản phẩm Với mức12.000:
R&D (Product => Nhằm chi tiêu hợp lý để ngân sách cho
R&D các mảng hoạt động marketing
Expenditures)
Mục tiêu:
- Vấn đề thiết kế và cải thiện chất lượng và nâng cao chức năng của thiết bị
giúp để thu hút người dùng trong các khu vực thị trường, cạnh tranh được với
các đối thủ.
- Với P/Q Rating AC Camera 4.2⭐️, UAV Drone 4.4⭐️vì chỉ số đóng vai trò
quan trọng trong quá trình thẩm định cho một quy trình nào đó trước khi áp
dụng vào điều kiện sản xuất hằng ngày.
- Đáp ứng đạt/ gần đạt kì vọng của các nhà đầu tư.

13
2.1.2. Marketing
a. AC Camera Marketing

14
- Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ

Chiến lược kinh doanh của công ty chủ yếu chú ý vào AC Camera hơn UAV Drone nên
công ty đưa ra mức P/Q từ 4.2* trong năm 6, tuy nhiên công ty quyết định giữ giá giống
nhau ở các khu vực là $224 và thay đổi những chỉ số khác để điều chỉnh theo một số yếu
tố ngoài tác động như công ty sẽ thể hiện rõ với các khía cạnh khác sau.

- Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ

Khá hạn chế và tùy thuộc vào doanh thu của từng thị trường, cụ thể ngân sách lần lượt tại bốn thị
trường như sau: 1765, 1468, 1274 và 896$ nhằm đảm bảo lợi nhuận mà vẫn thu hút sự quan tâm
của các nhà bán lẻ.

- Ngân sách quảng cáo

Công ty đầu tư khá nhiều vào mảng tiếp thị quảng cáo ở cả 4 thị trường nhưng cũng có sự
chênh lệch nhất định giữa 4 khu vực, cụ thể là:

· Thị trường Bắc Mĩ được công ty chú trọng hơn với $2807 phần lớn nguyên
do bởi chi phí vận chuyển thấp chiếm ưu thế nhiều, vì vậy, công ty quyết
định tăng cường tiếp thị và quảng cáo sẽ kích cầu nhiều hơn các thị trường
khác.

15
· Thị trường Châu Âu với tiền vận chuyển thấp thứ hai nói chung chi phí giao
hàng cũng còn cao, không tiềm năng như Bắc Mĩ nên công ty giảm tiền tiếp
thị xuống một ít là 2131$.

· Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương với nhược điểm tiền vận chuyển cao
nên chi phí quảng cáo dành cho thị trường này giảm còn 1594.

· Công ty tạm thời xếp khu vực Mỹ La tinh ở vị trí ít tiềm năng đầu tư nhất do
có chi phí vận chuyển cao nhất với $1080 khi khu vực này ảnh hưởng tiêu
cực đến lợi nhuận.

- Chi phí thiết kế Website

· Tương tự với chi phí quảng cáo, thiết kế Website công ty cũng ưu tiên theo
thứ tự trên để tạo ấn tượng vì sự chuẩn bị cho cuộc đổ bộ với chiến lược năm
tới dành cho các thị trường tiềm năng này.

- Khuyến mãi khách hàng

· Công ty quyết định đưa ra mức chiết khấu từ 20% trong năm 6 ở Bắc Mỹ,
15% ở châu Âu và châu Phi và 16% ở Châu Á – Thái Bình Dương vì khu
vực này rất nhạy cảm với các khuyến mãi nói chung và 19% ở Mỹ La Tinh.

- Thời hạn bảo hành

· Công ty đưa ra mức thời hạn bảo hành là 90 ngày ở Bắc Mỹ vì công ty ưu
tiên thị trường Bắc Mỹ đầy tiềm năng và 60 ngày ở các thị trường còn lại.

b. UAV Drone

16
- Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ

17
Chiến lược kinh doanh của công ty chủ yếu chú ý vào AC Camera hơn UAV Drone nên
công ty đưa ra mức P/Q từ 4.4* trong năm 6, công ty quyết định giữ giá giống nhau ở các
khu vực Bắc Mĩ và Châu Âu-Châu Phi là $1418 và khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
và Mỹ La Tinh là $1408, chênh lệch khoảng 10$.

- Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ

Công ty giảm chiết khấu cho bên thứ 3 năm 6 là 12% nhằm giúp sản phẩm ở đây phổ
biến hơn.

- Ngân sách quảng cáo

Công ty đầu tư khá nhiều vào mảng tiếp thị quảng cáo ở cả 4 thị trường (thấp hơn so với
AC Camera) và cũng có sự chênh lệch nhất định giữa 4 khu vực, cụ thể lần lượt là $1440
ở Bắc Mỹ, $1200 ở Châu Âu-châu Phi, $956 ở Châu Á – Thái Bình Dương và thấp nhất
$550 ở Mỹ La Tinh. Có sự khác biệt về Bắc Mỹ và Châu Âu so với Camera vì công ty
không muốn có khoảng cách rõ về cả hai mẫu sản phẩm ở những khu vực tiềm năng.

- Chi phí thiết kế Website

· Tương tự với chi phí quảng cáo, thiết kế Website công ty cũng ưu tiên theo
thứ tự trên, chú ý nhất là Bắc Mỹ, thứ hai là Châu Âu , lần lượt sau đó là
Châu Á và Thái Bình Dương và cuối cùng là Mỹ La Tinh .

- Ngân sách hỗ trợ

· Công ty gần như không thay đổi gì nhiều về yếu tố này so với năm trước, sự
thay đổi là công ty thay đổi ưu tiên thị trường Bắc Mỹ.

- Thời hạn bảo hành

· Công ty giảm thời hạn bảo hành còn 90 ngày ở Bắc Mỹ và Châu Âu-châu Phi vì đây là
thị trường tiềm năng còn Châu Á-Thái Bình Dương và Mỹ La Tinh là 16%.

2.1.3. Compensation & Facilities (Phòng Nhân sự):


Trong năm 6, chính sách lương thưởng và các trạm thay đổi đáng kể để phù hợp với các
phòng ban khác, cũng như để đáp ứng mục tiêu công ty đề ra. Dưới đây là bảng quyết
định của công ty:

18
❖ Đối với ACC:
- Trong năm này, có thể thấy lượng cầu dự kiến tăng cao (Projected Camera
Demand) là 1,178.2 bởi những quyết định ở những phòng ban khác. Vì thế, phòng
nhân sự cần thúc đẩy mạnh mẽ khả năng sản xuất, tăng mạnh năng suất để giảm
tối thiểu hiện tượng bị thiếu hụt nhân công. Lương thưởng được điều chỉnh như
sau:
o Base Wage: tăng từ +1% lên +5%/ PAT
o Assembly Quality Incentive: giảm từ $2,6 còn $2,4/đơn vị
o Attendance Bonus: tăng từ $800 lên $1300/công nhân
o Fringe Benefit Package: tăng từ $2000 lên $2400/công nhân
o Best Practices/ Productivity Improvement Training: tăng từ $1000 lên
$1250/ PAT
- Tuy nhiên, những quyết định trên cùng với số máy trạm hiện tại chưa đủ đáp ứng
lượng cầu (dự kiến) nên công ty đã ra quyết định mở thêm 20 máy trạm cho năm 6
này. Bên cạnh đó, công ty tạm thời không thực hiện nâng cấp Robot.

❖ Đối với UAV:


- Đối với chính sách lương thưởng cho bộ phận lắp ráp UAV, công ty cũng chu cấp
đầy đủ và cố gắng cho đa số các mục ở trên mức cơ bản một chút, cụ thể như sau:
o Base Wage: tăng từ +3% lên +6%/ PAT

19
o Assemdance Quality Incentive: tăng từ $3,2 lên $4,8/đơn vị
o Attendance Bonus: giảm $900 còn $850/công nhân.
o Fringe Benefit Package: giữ nguyên ở $2000/công nhân
o Best Practices/ Productivity Improvement Training: giảm từ $1500 còn
$1000/ PAT
- Với những quyết định trên, công ty dư thừa khả năng đáp ứng lượng cầu dự kiến.
Vì thế, công ty không nhất thiết phải mở thêm trạm, cũng như không cần thực hiện
nâng cấp Robot.
Báo cáo kết quả hoạt động năm thứ 7 của phòng Nhân sự:
❖ Đối với ACC:

Bảng kiểm chuẩn (Benmarks) của sản phẩm máy ảnh động.
Theo bảng kiểm chuẩn ở mục Thống kê lực lượng lao động (Workforce Statistics) cho
thấy rằng:

20
- Tổng đền bù nhân công (Total Compensation): công ty A đạt cao nhất, là
$27.328/nhân viên.
- Năng suất (Productivity): công ty A đạt mức giữa trung bình và cao nhất, đạt
3.265/PAT mỗi năm.
- Chi phí nhân công (Labor Cost): đạt cao nhất là $34,13/đơn vị lắp ráp.
Kết luận: Có thể thấy, mặc dù công ty A xác định thúc đẩy lực lượng nhân viên lắp
ráp cho sản phẩm ACC, tăng các chính sách lương thưởng lên tuyệt đối trong ngành.
Thế nhưng, năng suất của nhân công lại chưa đạt được tuyệt đối. Vì vậy, bộ phận
Nhân sự sẽ phải xem xét và điều chỉnh lại chính sách sao cho hợp lí hơn.
❖ Đối với UAV:

Bảng kiểm chuẩn của sản phẩm UAV Drone.


Ở mục thống kê lực lượng lao động (Workforce Statistics) cho thấy:
- Tổng đền bù cho mỗi nhân viên là $26.274, đạt cao nhất
- Năng suất của mỗi PAT cho mỗi năm là 1.599, cao hơn mức trung bình của ngành
7 một chút.
- Chi phí nhân công cho mỗi đơn vị lắp ráp là $67,45, đạt mức cao nhất
Kết luận: Cũng như sản phẩm ACC, chính sách lương thưởng của công ty mặc dù đạt
tuyệt đối nhưng năng suất lại không được tuyệt đối như mong đợi. Đáng chú ý ở đây
là chiến lược của công ty là tập trung vào sản phẩm ACC chứ không phải sản phẩm

21
UAV nên mức lương thưởng này là hơi cao so với kế hoạch. Vì thế, phòng Nhân sự
cần xem xét điều chỉnh sao cho hợp lí hơn cho năm sau.
So sánh với năm 5:
Chính sách đền bù (Compensation):

Biểu đồ so sánh chính sách đền bù trong 15 năm của công ty A.


Nhìn vào biểu đồ, ta thấy chính sách lương thưởng, đền bù năm nay cao hơn năm
trước rất nhiều, cụ thể ở đây:
- Đối với ACC: đạt $27.328, cao hơn năm trước là $2.328/PAT.
- Đối với UAV: đạt $26.274, cao hơn năm trước là $1.274/PAT.
Năng suất PAT (PAT Productivity):

Theo biểu đồ, đường của cả 2 sản phẩm đều là đường dốc là, và dường như nằm
ngang ở sản phẩm UAV. Đây chính là điều đáng chú ý khi chính sách lương thưởng
tăng cao nhưng năng suất lại không tăng nhiều.
Chi phí nhân công (Labor Cost):

22
Nhìn biểu đồ cho thấy điều đáng mừng ở đây là chi phí nhân công lại không thay đổi
quá nhiều so với năm trước.
2.1.4. Corporate Citizenship (Ban Giám đốc):
Phân tích hoạt động của năm thứ 7:

Trong năm 6, công ty vẫn chưa có dự định cho những hoạt động trách nhiệm xã hội.
Công ty chỉ thực hiện bổ trợ duy nhất chính là cung cấp thiết bị an toàn của công
nhân, cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên (Addition Safety Equipment and
Improve Lighting/Venitilation). Tổng chi phí cho hoạt động này là $3.500 (.000) và
$4,00/mỗi đơn vị sản phẩm bán ra.
So sánh trong ngành 7:

23
Nhìn bảng trên cho thấy, trong ngành 7, công ty A có chi phí cho hoạt động trách
nhiệm xã hội là $3.500 (.000s) là đạt mức thấp nhất, độ chênh lệch với mức trung
bình là $3.544 (.000s) và so với mức cao nhất là $8.363 (.000s). Bên cạnh đó, chi phí
hoạt động này cho mỗi sản phẩm bán được của công ty A là $4,00, cũng là mức thấp
nhất, độ chênh lệch so với mức trung bình là $2,91 và so với mức cao nhất là $6,72.
Vì vậy, có thể thấy công ty A chưa thật sự chú trọng vào những hoạt động trách
nhiệm xã hội trong năm này. Điều này đã dẫn đến kết quả:

Biểu đồ Chỉ số hình ảnh (Image Rating) trong 15 năm của công ty A.
Những hoạt động từ thiện, trách nhiệm xã hội là rất cần thiết và gần như quyết định
được chỉ số hình ảnh của công ty. Nhìn vào bảng trên, ta thấy chỉ số hình ảnh cho kết
quả năm 6 là 65 điểm. Việc công ty chưa chú trọng đến các hoạt động từ thiện đã
khiến cho chỉ số hình ảnh của công ty bị xuống dốc trầm trọng, giảm 5 điểm so với

24
năm trước và thấp hơn mức cần là 70+ điểm. Công ty cần xem xét lại những hoạt
động này để có thể tăng hình ảnh của công ty lên trong năm sau.
2.1.5. Finance and Cash Flow
Báo cáo hoạt động tài chính năm thứ 6:
Trong năm thứ 6, Phòng Tài chính đã tiến hành thực hiện hai điều chỉnh
- Mua lại 200 cổ phiếu với giá $2,424
- Tiến hành vay ngân hàng khoản nợ 10 năm $15,000 với mức lãi suất là 5.6%.
Kết quả:

Dựa vào bảng Balance Sheet Data trên ta nhìn thấy được tổng nợ dài hạn của công ty ta
(cty A) là ở mức trung bình so với các đối thủ.
→ Chi phí lãi vay của công ty vào năm sau sẽ có sự thay đổi, không bị quá áp lực về nợ.
Tiến hành vay ngân hàng cũng số tiền trả nợ với mức lãi suất thấp hơn giúp cho cty được
lợi thuế về lãi suất đồng thời cũng tăng lượng tiền mặt (Cash On Hand) lên cao hơn
những công ty khác.
→ Lượng tiền mặt lớn chứng tỏ công ty có khả năng chi trả cho những khoản nợ và góp
phần làm tăng Image Rating và Credit Rating lên. Ngoài ra, còn giúp tránh lãi suất phạt
từ các khoản vay thấu chi.

25
Dựa vào bảng Selected Financial and Operating Statistics, ta thấy được:
Các yếu tố ảnh hưởng đến Credit Rating:
- Cty A có Debt : Equity là 52:48 nghĩa là tổng tài sản của công ty được hình thành dựa
trên 52% nợ và 48% từ cổ đông là một chỉ số tốt so với các đối thủ còn lại như công ty B,
C, D, E.
→ Người cho vay sẽ cảm thấy ít rủi ro hơn vì cty có thể thanh toán tiền gốc và tiền lãi
khiến cho mức Rating được tăng lên.
- Tỉ lệ Interest Coverage Ratio nhìn chung đứng thứ 2 (chỉ sau công ty C) trong số 6
công ty được coi là thỏa đáng.
→ Đây là một mức an toàn giúp cho chủ nợ sẽ tin tưởng rằng lợi nhuận từ hoạt động của
công ty đủ cao để trang trải hàng năm cho việc thanh toán lãi suất.
- Tỉ lệ Current Ratio của cty vào năm thứ 6 ở cao so với trung bình.
→ Tính thanh khoản của cty được đánh giá cao, chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ngày càng được tin tưởng.

26
Nhìn vào bảng trên ta thấy được kết thúc năm thứ 6 công ty đã thu được các con số mang
tính tích cực như Net Profit là $28,576 và Earning Per Share tăng từ $0.75 (Year 5) lên
$1.44 (Year 6) cho thấy công ty hoạt động hiệu quả và có thu lại lợi nhuận.
2.2. Phân tích tình hình cạnh tranh Industry 7 năm 6 (thật)
Giá sản phẩm của các công ty đối với AC Camera đa phần đều nằm trên mức giá trung
bình của ngành, đối với sản phẩm UAV Drone đa phần đều nằm dưới mức trung bình của
ngành.
2.2.1. AC Camera Market
A B C D E F Giá trung
bình
North America 224 210 219 220 200 225 216
Europe – Africa 224 210 219 220 200 225 216
Asia – Pacific 224 200 209 210 195 225 211
Latin America 224 195 209 210 195 225 210
Bảng giá AC Camera của các công ty trong ngành ở 4 thị trường
Ở North America và thị trường Europe - Africa, các công ty đa phần giảm giá so với cùng
kỳ năm trước (225$), chỉ có công ty F là giữ nguyên giá. Ở thị trường Asia – Pacific và
thị trương Latin America, công ty F vẫn giữ nguyên giá, các công ty còn lại đa phần giảm
giá nhẹ so với cùng kỳ năm trước, và giảm giá so với hai thị trường còn lại.
2.2.2. UAV Drone Market
A B C D E F Giá trung
bình
North America 1,418 1,610 1,390 1,400 1,050 2,400 1,545
Europe – Africa 1,418 1,599 1,390 1,400 1,050 2,400 1,543
Asia – Pacific 1,408 1,565 1,290 1,300 1,045 1,600 1,368
Latin America 1,408 1,550 1,290 1,300 1,045 1,600 1,366
Bảng giá UAV Drone của các công ty trong ngành ở 4 thị trường
Ở North America, chỉ có công ty E hạ giá so với cùng kỳ năm trước (1,100$). Còn các
công ty khác đều tăng giá lên, trong đó công ty F tăng mức giá lên rất cao. Ở khu vực
Europe – Africa , các công ty giữ mức giá như ở North America trừ công ty B hạ giá
xuống thành 1,599$ (giảm 11$). Ở Asia – Pacific, tất cả các công ty đều có sự thay đổi về
giá, giảm giá đối với công ty E và tăng giá đối với các công ty A, B, C, D, F. Ở khu vực
Latin America, các công ty đều giữ mức giá như ở Asia Pacific, chỉ có công ty B hạ giá
xuống thành 1,550$ (giảm 15$).

27
2.2.3. Chất lượng sản phẩm
 AC Camera:
o Chất lượng thấp: công ty B và công ty C (3.5 stars), công ty D (3.8 stars),
công ty E (0.5 stars).
o Chất lượng trung bình: công ty A (4.2 stars) và công ty F (4.3 stars).
 UAV Drone:
o Chất lượng thấp: công ty E (0.5 stars).
o Chất lượng trung bình: Công ty A (4.4 stars), công ty C (4.2 stars), công ty
D (4.6 stars).
o Chất lượng trung bình – cao: công ty B (5.0 stars), công ty F (5.3 stars).
2.2.4. Chi phí hoạt động
Công ty của nhóm công nghiệp 7 ( Công ty A ) có mức chi phí trong năm 6 nhỏ nhất ,
mức chi này thấp nhất trong 6 công ty. Hơn nữa, lợi nhuận ròng thu được của công ty
cũng nằm ở mức cao nhất trong 6 công ty (28,576).

Chú thích:

1: Thấp nhất

6: Cao nhất

Công ty A B C D E F

Loại chi phí

Giá vốn hàng bán 1- 5- 3- 4- 6- 2-


211,204 307,281 246,364 289,546 378,351 217,171

Chi phí vận chuyển 2- 4- 5- 3- 6- 1-


18,826 24,243 25,854 22,551 32,973 17,624

28
Chi phí Marketing 2- 4- 5- 3- 6- 1-
28,703 39,900 42,000 34,050 53,650 27,966

Chi phí hành chính 1-8,274 4-9,330 5-9,628 3-8,913 6- 2-8,764


11,256

Điểm bình quân 1.5 4.25 4.5 3.25 6 1.5

Thứ hạng 1 4 5 3 6 1

So với năm trước, tổng chi phí hoạt động của năm thứ 6 là 267,007$. Công ty đã bắt tay
vào thực hiện chiến lược mới.
Kết luận: Có thể thấy, hiện tại Công ty A đang cạnh tranh trực tiếp với Công ty C ở mức
chi phí thấp và cả hai công ty đều chú trọng vào sản phẩm AC Camera nhiều hơn.
2.2.5. Thị phần
- Thị phần ACC của công ty A xếp thứ 3 và thứ 5 đối với UAV-Drone.
 AC Camera
Chú thích: 1: Hạng 1
6: Hạng 6

Công ty A B C D E F

Thị trường

North America 3-16.2 % 5-14.6% 2-17.5% 6-13.9% 1-22.3 % 4-


15.66%

29
Europe - Africa 4-15.0% 3-16.2% 2-18.0% 6-13.9% 1-22.1% 5-14.8%

Asia - Pacific 5-12.6% 3-16.4% 2-18.5% 4-14.1% 1-26.3% 6-12.1%

Latin America 5-11.9% 2-19.0% 3-18.3% 4-13.3% 1-26.0% 6-11.5%

Vị thứ trung bình 4.25 3.25 2.25 5 1 5.25

% thị phần trung bình 13.93% 16.55% 18.08% 13.8% 24.175% 13.52%

Thứ hạng 4 3 2 5 1 66

 UAV Drone
Chú thích: 1: Hạng 1
6: Hạng 6

Công ty A B C D E F

Thị trường

North America 5-13.7% 2-17.6% 4-16.3% 3-16.5% 1-28.4% 6-7.4%

30
Europe - Africa 5-13.8% 2-18.0% 4-15.9% 3-17.5% 1-27.1% 6-7.7%

Asia - Pacific 6-9.9% 3-16.3% 2-17.5% 4-15.8% 1-28.6% 5-11.9%

Latin America 6-9.4% 3-17.1 % 2-17.9% 4-15.4% 1-28.4 % 5-11.9 %

Vị thứ trung bình 5.5 2.5 3 3.5 1 5.5

% thị phần trung 11.7% 17.25% 16.9% 16.3% 28.13% 9.73%


bình

Thứ hạng 5 2 3 4 1 6

2.3. Phân tích Competitive Intelligence


2.3.1. North America

31
 AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A và công ty F sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức trung bình, công ty E sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức
giá thấp nhất (200).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 3.3 sao, thấp
nhất là công ty E (0.5 sao) và cao nhất là công ty F (4.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí bằng nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), tuy
nhiên công ty E có số lượng mẫu mã cao nhất là 7 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 36 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 72 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 3000.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 5.38 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có bốn công ty là công ty ,A, D, E và F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá
trung bình.

32
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty E
chi nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 295, công ty C và công ty E bán
được số lượng cao hơn trung bình. Do đó, thị phần của công ty E là cao nhất, 22.3 % và
thị phần của công ty B là thấp nhất 14.6 %.
 UAV Drone
Về giá cả, công ty C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty E
(1,045), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F
(2400).
Trung bình các công ty giảm 14.5% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 10 %
Về chất lượng sản phẩm, đa số các công ty sản xuất sản phẩm với chất lượng cao (trên
trung bình), công ty E sản xuất sản phẩm với chất lượng rất thấp so với trung bình các
công ty còn lại.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 70.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B, công ty D và công ty F
sản xuất hai mẫu còn công ty E sản xuất 7 mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 36.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 160 ngày, công ty E có thời gian bảo hành
là lâu nhất (360 ngày), công ty A,D có thời gian bảo hành ngắn nhất (90 ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 52 sản phẩm, công ty E bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (89 sản phẩm) và công ty F bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (23 sản phẩm). Do đó công ty E chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này
(28.4 %) và công ty F chiếm thị phần thấp nhất (7.4%).
Kết luận: Ở thị trường Bắc Mỹ , công ty E chiếm thị phần cao nhất ở cả hai sản phẩm
camera và Drone.
2.3.2. Europe – Africa

33
 AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A và công ty F sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức trung bình, công ty E sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức
giá thấp nhất (200).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 3.3 sao, thấp
nhất là công ty E (0.5 sao) và cao nhất là công ty F (4.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí bằng nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), tuy
nhiên công ty E có số lượng mẫu mã cao nhất là 7 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 30 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 60 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 2500.

34
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 5.83 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có ba công ty là công ty ,A, B và F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá
trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty E
chi nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 252, công ty C và công ty E bán
được số lượng cao hơn trung bình. Do đó, thị phần của công ty E là cao nhất, 22.1% và
thị phần của công ty D là thấp nhất 13.9 %.
 UAV Drone
Về giá cả, công ty C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty E
(1,045), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F
(1600).
Trung bình các công ty giảm 14.5% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 10 %
Về chất lượng sản phẩm, đa số các công ty sản xuất sản phẩm với chất lượng cao (trên
trung bình), công ty E sản xuất sản phẩm với chất lượng rất thấp so với trung bình các
công ty còn lại.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 70.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B, công ty D và công ty F
sản xuất hai mẫu còn công ty E sản xuất 7 mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 30.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 160 ngày, công ty E có thời gian bảo hành
là lâu nhất (360 ngày), công ty A,D có thời gian bảo hành ngắn nhất (90 ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 43 sản phẩm, công ty E bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (70 sản phẩm) và công ty F bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (20 sản phẩm). Do đó công ty E chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này
(27.1 %) và công ty F chiếm thị phần thấp nhất (7.7%).
Kết luận: Ở thị trường Europe-America, công ty E chiếm thị phần cao nhất ở cả hai sản
phẩm camera và Drone.
2.3.3. Asia – Pacific

35
 AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A và công ty F sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức trung bình, công ty E sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức
giá thấp nhất (195).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 3.3 sao, thấp
nhất là công ty E (0.5 sao) và cao nhất là công ty F (4.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí bằng nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), tuy
nhiên công ty E có số lượng mẫu mã cao nhất là 7 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 24 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 48 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 2000.

36
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 6.04 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có ba công ty là công ty ,D và F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá trung
bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty E
chi nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 202, công ty C và công ty E bán
được số lượng cao hơn trung bình. Do đó, thị phần của công ty E là cao nhất, 26.3 % và
thị phần của công ty F là thấp nhất 12.1 %.
 UAV Drone
Về giá cả, công ty C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty E
(1,045), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F
(1600).
Trung bình các công ty giảm 13.7% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 5 %
Về chất lượng sản phẩm, đa số các công ty sản xuất sản phẩm với chất lượng cao (trên
trung bình), công ty E sản xuất sản phẩm với chất lượng rất thấp so với trung bình các
công ty còn lại.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 70.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B, công ty D và công ty F
sản xuất hai mẫu còn công ty E sản xuất 7 mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 24.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 140 ngày, công ty E có thời gian bảo hành
là lâu nhất (360 ngày), công ty A,D,F có thời gian bảo hành ngắn nhất (60 ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 30 sản phẩm, công ty E bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (52 sản phẩm) và công ty A bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (18 sản phẩm). Do đó công ty E chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này
(28.6 %) và công ty A chiếm thị phần thấp nhất (9.9%).
Kết luận: Ở thị trường Mỹ La Tinh, công ty E chiếm thị phần cao nhất ở cả hai sản phẩm
camera và Drone.
2.3.4. Latin America

37
 AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A và công ty F sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức giá trung bình, công ty B, C sử dụng chiến lược giá tầm thấp
với mức giá thấp nhất (195).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 3.5 sao, thấp
nhất là công ty E (0.5 sao) và cao nhất là công ty F (4.3 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty sử dụng mức chi phí bằng nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), riêng
công ty E có số lượng mẫu mã cao nhất là 7 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 18 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 36 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 1000.

38
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 6.47 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Chỉ có 3 công ty là công ty A, công ty D và công ty F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ
cao hơn mức giá trung bình
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty E
chi nhiều chi phí cho marketing nhất
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 143, công ty C và công ty E bán
được số lượng cao hơn trung bình. Do đó, thị phần của công ty E là cao nhất, 26.0 % và
thị phần của công ty F là thấp nhất 11.5 %.
 UAV Drone
Về giá cả, công ty C,D và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty E
(1045), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F
(1600).
Trung bình các công ty giảm 13.7% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 5 %
Về chất lượng sản phẩm, đa số các công ty sản xuất sản phẩm với chất lượng cao.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 70.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B,D và công ty F sản xuất hai
mẫu còn công ty E sản xuất 7 mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 18.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 140 ngày, công ty E có thời gian bảo hành
là lâu nhất (360 ngày), công ty A,D và công ty F có thời gian bảo hành ngắn nhất (60
ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 18 sản phẩm, công ty E bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (31 sản phẩm) và công ty A bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (10 sản phẩm). Do đó công ty C chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này là
28.4 % và công ty A chiếm thị phần thấp nhất (9.4%).
Kết luận: Ở thị trường châu Á Thái Bình Dương, công ty E tiếp tục chiếm thị phần cao
nhất với sản phẩm Camera và cả sản phẩm Drone. Đối với sản phẩm AC camera và
Drone, công ty E chiếm thị phần cao nhất ở cả bốn thị trường.

39
3. Phân tích SWOT trên kết quả năm 6 (thật)

O - OPPORTUNITIES T - THREATS

1. Dự báo nhu cầu sẽ gia 1. Các công ty đối thủ có


tăng trong năm tới. chiến lược đa dạng, sâu
2. Các chiến lược được đề xa đánh vào thị phần và
ra của công ty được thực sẽ phát huy tốt hơn nữa
hiện khá tốt. trong những năm tới
3. Công ty duy trì được vị 2. Các công ty đối thủ hầu
trí tốt trên bảng xếp hạng như áp dụng phương
SWOT (hạng 2).
4. Việc khuyến mãi, ưu đãi
pháp low cost - low price,
vì vậy càng tạo ra sự
nhiều hơn sẽ giúp tăng cạnh tranh giữa các công
thị phần hơn. ty
5. Marketing quan trọng 3. Công ty tuy đạt vị trí thứ
cho việc tăng lượng sản hai nhưng lại có khoảng
phẩm bán. cách lớn so với vị trí thứ
6. Thị trường Bắc Mỹ và nhất và cần được chú ý,
Âu-Phi tiềm năng hơn 2 cải thiện hơn nữa
thị trường còn lại.

S - STRENGTHS CÁC CHIẾN LƯỢC S - O CÁC CHIẾN LƯỢC S - T

1. Chỉ số P/Q khá cao, cao 1. (S7 - O1) Có thể duy trì 1. (S1,2 - T1) Luôn nghiên
hơn trung bình ở cả 2 sản chiến lược low cost-low cứu cải tiến sản phẩm
phẩm. price đế chiếm thị phần. nhưng vẫn giữ mức giá
2. Nâng cấp, đổi mới sản 2. (S3 - O3) Duy trì, ngày bình ổn hoặc giá thấp so
phẩm về chất lượng càng cải thiện các chỉ số với mặt bằng chung để
nhưng vẫn giữ giá cả quan trọng để giữ vững thu hút khách hàng
bình ổn. xếp hạng trong ngành. 2. (S3,5,7 - T2) Phương
3. Net Profit và End Equity 3. (S4,5 - O2) Tiếp tục duy pháp được công ty áp
cao (thứ 2 trong ngành). trì và phát triển các chính dụng uyển chuyển, hợp lí
4. Chế độ lương thưởng cao sách phù hợp để duy trì những mục đầu tư nên có
nhằm khuyến khích, tăng phong độ của công ty. thể vươn lên đầu trong sự
năng suất của nhân viên. 4. (S2-O6) Phát triển, nâng cạnh tranh giữa các công
5. Operating Profit Margin cấp thiết kế, chất lượng ty
cao hơn trung bình ở cả sản phẩm nhằm chiếm 3. (S2,4,6 - T3) Phát huy
ACC và UAV ở cả 4 thị thị phần ở 2 thị trường những yếu tố mạnh làm
trường. tiềm năng. lợi thế để vừa phát huy

40
O - OPPORTUNITIES T - THREATS

1. Dự báo nhu cầu sẽ gia 1. Các công ty đối thủ có


tăng trong năm tới. chiến lược đa dạng, sâu
2. Các chiến lược được đề xa đánh vào thị phần và
ra của công ty được thực sẽ phát huy tốt hơn nữa
hiện khá tốt. trong những năm tới
3. Công ty duy trì được vị 2. Các công ty đối thủ hầu
trí tốt trên bảng xếp hạng như áp dụng phương
SWOT (hạng 2).
4. Việc khuyến mãi, ưu đãi
pháp low cost - low price,
vì vậy càng tạo ra sự
nhiều hơn sẽ giúp tăng cạnh tranh giữa các công
thị phần hơn. ty
5. Marketing quan trọng 3. Công ty tuy đạt vị trí thứ
cho việc tăng lượng sản hai nhưng lại có khoảng
phẩm bán. cách lớn so với vị trí thứ
6. Thị trường Bắc Mỹ và nhất và cần được chú ý,
Âu-Phi tiềm năng hơn 2 cải thiện hơn nữa
thị trường còn lại.

6. Việc hỗ trợ nhà bán lẻ nhiều hơn mảng quảng


được thực hiện tốt. bá, vừa có điểm cổ phiếu
7. Chiến lược low cost-low vừa thu hút một lượng thị
price còn hiệu quả khá phần lớn hơn năm 6
tốt.

W - WEAKNESSES CÁC CHIẾN LƯỢC W – O CÁC CHIẾN LƯỢC W – T

1. Mảng marketing nhìn 1. (W1-O5) Cân nhắc gia 1. (W1,4 - T1,2) Cần có
chung tương đối không tăng chi phí đầu tư cho một kế hoạch marketing
cao, chưa hỗ trợ hiệu quả Marketing giúp tiếp cận mới, đột phá và đầu tư
việc quảng cáo sản phẩm người tiêu dùng cũng nhiều hơn để thu hút
phổ biến khiến tiếp cận như gia tăng doanh số nhiều khách hàng trung
khách hàng không nhiều, bán, cần cải thiện và đầu thành cho công ty
doanh thu không cao. tư nhiều hơn, nhất là 2. (W1,2,3,5 - T3) Công ty
2. Image Rating chưa cao trong những năm đầu cần cũng cần chú ý hơn điểm
3. Thị phần trong UAV phổ biến rộng rãi sản hình ảnh bằng cách chú
Drone thấp phẩm. trọng các công tác, hoạt
4. Chương trình ưu đãi, 2. (W4-O4) Xem xét cho động xã hội trong năm
giảm giá chưa được thu việc tăng promotion đế tới, bên cạnh đó, công ty

41
O - OPPORTUNITIES T - THREATS

1. Dự báo nhu cầu sẽ gia 1. Các công ty đối thủ có


tăng trong năm tới. chiến lược đa dạng, sâu
2. Các chiến lược được đề xa đánh vào thị phần và
ra của công ty được thực sẽ phát huy tốt hơn nữa
hiện khá tốt. trong những năm tới
3. Công ty duy trì được vị 2. Các công ty đối thủ hầu
trí tốt trên bảng xếp hạng như áp dụng phương
SWOT (hạng 2).
4. Việc khuyến mãi, ưu đãi
pháp low cost - low price,
vì vậy càng tạo ra sự
nhiều hơn sẽ giúp tăng cạnh tranh giữa các công
thị phần hơn. ty
5. Marketing quan trọng 3. Công ty tuy đạt vị trí thứ
cho việc tăng lượng sản hai nhưng lại có khoảng
phẩm bán. cách lớn so với vị trí thứ
6. Thị trường Bắc Mỹ và nhất và cần được chú ý,
Âu-Phi tiềm năng hơn 2 cải thiện hơn nữa
thị trường còn lại.

hút thu hút khách hàng nhiều cần thay đổi chiến lược
5. Chiến lược bán hàng hơn. phát triển UAV Drone
chưa thật sự nổi bật 3. (W3-O6) Cần có chiến vào năm kế tiếp vì kế
lược để cải thiện UAV hoạch bán hàng năm 6
(cũng như ACC) đế chưa thật sự hiệu quả
chiếm lĩnh 2 thị trường
tiềm năng.
4. (W5-O1) Cần lập kế
hoạch chiến lược hoàn
chỉnh hơn để cải thiện
hơn doanh số bán cũng
như mở rộng thị phần.

4. Kế hoạch chiến lược kinh doanh năm 7


4.1. Thiết kế sản phẩm

42
Ở năm 7, công ty dự định tăng nhẹ mức P/Q rating ở cả 2 sản phẩm. Nhưng bên cạnh đó,
với mức sao đó có thể thiết kế được sản phẩm với mức chi phí thấp nhất có thể. Qua đó
có thể tối thiếu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận.
4.2. Chiến lược Marketing

Chiến lược tổng thể ở cả 2 sản phẩm:

o Đầu tư nhiều vào các chi phí liên quan đến Marketing, đặc biệt là hai thị trường
tập trung Âu Phi do năm 7 tỷ giá hối đoái của thị trường mang đến tác động tích
cực cho lợi nhuận và thị phần, tiếp theo đó là thị trường Bắc Mỹ, 2 thị trường còn
lại vẫn cố gắng đầu tư sao cho nhiều hơn đối thủ.
o Cạnh tranh cân bằng ở lợi nhuận và thị phần.
4.2.1. AC Camera Marketing

Tiêu chí Hoạt động

Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ Do công ty đặt ra chỉ số P/Q của
Camera không cao nên ta không
đưa Ra mức giá quá cao.

Bắc Mỹ và Âu Phi: tăng khoản 6%


so với mức giá trung bình: giá 238

Châu Á TBD và Mỹ Latin lấy mức


giá thấp hơn: giá 228.

Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ/Ngân Sở dĩ giá sản phẩm tăng lên để hỗ
sách quảng cáo/ Chi phí trưng bày trợ ngân sách cho các chi phí
website Marketing.

Ta tăng mạnh chi phí quảng cáo ở


2 thị trường tập trung là Bắc Mỹ
và Âu Phi đặc biệt là Châu Âu
nhưng vẫn cố gắng đầu tư cho 2
thị trường còn lại nhiều hơn đối
thủ.

43
Chiết khấu bán hàng Đối với thị trường Bắc Mỹ và Âu
Phi:

Chiết khấu lần lượt là 20% cho 2


thị trường đầu và 12% cho 2 thị
trường còn lại vì những chi phí
Marketing đã cao nhưng vẫn đảm
bảo thu hút.

Chính sách khuyến mãi khách Tăng khuyến mãi thị trường Châu
hàng Âu lên 20 %, đồng thời giảm
khuyến mãi các thị trường khác
xuống 15 % nhằm thu hút khách
hàng ở các thị trường tiềm
năngnăng

Thời hạn bảo hành Thời hạn bảo hành tăng lên 90 ngày
cho các thị trường khó tính như
Bắc Mỹ và Mỹ Latin để đảm bảo
chất lượng

4.2.2. UAV Drone Marketing

Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ Do tăng mức P/Q nên giá bán tăng
lên.

Cả 4 thị trường dùng chung một


mức giá :1450$

Chiết khấu cho nhà bán lẻ trực Giữ chiết khấu ở mức 12% cho cả

44
tuyến bên thứ 3 3 khu vựa Bắc Mĩ,Châu Á TBD.
Riêng Mỹ Latin giảm ở mức 13%.
Thị trường Châu Âu là 20%.

Hiển thị sản phẩm trên trang web/ Tăng chi phí quảng cáo mạnh cho
Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm/ cả 4 khu vực vì giá bán vẫn còn
Ngân sách tuyển dụng và hỗ trợ cao hơn so với đối thủ. Tuy nhiên
nhà bán lẻ vẫn ưu tiên đầu tư mạnh chất vào 2
thị trường chính là Bắc Mỹ và Âu-
Phi.

Thời hạn bảo hành Tăng thời hạn bảo hành lên 120
ngày cho cả 4 khu vực nhằm tăng
sức cạnh tranh.

4.3. Compensation & Facilities


Dựa theo kết quả hoạt động của năm nay, công ty thấy rằng, mặc dù công ty đã cố gắng
thúc đẩy sao cho đủ đáp ứng lượng cầu dự kiến; song, lượng cầu thực tế lại thấp hơn dự
kiến dẫn đến việc chính sách lương thưởng của năm 6 bị dư thừa, không phù hợp với
năng suất. Vì thế, trong năm 7, công ty có kế hoạch như sau:
- Đối với Camera hành trình (AC Camera):
 Tổng chi phí lương thưởng cho công nhân lắp ráp, sản xuất sản phẩm sẽ được cân
nhắc giảm nhưng vẫn trên mức cơ bản.
 Các chính sách đào tạo chuyên môn sẽ giữ nguyên (cân nhắc tăng).
 Ngoài ra, tùy theo đáp ứng mức cầu sản phẩm mà công ty sẽ quyết định có nên mở
trạm hay không.
 Bên cạnh đó, công ty vẫn sẽ chưa có kế hoạch mở thêm không gian cũng như thực
hiện nâng cấp Robot.
- Đối với Máy bay không người lái (UAV Drone):
 Tổng chi phí lương thưởng cho công nhân lắp ráp, sản xuất sản phẩm sẽ được cân
nhắc giảm nhưng vẫn giữ trên mức cơ bản.
 Các gói thưởng, chính sách đào tạo vẫn sẽ giữ nguyên.
 Còn lại là mở rộng không gian, máy trạm, thực hiện nâng cấp Robot vẫn giữ
nguyên.

45
4.4. Corporate Citizenship
Kế hoạch của năm 7 cho CSRC:
- Trong năm 7, công ty sẽ bắt đầu thực hiện một vài hoạt động trách nhiệm:
o Công ty sẽ sử dụng +5% lợi nhuận của công ty để đóng góp vào các tổ chức
từ thiện.
o Chi thêm $1000 vào chương trình tái chế năng lượng (Renewable energy
program) với mong muốn thực hiện xã hội đối với môi trường.
o Tiếp tục hỗ trợ, cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên (Additional
Safety Equipment and Improve Lighting/Ventilation).
o Những hoạt động khác sẽ được cân nhắc có thực hiện hay không

4.5. Finance & Cash Flow


- Trả $107,500 tiền nợ dài hạn đồng thời mượn khoản vay 5 năm với số tiền là
$25,000 và mức lãi suất thấp 5.5%.
- Tích cực điều chỉnh các thông số như trả nợ trước ngân hàng (Early Repayment L-
T Loans) và mượn nợ để trả với mức lãi suất thấp hơn.
=> Mục đích: giảm tiền trả lãi suất ngân hàng và đồng thời tăng hình ảnh cty lên trong
mắt chủ nợ khiến người cho vay cấp tín dụng cho công ty cao hơn và nhiều hơn.
=> Tiền lãi cho khoản vay thấu chi giảm (Interest Rate Paid on Overdraft Loans).
Debt / Equity giảm xuống 41:59 là một dấu hiệu tích cực.
- Tăng hoặc duy trì điều chỉnh mức tỉ lệ Interest Coverage Ratio và Current Ratio
lên trên mức 2.0 để cải thiện chỉ số Credit Rating của cty. Xếp hạng tín dụng tăng
cũng giúp cho công ty được vay với lãi suất thấp hơn vào năm sau.

46

You might also like